Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 22 trang Hải Thư 26/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Hiểu được đất nước được thống nhất như bây giờ là nhờ công lao to lớn và 
hi sinh mất mát của thế hệ cha anh.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Biết giao tiếp, hợp tác, chia sẻ với bạn bè những việc bé nhỏ để tỏ lòng 
biết ơn thế hệ cha anh.
 - Có tình yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 GV cho cả lớp nghe bài hát “ Đất nước trọn niềm vui”
 - GV cho HS xem các vi deo về những ngày chiến thắng của đất nước.
 - Hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn đọc lập.
 - Hình ảnh về các chú bộ đội hành quân trên chiến trường.
 + Các em thấy Bác Hồ và các chú bộ đội như thế nào?
 + Để đáp lại niềm tự hào đó các em phải làm gì?
 - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương.
 B. Hoạt động thực hành vận dụng
 GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh theo chủ đề
 - HS vẽ tranh theo chủ đề.
 - Cho HS trưng bày sản phẩm và nói về bức tranh đó.
 - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương.
 C. Vận dụng
 - Về nhà các em tìm hiểu thêm về đất nước mình qua ti vi.
 - Chuẩn bị cho bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ______________________________
 Tập đọc
 QUÀ TẶNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng. - Biết cách chào hỏi và từ chối lịch sự, nhận biết được lời của nhân vật, trả 
lời được câu hỏi về chi tiết trong bài đọc, MRVT về hoạt động dời chỗ, đối đáp 
được về lợi ích của con vật.
 2. Năng lực chung
 Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả 
lời câu hỏi liên quan bài học.
 3. Phẩm chất
 Thể hiện được cách cư xử văn minh, lịch sự trong giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Smart tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời câu 
hỏi của GV: Trong bức tranh, bạn nhỏ đang nói chuyện với con vật nào? 
 - GV: Mỗi con vật ấy đã đề nghị tặng bạn nhỏ một món quà. Chúng ta cùng 
đọc bài Quà tặng để biết đó là những món quà gì và bạn nhỏ nhận món quà gì. 
GV ghi tên bài lên bảng: Quà tặng.
 B. Hoạt động khám phá- luyện tập
 Đọc thành tiếng
 MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng.
 - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. 
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ:
 MB: lên tiếng, lấy, trả lời.
 MN: gặp, con cua, ít bùn.
 - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. 
 Xin chào anh bạn. // Bạn có muốn/ tớ tặng bạn ít cỏ không?//- Một con bò 
lên tiếng.//
 - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp 
sức. 
 - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn 
tiếp nối nhau đến hết bài.
 - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). 
 - HS đọc cả bài.
 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 
 - Đóng vai các con vật , nói tiếp câu: 
 + Con cua: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít bùn không?
 + Con bò: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít cỏ không?
 + Con ong: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít mật không?
 - Mình đồng ý nhận món quà gì?
 - HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: Mình đồng ý nhận mật ong.
 Những từ nào chỉ hoạt động dời chỗ?
 - HS thảo luận theo nhóm, đọc kĩ những từ được cho trước ( chạy, nói, bò, 
bay ) để chọn từ ngữ trả lời câu hỏi.
 - 2-3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: chạy, bò, bay.
 - Nhận xét.
 2. Nói và nghe
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đối đáp về lợi ích của các con 
vật.
 - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp: 1 HS nêu tên con vật, 1 HS 
nêu lợi ích. Ví dụ: 
 HS1: con ong – HS2: Làm mật 
 - HS hoạt động theo cặp, hỏi – đáp dựa theo tranh hướng dẫn trong SGK: 
 Con chó – giữ nhà
 Con trâu – cày ruộng
 Con ngựa – thồ ( chở ) hàng
 Con tằm – nhả tơ
 .........
 - HS hỏi – đáp ngoài sách giáo khoa: 
 Con chim – hót hay
 Con vịt/ con gà/ con ngan/ con lợn/ con cá – cho thịt
 Con mèo – bắt chuột
 Con cừu – cho lông
 Con gà trống – báo thức 
 - HS chơi trò chơi
 GV tổ chức trò chơi: Thi đối đáp về lợi ích các con vật. Nhóm nào không 
kể được tên con vật hoặc không nói được lợi ích của nó thì không được tính 
điểm.
 - GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 C. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
 - GV: Em hãy giải câu đố sau:
 Con gì thích các loài hoa
 Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm
 Cùng nhau cần mẫn ngày đêm
 Làm ra mật ngọt lặng im tặng người?
 ( Đáp án: Con ong)
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 ......................................................................................................................... Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đo được độ dài một số vật bằng thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét. 
 - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực toán học, năng lực tính toán, ước lượng.
 - Liên hệ được giờ đúng trên đồng hồ với một số việc hằng ngày
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, SGK Toán 1, VBT Toán 1
 - Thước có vạch chia xăng- ti- mét, mô hình đồng hồ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối
 GV cho HS khởi động ôn về các thứ, ngày trong tuần qua bài hát: Cả tuần 
đều ngoan- nhạc sĩ Phạm Tuyên
 B.Hoạt động Thực hành- luyện tập
 Bài 1: GV cho HS làm việc nhóm đôi, quan sát và ước lượng độ dài từng 
băng giấy, thực hiện thao tác đo, nêu kết quả
 Bài 2: Tìm phép tính, nêu câu trả lời
 GV cho HS đọc đề, nêu cách làm, nêu phép tính
 HS làm bài vào vở bài tập toán, đọc kết quả trước lớp 
 Đoạn dây còn lại dài là: 
 85 – 32 = 53 (cm) 
 Bài 3: Tính:
 GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả vào vở 
 - HS làm bài vào vở
 17 cm + 30 cm = 47 cm
 35 cm – 10 cm = 25 cm
 40 cm – 20 cm + 10 cm = 30 cm.
 Bài 4: Số?
 GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó thống nhất kết quả
 - Yêu cầu học sinh đọc số giờ trên từng đồng hồ.
 - Lớp nhận xét.
 C. Vận dụng:
 Bài 5: Xem tranh và cho biết:
 GV cho HS làm việc theo nhóm, qs tranh và thảo luận câu trả lời
 - HĐ nhóm , đại diện nhóm báo cáo kết quả 
 Chơi trò chơi: “ Nêu công việc và quay kim đồng hồ
 H:- 1 em đội 1 nêu sự kiện và thời gian -1 em đội 2 quay kim đồng hồ
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022 
 Chính tả
 QUÀ TẶNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết ( chính tả nghe – viết ) đúng đoạn văn, điền đúng g/ gh, oai/ oay vào 
chỗ trống.
 2. Năng lực chung
 - Hình thành khả năng tự học và sáng tạo cho học sinh thông qua hoạt động 
nhìn viết; HS có khả năng nhận xét chữ viết của bạn; biết lắng nghe bạn góp ý.
 3. Phẩm chất
 - Góp phần hình thành và phát triển tính cẩn thận; chăm chỉ. Gìn giữ sách 
vở cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Smart tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Nghe - viết
 MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
 - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài Quà tặng:
 - Xin chào anh bạn. Bạn có muốn tớ tặng bạn ít mật không? – Một con ong 
lên tiếng.
 - Ồ, có, có, xin hãy tặng tớ một ít mật. – Minh trả lời.
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. 
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
 - GV đọc chậm cho HS soát bài.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu 
có)
 2. Chọn g hay gh?
 MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống.
 - GV treo bảng phụ ND bài tập.
 - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án: gọng kính ghế đá
 3. Chọn oai hay oay?
 MT: Điền đúng oai, oay vào chỗ trống.
 - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án: 
 Cún ngoáy đuôi mừng rỡ.
 Bé ngoái lại chào mẹ.
 . Củng cố
 - Nhận xét 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 __________________________________
 Tập đọc
 THUYỀN LÁ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài thuyền lá.
 - Hiểu được bài thơ viết về những người bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ nhau; 
MRVT chỉ tên con vật có vần âu; tìm được chi tiết chỉ hành động của nhân vật; 
đặt và trả lời câu hỏi về cảm xúc của nhân vật; viết được câu trả lời cho biết em 
đã làm gì giúp bạn.
 2. Năng lực chung
 - Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả 
lời câu hỏi liên quan bài học.
 3. Phẩm chất
 - Thêm yêu quý bạn bè, sẵn lòng giúp đỡ bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Smart tivi
 - Video clip bài hát: Lá thuyền ước mơ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 - GV hỏi: Ba bạn chích bông, ếch ộp và châu chấu đang làm gì?
 -GV: Để biết ba bạn châu chấu, ếch ộp và chích bông đi đâu, bằng cách 
nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Thuyền lá.
 GV ghi tên bài lên bảng: Thuyền lá
 B.Hoạt động khám phá- thực hành
 Đọc thành tiếng
 - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý: Giọng đọc khổ thơ thứ 
nhất thể hiện sự băn khoăn, lo lắng, giọng đọc khổ thơ thứ hai chậm rãi; giọng 
đọc khổ thơ thứ ba thể hiện sự hồi hộp, phấn khởi.. 
 - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: biết làm sao, chiếc 
lá, làm thuyền, chao lật. + MN: bên kia, bây giờ, ngắt, thả xuống, kẻo.
 - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm 
chữ:
 “ Ộp ộp..../ cậu ngồi yên//
 Kẻo thuyền / chao lật đấy!”//
 ếch vừa bơi/ vừa đẩy //
 Đưa bạn vào hội vui.//
 - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô 
hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu.
 - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. 
 - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS 
đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc mơ buổi sáng.
 - HS đọc cả bài.
 - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ 
hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. 
 - Nhận xét, đánh giá
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ________________________________
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Đọc, viết thành thạo các số trong phạm vi100.
 So sánh các số 
 Thực hiện thành thạo các phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 và 
vận dụng được vào cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 Hình thành và phát triển cho học sinh khả năng giải quyết các bài tập liên 
quan đến phép cộng trừ 
 3. Phẩm chất
 Học sinh yêu thích giải toán; yêu sự trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC
 Smar tivi
 Bảng phụ. Bộ đồ dùng dạy học toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động
 Có thể cho HS chia nhóm và thi đố nhau: chẳng hạn, nêu tên các đồ vật có 
dạng hình chữ nhật, hình tròn, khối lập phương,... B. Hoạt động Thực hành – luyện tập
 Bài 1. GV cho HS làm việc cá nhân, GV hỗ trợ những HS gặp khó khăn.
 – Gọi một, hai HS trình bày bài làm trên bảng phụ, HS khác nhậnxét.
 – GV sửa lại và kết luận 
 – HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
 Bài 2. Cho HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV 
nhận xét.
 Bài 3. Cho HS làm việc cá nhân và đổi vở cho nhau.
 Gọi HS nêu kếtquả.
 GV nhận xét và chữa bài (nếu cần).
 Bài 4. Học sinh tự làm bài, sau đó chữa bài
 C. Vận dụng
 Bài 5. Làm việc cá nhân, làm bài vào Vở bài tập Toán.
 GV giúp đỡ HS còn lúng túng để tìm ra kết quả
 D. Củng cố 
 GV cũng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” hoặc làm miệng: 1 bài 
phép cộng không nhớ hai số có hai chữ số; 1 bài trừ không nhớ số có hai chữ số 
với số có một chữ số; 1 bài trừ hai số có hai chữ số có hàng đơn vị bằng nhau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 27tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 THUYỀN LÁ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài thuyền lá.
 - Hiểu được bài thơ viết về những người bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ nhau; 
MRVT chỉ tên con vật có vần âu; tìm được chi tiết chỉ hành động của nhân vật; 
đặt và trả lời câu hỏi về cảm xúc của nhân vật; viết được câu trả lời cho biết em 
đã làm gì giúp bạn.
 2. Năng lực chung
 - Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả 
lời câu hỏi liên quan bài học.
 3. Phẩm chất
 - Thêm yêu quý bạn bè, sẵn lòng giúp đỡ bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Smart tivi
 - Video clip bài hát: Lá thuyền ước mơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 Gv cho hs đọc lại bài
 B.Hoạt động khám phá- thực hành
 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 
 1. Tên những con vật nào có tiếng chứa vần âu?
 Bồ câu, hải cẩu, 
 2. Chích bông, ếch ộp đã làm những việc gì để giúp bạn?
 + Ngắt một chiếc lá thả xuống ao làm thuyền.
 + Vừa bơi vừa đẩy đưa bạn vào hội vui.
 3. Nói và nghe
 Em đã làm gì để giúp bạn.
 - Hs tự nói cho nhau nghe, sau đó chia sẻ trước lớp
 C. Củng cố
 - Nhận xét, đánh giá tiết học
 - Thực hiện tốt những điều đã học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Tập đoc
 TẤM BIỂN TRONG VƯỜN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biển trong vườn.
 - Biết quan tâm chia sẻ đến người khác, trả lời được câu hỏi về chi tiết 
trong bài đọc, MRVT về chim chóc.
 2. Năng lực chung
 - Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả 
lời câu hỏi liên quan bài học.
 4. Phẩm chất
 - Biết quan tâm, yêu thương loài vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Smart tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời câu 
hỏi của GV: Trong bức tranh, bạn nhỏ đang làm gì?
