Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê

doc 15 trang Hải Thư 26/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
 Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 14 :Ch, ch, Kh, kh 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng các âm ch, kh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các âm ch, kh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ ch, kh và các tiếng, từ có chữ ch, kh
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ch, kh có trong bài 
học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cá cảnh
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần giũ, 
quen thuộc như : khỉ, cá, cá kho.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
 - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống, có ý thức chăm sóc và 
bảo vệ các loài cá.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động :3p
- HS ôn lại chữ u, ư. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ u, ư.
- HS viết chữ u, ư - HS viết
2. Hoạt động nhận biết:5P
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc
lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận 
biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, - HS lắng nghe
âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm :12p
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết 
chữ ch trong bài học. - HS quan sát
- GV đọc mẫu âm ch
- GV yêu cầu HS đọc âm ch. - HS lắng nghe
- Tương tự âm kh - Một số (4- 5) HS đọc âm ch.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng 
mẫu (trong SHS): chú, khỉ - HS lắng nghe
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành - HS lắng nghe
tiếng chú, khỉ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ 
 - Một số (4- 5) HS đánh vần 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu chú, khỉ
 - Một số (4 - 5) HS đọc trơn 
- Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có tiếng mẫu. 
chứa ch - HS tự tạo
- GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS 
nêu lại cách ghép. - HS phân tích
-Tương tự âm kh
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ lá 
khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh - HS quan sát
hoạ cho mỗi từ ngữ.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh - HS nói
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá - HS quan sát
khô, đọc trơn từ lá khô. GV thực hiện các bước - HS phân tích và đánh vần
tương tự đối với chú khỉ, chợ cá.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc trơn - HS đọc 
các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
một lần. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng:10P
- GV đưa mẫu chữ ch, kh và hướng dẫn HS 
quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ch, kh. 
- HS viết chữ ch, kh - HS lắng nghe
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS viết 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS nhận xét
quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11p
- GV hướng dẫn HS tô chữ ch, kh HS tô chữ - HS tô chữ (chữ viết thường, 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, 
tập một. tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết
cầm bút.
6. Hoạt động đọc:12p
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm ch, kh - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Chị có gì? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh:5p
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu - HS quan sát.
hỏi cho HS trả lời: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời.
Theo em, cá cảnh và cá làm thức ăn có gì khác - HS trả lời.
nhau? 
Em có thích nuôi cá cảnh không? Vì sao? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung đã trả lời ở -HS nêu
trên, kể thêm về tên một số loài cá, lợi ích của 
chúng đối với cuộc sống của con người.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2p
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ch, âm kh. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 SO SÁNH SỐ ( TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các dấu >, <, =.
 - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số.
 - So sánh được các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé 
hơn”, “Bằng nhau” 
 - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong 
phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp.
 - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé 
hơn”, “Bằng nhau” 
 - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong 
phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp.
 2. Năng lực chung: 
 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn 
hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau”
 3. Phẩm chất :
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 
 - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng bé hơn, tự đánh giá mình 
và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử.
 - HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:2p
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài: - Lắng nghe
 2. Hoạt động khám phá:10p
 - GV cho HS quan sát cái xẻng và cuốc. - HS trả lời
 - GV hỏi: Đố các em đây là cái gì?
 - GV nói về công dụng của cuốc và xẻng - HS đếm số cuốc và xẻng
 - Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc. 
 - GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
 - GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng - HS trả lời
 - GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để 
 viết phép so sánh - HS so sánh
 - HD HS viết phép so sánh: 4 = 4 vào vở - HS viết vào vở
 - GV làm tương tự với hình minh họa về máy 
 tính xách tay và chuột máy tính.
 3.Hoạt động: 16P
 Bài 1: Tập viết dấu =
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - HD HS viết dấu = vào vở - HS viết vào vở
 - GV cho HS viết bài
 - Theo dõi hướng dẫn HS viết
 Bài 2:Tìm hình thích hợp 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài.
 - GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại - HS thực hiện ghép cặp. 
 với nhau.
 - HS ghép cặp - HS nêu miệng
 - Gv nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn
 Bài 3: Câu nào đúng
 -Nêu yêu cầu bài tập - -HS trả lời
 -HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm- -HS đếm
 ra đáp án đúng
 -Yêu cầu HS đếm.
 -GV nhận xét, kết luận. - -HS nhận xét
 Bài 4: >,<, =
 -Nêu yêu cầu bài tập
 -HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và chọn- -HS thực hiện 
 dấu >, <, = thích hợp. - -HS nhận xét
 -GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
 -GV nhận xét, kết luận.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2P
 -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự 
 vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Chiều 
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
 - Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các 
từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
 - Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài 
toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật
 2. Năng lực chung:
 Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực 
sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập
 - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự 
đánh giá mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tivi, máy tính
 - HS: Vở bài tập toán tập 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Kết bạn”
- Cho HS HS thực hiện theo hướng dẫn - Thực hiện theo yêu cầu.
của GV kết bạn và nhận ra các nhóm 
có số lượng bằng nhau, nhiều hơn, ít 
hơn. - Lắng nghe.
GV: Kết bạn! Kết bạn!
HS: Kết mấy! Kết mấy
GV Kết đôi 2 HS 1 nhóm
Kết 3 3 HS 1 nhóm
Kết 5 5 HS 1 nhóm
- Nhận xét chung
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu
HS xác định số lượng điền vào 2 ô hai 
bên, ô ở giữa để viết dấu. GV hướng - HS nhắc lại.
dẫn HS cách xác định khi so sánh 2 số. - Quan sát và trả lời
Phải xem kĩ bên nào có số lượng nhiều 
hơn hay ít hơn, sau đó xác định dấu để 
điền vào, đầu rộng quay về số lớn, đầu 
nhọn quay về số bé. 
- GV nêu yêu cầu. Làm vào vở buổi 2.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh. HS viết số và xác định dấu điền vào
- Quan sát, giúp đỡ HS. 
- Nhận xét.
Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu: 
10 > 8
- GV nêu yêu cầu. - HS theo dõi
- Hướng dẫn HS cách điền dấu đúng - HS nhắc lại.
- Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2.
- Sửa bài.
Bài 3: Vẽ thêm chấm tròn rồi viết số 
thích hợp vào ô trống
3 > .. - HS nhắc lại.
- GV nêu yêu cầu. - Theo dõi
- Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu 
cầu. Số 3 lớn hơn số 0, 1, 2
HS xác định số 3 lớn hơn những số nào?
Hướng dẫn HS có thể thực hiện 1 trong HS theo dõi
3 yêu cầu trên đều đúng - Làm vào vở buổi 2.
- Quan sát, giúp đỡ HS- 
Bài 4: Tô màu vào các ô có số lớn 
hơn 6
- GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách tìm các số lớn 
hơn 6 để tìm đường đi của Rô bốt đến 
chiếc xe của mình rồi tô màu
- Sửa bài.
Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
 - HS theo dõi
 - HS nhắc lại.
 - Làm vào vở buổi 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ____________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết được u,ư, ch, kh
 - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm u,ư,ch,kh đã 
học.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của thầy cô).
 - Năng lực giải quyết vấn đề ( Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được 
giao).
 3. Phẩm chất: 
 - Trung thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh 
minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn bè, người thân trong 
gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu, máy chiếu vật thể, giáo án.
 - HS:Vở ô li, bảng, phấn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn đọc: 13p
 - GV ghi bảng. - HS đọc.
 u, ư, ch, kh, khử, chủ, chứ, kha khá, khư khư, khu 
 khú, chú bé
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Hoạt động viết: 13p
 - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - HS viết vở ô ly.
 GV vừa đọc, vừa hướng dẫ HS nghe viết vào vở
 u, ư, ch, kh, khử, chủ, chứ, kha khá, khư khư, đi 
 chợ, chú bé.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 3. Hoạt động chấm bài: 2p
 GV kiểm tra, đánh giá chỉ ra lỗi sai 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2p
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS ghi nhớ..
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm 
 BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC,
 GIỜ CHƠI (Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Tiếp tục nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học giờ 
chơi.
 - Nhận xét được những hành vi đã thay đổi của bạn trong những việc không 
nên làm trong giờ học, giờ chơi..
 2. Năng lực chung:
 - HS biết chia sẽ cùng bạn về những việc làm tích cực mà mình đã thực 
hiện trong giờ học, giờ chơi.
 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường về 
những điều nên làm trong giờ học, giờ chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
 2. Học sinh: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động vận dụng: 28’
Hoạt động 5: Nhận xét những hành vi đã thay 
đổi của các bạn
- GV yêu cầu từng HS chia sẻ về những điều - HS tham gia
chưa phù hợp mà mình đã thay đổi được
-Yêu cầu các bạn lắng nghe tích cực, có thể đặt - HS theo dõi, nhận xét
câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ. Nhận xét sự thay 
đổi những hành vi chưa phù hợp của từng bạn.
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về những thay - HS chia sẻ
đổi của mình
Hoạt động 6: Chia sẻ những việc làm tích cực 
em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi
- GV khuyến khích HS, đặc biệt những em còn - HS chia sẻ
nhút nhát, thiếu tự tin đứng lên chia sẻ những 
việc làm tích cực em đã thực hiện được trong giờ 
học và giờ chơi - HS thực hiện
- Yêu cầu các bạn trong lớp lắng nghe tích cực, 
để học hỏi lẫn nhau và có thể đặt câu hỏi cho bạn - HS lắng nghe 
nếu chưa rõ
- GV tổng hợp những hành động tích cực của các 
em, chúc mừng và khen những em đã tham gia - HS thực hiện theo yêu 
chia sẻ cầu
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ - HS nhắc lại
học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau 
khi tham gia các hoạt động
- GV đưa thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để 
ghi nhớ: Giờ học, em cần tập trung nghe giảng, 
tích cực phát biểu ý kiến. Giờ chơi, em cùng bạn 
vui chơi an toàn, thân thiện
Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 15 :ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững cách đọc các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh ; cách đọc các tiếng, từ 
ngữ, câu có các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên 
quan 
 - Phát kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm – chữ đã học.
 - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện 
Con Quạ thông minh trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại 
câu chuyện.
 2.Năng lực chung
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua 
câu chuyện Con Quạ thông minh .
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: biết lắng nghe GV kể chuyện và kể lại được từng đoạn chuyện 
và cả câu chuyện theo gợi ý và không theo gợi ý dưới tranh. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử.
 - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động:3p
- HS viết chữ u, ư, ch, kh - HS viết
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ:8p
a. Đọc tiếng:
- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm - HS ghép và đọc
để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng 
được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng 
thanh cả lớp.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể - HS đọc
cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để 
tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to 
những tiếng đó.
b. Đọc từ ngữ:
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, - HS đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV 
cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 
này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. 
Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết 
học.
3. Hoạt động đọc câu:9p
Câu 1: Chị cho bé cá cờ.
- HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm - HS đọc
đã học trong tuần.
GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc - Một số (4 -5) HS đọc sau đó 
theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo từng nhóm và cả lớp đồng 
GV. thanh đọc một số lần.
Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ.
Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu - HS lắng nghe
1.
4. Hoạt động viết:10p
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một - HS viết 
từ: đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ 
thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của 
HS.
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - HS nhận xét
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện:27p
a. Văn bản
CON QUẠ THÔNG MINH
 (Theo I. La Fontaine)
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - HS lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến ở dưới gốc cây. GV hỏi HS:
1. Quạ thấy gì ở dưới gốc cây? - HS trả lời
Đoạn 2: Từ Quạ sà xuống đất đến không thể tới được. 
GV hỏi HS:
2. Quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? - HS trả lời
Đoạn 3: Từ Nhìn xung quanh đến gắp những viên sỏi 
khác thả vào bình, GV hỏi HS:
3. Quạ đã nghĩ ra điều gì? - HS trả lời
Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi HS:
4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình - HS trả lời
không? Vì sao? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm 
để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn 
của câu chuyện được kể.
c. HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của - HS kể
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ 
câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao 
đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung 
từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cũng có thể 
cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu 
chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS 
và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho 
hấp dẫn và hiệu quả.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3p
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên - HS lắng nghe
HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể 
cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện 
Búp bê và dế mèn. Ở tất cả các bài, truyện kể không 
nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như 
được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản 
và kể lại.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
Chiều
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần i, k,h, l, u, 
ư, ch, kh, củng cố về các dấu thanh đã học. 
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ 
đã học trong tuần.
 2. Năng lực chung
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng, máy tính 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: I, k, h, l, u, ư, ch, kh, huyền, - HS đọc: cá nhân.
 sắc, hỏi, ngã nặng
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các tiếng, từ ngữ: - HS đọc: 
 GV ghi bảng: kẻ, kể, kĩ, chỉ, chè, khế, hẹ, lọ, lá 
 khô, lá chè, kì đà, hồ, hổ dữ, le le, chú khỉ 
 Kiểm soát HS đọc
 GV kiểm tra An Bình đọc
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết I, k, h, l, u, ư, ch, kh - HS quan sát
 chú ý nối nét của chữ ch và kh, nối nét giữa các 
 con chữ trong 1 chỡ ghi tiếng: lê, hổ, kì, chó, 
 khế. 
 HS viết vào vở ô li theo 
 GV vừa viết mẫu lên bảng kết hợp yêu cầu HS mẫu của GV
 viết vào vở ô li
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS - HS thực hiện tư thế viết
 khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng 
 Chú ý đưa nét kẻ vở đậm hơn cho An Bình nhìn 
 viết
 3. Hoạt động trò chơi vận dụng 
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai - HS lắng nghe
 đúng - HS quan sát và xung 
 - GV chiếu lần lượt các từ:chú hề, lá khô, chợ phong đọc
 cá, bờ hồ, che ô, cá dữ, lá hẹ - Sau đó HS thi nhớ và viết 
 - GV hệ thống kiến thức đã học. lại các từ đã đọc vào bảng 
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà con
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ........
 _____________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm i, k,h, l đã học.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
 2. Năng lực chung
 - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của thầy cô).
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: 
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: 3 P
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đi chợ HS chơi
 2. Họat động ôn đọc: 15p
 - GV đưa ra i I, k K, h H, l L HS đọc Tất cả HS đều tham 
 - GV nhận xét, sửa phát âm. gia đọc.
 - GV ghi các tiếng từ sau lên bảng cho HS luyện 
 đọc: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà, lá đỏ, bờ hồ, cá hố, 
 le le
 GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn
 2. Hoạt động viết: 15 p
 - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - HS viết vở ô ly.
 GV đọc các âm và một số tiếng đã học. Vừa HS tập nghe viết vào vở
 hướng dẫn cho HS nghe viết: I, k, h, l, lá, ho, đi, 
 bi, hè, lọ, hồ, kẻ, kể, kì
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 HS chữa bài
 3. Hoạt động chấm bài: 2p
 GV kiểm tra, đánh giá chỉ ra lỗi sai, chấm chữa 
 bài cho HS 4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm: 2p - HS ghi nhớ..
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.doc