Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2024 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 2. Năng lực chung Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi. - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Trò chơi Giải cứu rừng xanh - Thực hiện các phép tính khi được gọi đến - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp tên mình để giúp các con vật trở về với rừng cùng chơi. xanh. 4 + 5 = 7 - 4 = . Điền số vào chỗ chấm 3, , 6,7,8 - GV nhận xét. - HS nhận xét. 2. Hoạt động Thực hành - luyện tập: 28’ * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Cho HS tự làm. - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ. - Sau đó GV gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát. - GV hỏi: - Quan sát bức tranh, cho cô biết những bông - HS nêu miệng. hoa nào ghi số lớn hơn 5? - Trong các bông hoa trắng, bông nào ghi số - HS nêu miệng. lớn nhất?, bông hoa nào ghi số bé nhất? - GV nhận xét, kết luận. - HS theo dõi, nhận xét. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát và trả lời - GV hỏi: - Tranh vẽ gì ? - HS trả lời. - GV cho HS phân tích tình huống: - Lúc đầu hàng trên có mấy ô tô? Hàng dưới - HS trả lời. có mấy ô tô? - Sau khi chuyển 1 ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới thì số ô tô ở hai hàng lúc này thế nào? Nhiều hơn, ít hơn, hay bằng nhau? - Yêu cầu HS tìm câu trả lời đúng. - Câu C. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. * Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và - HS quan sát và trả lời. Hỏi: - Tranh vẽ gì ? - GV cho HS nêu các giai đoạn trưởng thành - HS trả lời. của hoa sen (1: Sen chưa ra hoa, 2: Nụ hoa, 3: Hoa sen nở, 4: Hoa sen tàn, 5: Hoa sen thành đài sen) - GV gọi HS lên bảng chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận. - HS chia sẻ. * Bài 5: - HS nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích bài - HS nêu yêu cầu bài tập. toán. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - Bài toán cho biết gì? - Mai cao hơn điểm của Nam vậy Nam được - HS trả lời. mấy điểm? Mai được mấy điểm? - Việt được mấy điểm? - HS chia sẻ trước lớp. - GV gọi HS chia sẻ. - HS Nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - HS nhắc lại. - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Chơi trò chơi toán học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng bài thơ trăng sáng và trả lời đúng các câu hỏi - Sắp xếp được các từ ngữ thành câu. - Tìm được các từ ngữ chứa tiếng có vần iu, ươc,iêu. - Viết được một khổ thơ theo yêu cầu. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động sắp xếp các từ ngữ thành câu; Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần iu,iêu,ươc; Viết được câu theo yêu cầu. 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút): 2.1.Đọc bài thơ trăng sáng và trả lời câu - 1 số HS đọc. hỏi. a. Câu thơ nào miêu tả sân nhà bạn nhỏ? - HS trả lời. b.Trong bài thơ trăng được so sánh với gì? - HS trả lời c.Trăng muốn làm gì cùng bạn nhỏ? - HS trả lời. 2.1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết - HS khác nhận xét lại câu: a. thoáng qua, mưa bóng mây, rồi tạnh, ngay, b. nở, hoa phượng, mùa hè, vào. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - 1 số HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc câu - HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS 2.3. Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần iu, iêu,ươc - GV y/c HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tìm và viết vào vở - 1 số HS đọc. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS thực hiện - GV mời 1 số HS đọc từ ngữ tìm được - 1 số HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS khác nhận xét 2. 3. Viết khổ thơ 2 của bài Trăng sáng. - GV đưa ra yêu cầu của bài - 1 số HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS đổi vở soát lỗi. - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu vẽ - HS vừa hát vừa nhảy theo ông Mặt Trời nhạc - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ * Khám phá. - HS ra ngoài trời quan sát Hoạt động 1 - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát. - GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung của phiếu quan sát bầu trời và hoàn thành phiếu. - HS làm việc nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và - Đại diện nhóm lên trình bày điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm lớn để trước lớp. thống nhất hoàn thiện phiếu quan sát chung của nhóm lớn. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối hôm trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên các - HS quan sát các hình bầu trời. câu hỏi: + Bầu trời cao hay thấp? - HS trả lời. + Có nhiều mây hay ít mây: - HS trả lời. + Các đám mây có màu gi? - HS trả lời. + Có nhìn thấy trắng không? - HS trả lời. + Trăng có hình gì (nếu có)? - HS trả lời. + Có nhìn thấy sao không? Nhiều hay ít (nếu - HS trả lời. có): - Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử - Đại diện lên báo cáo. đại diện lên báo cáo. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - HS lắng nghe Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát các hình bầu trời trong - HS làm việc cá nhân hoàn 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi. thành nhiệm vụ - GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3 thời điểm khác nhau trong ngày: sáng, trưa, chiều. - GV hỏi HS cho biết các em thích bầu trời vào đêm nào nhất, vì sao? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành vận dụng: 7’ - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống - HS thảo luận nhóm. nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe thử, - GV mời một vài đại diện nhóm nói trước lớp. - Đại diện nhóm nói trước lớp. - GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi. Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực hiện vẽ. HS tự tin thảo luận đưa ra ý tưởng của tranh - HS thực hiện vẽ. và hoàn thành bức tranh, không quá yêu cầu cao về mĩ thuật. - GV hướng dẫn HS về quan sát bầu trời vào các đêm liên tiếp và hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu. - GV nhận xét * Hoạt động đánh giá - HS biết quan sát và mô tả bầu trời ở mức độ đơn giản: yêu thích khám phá bầu trời. 4. Hoạt động trải nghiệm:2’ HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời ban ngày và ban đêm ở các tiết trước. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với bài toán . Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 22 55 86 42 34 58 + + - + - - 17 30 45 57 30 50 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 68 + 31 31 + 68 99 -68 91-31 6 + 52 52 + 6 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe - GV chốt đáp án Bài 3: Điền >, <, = 32 + 23 . 55 89 – 63 .. 70 25 + 51 51 + 25 12 + 6 . 20 - HS làm bài - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. - HS thực hiện Bài 4: Giải bài tập: - HS nhận xét . a)Mẹ nuôi 25 con gà và 33 con vịt. Hỏi mẹ nuôi tât cả bao nhiêu con ? - HS đọc to trước lớp. - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: - HS trả lời. +Mẹ nuôi mấy con gà ? - HS trả lời. + Mẹ nuôi mấy con vịt ? - HS trả lời: Chúng ta phải +Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con thì các thực hiện phép tính cộng. em làm phép tính gì? - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS viết phép tính Sau khi viết phép tính, nêu - GV chốt đáp án. câu trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở b) Trong vườn có 86 cây cam và chanh, trong đó có 36 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam ? hỏi tương tự phần a 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Chiều thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2024 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. 2. Năng lực chung: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: đèn soi, ti vi, máy tính. - HS : Luyện tập toán, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (29’) Ôn tập các số và phép tinh trong phạm vi 10 (trang 54 - 55) Bài 1/54: số ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 2/55: >, <, = ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 3/54: Số - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 4/55: Đ, S ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). Bài 5/55: Tô màu xanh vào PT có KQ lớn nhất, màu vàng vào PT có KQ bé nhất. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai). 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’) - Các con vừa được ôn các số và phép tính - 2 HS TL trong phạm vi nào?. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc bài thơ Buổi trưa hè - Giải câu đố về loài hoa. - Biết chọn vần phù hợp để điền vào chỗ trống. - Chọn câu đúng. - Viết một điều em thích về mùa hè. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện, viết chính tả. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV yêu cầu HS mở SGK trang 138 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Làm bài tập ở VBT 1,Giải đố HS đọc yêu cầu Hoa gì nở giữa mùa hè HS thảo luận theo cặp 1 HS Trong đầm thơm ngát, lá che được đầu? đọc câu đố, 1 HS trả lời GV chốt đáp án: Hoa sen 1. Điền - HS lắng nghe a inh hay ich Bà thường kể chuyện cổ t .. cho Hà nghe. - HS viết vở ô ly. b. ong hay ông Trăng h . như quả chin Lửng lơ lên trước nhà. Đáp án: tích, hồng - HS làm vào vở. 2. Chọn câu viết đúng chính tả - GV yêu cầu HS làm vào vở. HS tự đọc bài, xác định câu nào đúng, câu nào sai GV chốt đáp án: Mùa hè nắng chói chang. HS đọc lại câu đúng 3. Viết câu : 4. Viết 1 câu về điều em thích ở mùa hè. GV hướng dẫn cho HS xác định câu mình cần HS viết vào vở viết GV thu bài, nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần iêc hay iêt để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: đèn soi, ti vi, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + sống, gia đình, đầm ấm,rất, bên nhau, và, vui vẻ. + cây cối, sau trận mưa rào, mơn mởm, xanh tươi. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Gia đình em sống bên nhau rất đầm ấm và vui vẻ. + Sau trận mưa rào, cây cối xanh tươi mơn mởn. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần ep hay êp? cá ch .. xinh đ gạo n . căn b . - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Cá chép, xinh đẹp, gạo nếp, căn bếp Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Hà nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết thơ lên trời cao. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ - Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. đang chơi đá cầu ? Các HS khác có thể bổ sung nếu b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy câu trả lời của các bạn chưa trả lời được quả cầu? đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. Một số khả năng có thể có: cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống, dùng một cây sào hay que dài để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó (như chiếc dép) lên đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống; nhờ người lớn giúp - GV lưu ý HS: đỡ. a. Không được ném vật cứng lên cao vì nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm. b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vần đề không nhất thiết phải có câu trả lời đúng. Ngoài ra, cần lưu ý HS về tính an toàn trong cách xử lý tình huống, không được làm điều gì nguy hiểm. GV dẫn vào bài đọc Cậu bé thông minh. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh, Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng - HS đọc câu. chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đạt một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc.) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh - HS đọc đoạn. rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón, rồi múc nước đã đầy hố.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn1: từ đầu đến đầy nuối tiếc; đoạn 2: từ Suy nghĩ một lát đến thán phục, đoạn 3: phần còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (nuối tiếc: tiếc những cái hay, - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. cái tốt đã qua đi; thán phục: khen ngợi và cảm phục; nhà toán học, người có trình độ cao về toán học; xuất sắc: giỏi hơn hẳn mức bình thường). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi - HS làm việc nhóm (có thể đọc to gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi b. Vinh làm thế nào để lấy được quả về bức tranh minh hoạ và câu trả bóng ở dưới hố lên? lời cho từng câu hỏi. c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ - Đại diện một số nhóm trình bày thán phục? câu trả lời. Các nhóm khác nhận - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện xét, đánh giá. một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi). b. Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc vỏ, rồi múc nước đổ đầy hố. c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. 3.2 Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (17’). - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng vở. một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi); Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại những nội dung đã dung đã học. học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS nêu ý kiến về bài học HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN ( Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV mời HS lên điều hành - HS điều hành, thực hiện hoạt - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực động: hiện các hoạt động. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Dựa trên những thông tin thu thập được - HS lắng nghe. về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với trước tập thể lớp). GV. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Định hướng một số ND: + Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa các bạn trong tổ cùng thực hiện. qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, hoạt động trong tuần tới. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ *Sinh hoạt theo chủ đề - GV yêu cầu HS xung phong kể những - HS kể về những việc làm bảo vệ việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên cảnh quan thiên nhiên và chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia. nhiên. -GV yêu cầu HS chia sẻ những cảm nhận của bản thân khi tham gia những hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. -GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. -GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. - Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ. * Đánh giá a) Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ - HS tự đánh giá. dưới đây: - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau: + Biết được những việc cần làm để bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương + Kể tên được một số việc làm để bảo vệ cảnh đẹp quê hương - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - HS đánh giá lẫn nhau hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung : +Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương không. + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, có trách nhiệm, hay không. c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi, lắng nghe. từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết được bài thơ. - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx