Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 33 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Qua hoạt động này HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: -Biết thực hiện tốt vệ sinh An toàn Vệ sinh thực phẩm - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Có ý thức thực hiện tốt vệ sinh An toàn thực phẩm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ:8’ - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ. phục - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:24’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vệ sinh An toàn thực phẩm + Em hiểu thế nào là vệ sinh ATTP? - HS lắng nghe +Sử dụng thực phẩm không an toàn sẽ gây ra hậu quả gì? - Hs chia sẻ: Sẻ bị ngộ độc, gây + Làm thế nào để sự dụng thực phẩm an ảnh hưởng đến sức khỏe toàn? - Thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng, không có chất phụ gia, - GV động viên khen ngợi hs chia sẻ không có mùi lạ, . tự tin - Hs nghe Hoạt động 2 :Thi tìm hiểu về vệ sinh . ATTP - Có nên ăn những thực phẩm đã hết hạn sử dụng không? - HS xung phong trả lời - Người sử dụng dễ bị ngộ độc thuốc trừ sâu khi ăn những thực phẩm nào? - Rau, củ quả có nhiễm thuốc tù sâu, phẩm màu, - Khi đi học về , Nam đói quá nên lấy cơm trong tủ ra ăn, Nam ngửi thấy có mùi lạ, theo em Nam sẽ làm gì khi đó? - Để đảm bảo ATTP ta nên sử dụng - Thực phẩm có nguồn gốc rõ những thực phẩm như thế nào? ràng - GV: Tổng kết, đánh giá - Hs nghe 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 2. Năng lực chung Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi. - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Trò chơi Giải cứu rừng xanh - Thực hiện các phép tính khi được gọi - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp đến tên mình để giúp các con vật trở về cùng chơi. với rừng xanh. 4 + 5 = 7 - 4 = . Điền số vào chỗ chấm 3, , 6,7,8 - GV nhận xét. - HS nhận xét. 2. Hoạt động Thực hành - luyện tập: 28’ * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Cho HS tự làm. - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ. - Sau đó GV gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát. - GV hỏi: - Quan sát bức tranh, cho cô biết những - HS nêu miệng. bông hoa nào ghi số lớn hơn 5? - Trong các bông hoa trắng, bông nào ghi - HS nêu miệng. số lớn nhất?, bông hoa nào ghi số bé nhất? - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - GV hỏi: - HS nêu yêu cầu của bài. - Tranh vẽ gì ? - HS quan sát và trả lời - GV cho HS phân tích tình huống: - Lúc đầu hàng trên có mấy ô tô? Hàng - HS trả lời. dưới có mấy ô tô? - Sau khi chuyển 1 ô tô từ hàng trên - HS trả lời. xuống hàng dưới thì số ô tô ở hai hàng lúc này thế nào? Nhiều hơn, ít hơn, hay bằng nhau? - Yêu cầu HS tìm câu trả lời đúng. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 4: - Câu C. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và - HS nêu yêu cầu của bài. Hỏi: - HS quan sát và trả lời. - Tranh vẽ gì ? - GV cho HS nêu các giai đoạn trưởng thành của hoa sen (1: Sen chưa ra hoa, 2: - HS trả lời. Nụ hoa, 3: Hoa sen nở, 4: Hoa sen tàn, 5: Hoa sen thành đài sen) - GV gọi HS lên bảng chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 5: - HS chia sẻ. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận xét. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích bài toán. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hỏi: - HS lắng nghe. - Bài toán cho biết gì? - Mai cao hơn điểm của Nam vậy Nam được mấy điểm? Mai được mấy điểm? - HS trả lời. - Việt được mấy điểm? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét bài của bạn. - HS Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại. - GV nhận xét chung giờ học và HS - HS lắng nghe. chuẩn bị bài mới - Chơi trò chơi toán học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH(TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt :15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh. quan sát tranh. - GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong - HS xác định từ ngữ trong khung khung (tên trò chơi) tương ứng lần lượt (tên trò chơi) tương ứng lần lượt với từng bức tranh trong SGK, viết tên trò với từng bức tranh trong SGK, chơi gắn liền với môi tranh lên bảng. viết tên trò chơi gắn liền với mỗi tranh lên bảng. Tranh 1: Ô ăn quan; tranh 2: Đánh quay. - HS làm việc nhóm, quan sát - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo tranh và trao đổi trong nhóm theo nội nội dung tranh. dung tranh (về bất kì điều gì có liên quan đến một trong những trò chơi này, VD: vật dụng căn cỏ để chơi, cách chơi, trải nghiệm của chính HS,...) - Một số HS trình bày kết quả. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 2.3. Nghe - viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. (Vinh đem quả - Chú ý. bưởi làm bóng chơi với các bạn, Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi, xuống... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút bút đúng cách. đúng cách. - Đọc và viết chính tả: - HS viết. + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ (Vinh đem quả bưởi làm bong/ chơi với các bạn./ Quả bóng lăn xuống hố./ Vinh bèn tìm cách/ đổ đầy nước vào hố/ cho quả bóng nổi lên./ Các bạn nhìn Vinh/ thán phục). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ + HS đổi vở cho nhau để rà soát viết của HS. lỗi + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi, + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.4. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - HS làm việc nhóm đôi để tìm bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu những vần phù hợp. cầu. - Một số (2-3) HS lên trình bày - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm kết quả trước lớp (có thể điền vảo đôi để tìm những vần phù hợp. chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 2.5. Giải ô chữ HS đọc từng câu đố (7’) - GV hướng dẫn HS giải đổ. GV có thể - HS điển kết quả giải đố vào vở. trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ. Các từ ngữ điển ở hàng ngang là: thỏ, mèo, cá bống, quả bóng, chó, cọp, cà rốt. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc: TOÁN HỌC 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học. GV tóm tắt lại những nội dung học. chính - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. 2. Năng lực chung: Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. 3. Phẩm chất: Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các câu - HS chơi trò chơi truyền hỏi trong hộp tỉnh có nội dung liên quan đến các tin. kiến thức đã học ở tiết 1 vé các dấu hiệu trên bầu trời ban ngày. - HS lắng nghe. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ *Khám phá Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được hôm trước về bầu trời ban ngày và sát được - HS thảo luận và trả lời câu hôm trước về bầu trời ban ngày và học tập theo hỏi các cậu hỏi: - HS nhận xét, bổ sung + Bầu trời ban ngày và ban đêm khác nhau thế nào? + Bầu trời khi nào thì có nhiều mây? Màu của các linh mây ban ngày và ban đếm: có khác nhau - HS trả lời không? + Khi nào thì nhin thấy Mặt Trời? Khi nào thì - HS trả lời nhìn thấy trăng sao? GV nhận xét, chốt đáp án đúng Hoạt động 2 - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát và nói lên ý nghĩa của - HS bổ sung. từng hình, sau đó nêu vai trò của ánh sáng mặt - HS lắng nghe. trời. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK để trả lời câu hỏi: + Hoạt động nào thường diễn ra vào ban ngày, - HS trả lời. ban đêm? + Liên hệ với cuộc sống của các em ở trường và gia đình. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3.Hoạt động thực hành vận dụng :7’ - GV yêu cầu từng em HS chuẩn bị một cái bút - HS thảo luận nhóm. và tờ giấy để trên bàn. Sau đó HS kéo rèm, tắt đèn phòng học và thực hiện theo hướng dẫn trong SGK. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nhận xét xem việc viết chữ khó hay dễ thực hiện khi không có ánh - Đại diện nhóm nói trước sáng mặt trời? lớp. - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong - HS thực hiện. tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe thử, - GV mời một vài đại diện nhóm nói trước lớp. - GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi. Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực hiện vẽ. - HS trả lời. * Hoạt động đánh giá. - HS biết được cần sinh - GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài hoạt điều độ và nhắc nhở để trả lời các câu hỏi: mọi người trong gia đình + Minh đang làm gì? cùng thực hiện. + Tít khó nói được vai trò của ánh sáng mặt trời. 4. Hoạt động trải nghiệm:2’ HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời ban ngày và ban đêm ở các tiết trước. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________ Chiều Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2024 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với bài toán . Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Đặt tính rồi tính 25 + 4 20 + 16 80 - 20 49 - 33 - HS làm bài - HS nhận xét Bài 2: Tính: 45 + 3 + 21 = 60cm + 10cm + 20cm = - HS làm bài 82 - 10 - 51 = 46cm - 3cm - 1cm = - HS trả lời Bài 3: Viết dấu >, <, = - HS lắng nghe 26 + 3 .. 29 97 - 63 36 10 + 8 20 15 - 2 .. 17 - HS làm bài Bài 4:Hãy viết các số 56, 75, 39, 81 theo thứ tự - HS thực hiện - HS nhận xét . Từ bé đến lớn: - HS đọc to trước lớp. Từ lớn đến bé: - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện phép tính Bài 5:Viết phép tính, nêu câu trả lời cộng. - HS thực hiện. Vườn nhà Linh có 15 cây hoa. Linh trồng thêm 4 cây Sau khi viết phép tính, hoa nữa. Hỏi vườn nhà Linh có tất cả bao nhiêu cây oa nêu câu trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Mùa xuân đến. - Biết trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập. - Qua luyện tập, thực hành giúp HS có tình yêu đối với thiên nhiên. 2. Năng lực chung * Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hiểu và làm được các bài tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động trả lời câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Đèn soi, máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): * Tiết 1 trang 56. ( Luyện tập TV) Bài 1/56. Đọc - GV đưa ra văn bản - HS đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc - 1 số HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Bài 2/56. Trả lời câu hỏi (Đánh dấu x vào phương án đúng) - GV đưa ra yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng phần và - HS thực hiện. đánh dấu x vào phương án đúng. - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS nêu đáp án. - HS khác nhận xét - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS KT bài làm của mình. Bài 3/56. Tìm các từ chứa vần an, anh, ang, ăng trong bài đọc, - GV đưa ra yêu cầu của bài - HS thực hiện. - GV yêu cầu tìm. - nhận xét. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Tham gia chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Tự hoàn thành nội dung các môn học và hoạt động giáo dục 2. Năng lực chung * Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hiểu và làm được các bài tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động trả lời câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Nội dung môn học 2. Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Ôn tập Gv tổ chức cho học sinh tự hoàn thành - Hs tự hoàn thành các nội dung môn học Hoạt động 2: Tổ chức cho hs tự học phần đọc hiểu . GẤU CON NGOAN NGOÃN Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to - HS thực hiện. nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà. (Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây. Câu 1: Gấu con đã làm gì khi bác Voi - Hs trả lờ cho rổ lê? A. Gấu con ăn luôn. B. Gấu con cảm ơn bác Voi. C. Gấu con mang cất đi. Câu 2: Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất? A. Gấu em. B. Bố mẹ. C. Ông nội. Câu 3: Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời: Gấu con Câu 4: Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Tham gia chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________ Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. HSKT: Giúp AB đọc hiểu văn bản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thử vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Có chuyện gì đang xảy ra? + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. b. Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV có thể có thêm những gợi ý để HS - Hét to để bảo cho mọi người biết, thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 làm gì khi có hoả hoạn? cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn: Tìm cách thoát ra khỏi đám chảy,... + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe; Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rủ còi chạy như bay đến thời có cháy.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ra xe; đoạn 2: tiếp theo đến của người dân; đoạn 3: phần còn lại). - HS đọc đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài (ủng: giày cổ cao đến gần hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn, găng: dụng cụ chuyên (cho lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được cháy; hoả hoạn; nạn cháy). GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của người lĩnh - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. cứu hoả. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài:13’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những trả lời cho từng câu hỏi. gì? - Đại diện một số nhóm trình bày b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng câu trả lời. Các nhóm khác nhận cách nào? xét, đánh giá. c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy, từng gắng và mũ. b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. - GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của dân,... Đồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ, tưởng tượng theo cách riêng của các em để câu trả lời phong phú hơn. 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 (17’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết câu trả lời vào b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc vở. để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. c. Câu trả lời mở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học đã học. . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...........................................................................................................................____ _________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI SHTCĐ: TRANG PHỤC HẰNG NGÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS Chủ đề: “ Trang phục hằng ngày - Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi chọn trang phục phù hợp - HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm với bản thân 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhậ xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: 11’ 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát. học. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành, thực hiện hoạt động: - GV mời HS lên điều hành - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS lắng nghe. - Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với phấn đấu trong tuần. GV. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_33_thu_56_nam_hoc_2023_2024_tran.docx