 GV ghi tên bài lên bảng: Tấm biển trong vườn 
 B. Hoạt động khám phá- luyện tập
 Đọc thành tiếng MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biển trong vườn
 - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. 
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. 
 - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. 
 - Gv linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp 
sức. 
 - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn 
tiếp nối nhau đến hết bài.
 - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). 
 - HS đọc cả bài.
 C. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Thực hiện thành thạo các phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 và 
vậndụng được vào cuộcsống.
 Nhận dạng được các hình đã học.
 2. Năng lực chung
 Hình thành và phát triển cho học sinh khả năng giải quyết các bài tập liên 
quan đến phép cộng trừ các số tròn chục
 3. Phẩm chất
 Học sinh yêu thích giải toán; yêu sự trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1.
 Bảng phụ. Bộ đồ dùng dạy học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối
 Cho HS chia nhóm và thi đố nhau: chẳng hạn, nêu tên các đồ vật có dạng 
hình vuông, hình tam giác, hình hộp chữ nhật,...
 B. Thực hành – luyện tập
 Bài 1. HS làm việc cá nhân, GV hỗ trợ những HS gặp khó khăn (chưa hiểu 
rõ yêu cầu của bài 
 – GV gọi một, hai HS trình bày bài làm trên bảng, HS khác nhận xét. GV 
sửa lại và kết luận Bài 2. HS làm việc cá nhân và đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Gọi một vài 
HS nêu kết quả.
 Bài 3. Cho HS làmbài vào vở, sau đó báo cáo kết quả
 C. Vận dụng
 Bài 4. Làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. GV nhận 
xét câu trả lời của từng nhóm.
 Bài 5. Làm việc cá nhân. GV giúp đỡ HS còn lúng túng để tìm ra phép trừ 
thích hợp 
 D. Củngcố
 Có thể cho HS làm những bài toán với các số liệu, đồ vật, đối tượng nào đó 
quen thuộc ở lớp, thường gặp trong cuộc sống, chẳng hạn:
 Số bàn học: ..?, số ghế gồi: ..?
 Tất cả có bao nhiêu bàn học và bao nhiêu ghế ngồi trong lớp?
 Số cây trồng (hoặc chăm sóc) mà mỗi tổ HS đảm nhiệm là bao nhiêu?
 Tất cả có bao nhiêu cây trồng (hoặc chăm sóc) mà hai (ba, bốn) tổ HS đảm 
nhiệm?
 Nếu còn thời gian GV có thể hỏi thêm HS về ngày, giờ như: Hôm nay là 
thứ mấy? Mấy giờ thì lớp em tan học?...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Tập đoc
 TẤM BIỂN TRONG VƯỜN( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biển trong vườn.
 - Biết quan tâm chia sẻ đến người khác, trả lời được câu hỏi về chi tiết 
 trong bài đọc, MRVT về chim chóc.
 2. Năng lực chung
 Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả 
 lời câu hỏi liên quan bài học.
 3.Phẩm chất
 Biết quan tâm, yêu thương loài vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Smart tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 Gv cho HS nối tiếp nhau đọc lại bài B. Hoạt động khám phá- luyện tập
 1. Bình và Minh làm tấm biển để làm gì?
 - HS trả lời, GV theo dõi nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 2. Theo em Bình là người như thế nào?
 - Hs tự nêu theo ý kiến của mình, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng.
 3. Nói và nghe
 - HS nói cho nhau nghe tên một số loài chim mà em biết?
 - HS chia sẻ nhóm 2
 - Từng nhóm chia sẻ trước lớp
 GV và HS theo dõi bình chọn nhóm kể tên được nhiều loài chim nhất.
 C. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
 - Dặn dò học sinh thực hiện tốt những điều đã học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ________________________________
 Chính tả
 NGHE VIẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Viết ( chính tả nghe – viết ) đúng đoạn văn, điền đúng ong/oong, tr/ch, 
ươc/ươt
 2. Năng lực chung
 Hình thành khả năng tự học và sáng tạo cho học sinh thông qua hoạt động 
nhìn viết; HS có khả năng nhận xét chữ viết của bạn; biết lắng nghe bạn góp ý.
 3. Phẩm chất
 Góp phần hình thành và phát triển tính cẩn thận; chăm chỉ. Gìn giữ sách vở 
cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Smart tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Nghe - viết
 MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
 - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 
 - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. 
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
 - GV đọc chậm cho HS soát bài.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu 
có) 2. Chọn ong hay oong?
 - GV chiếu ND bài tập.
 - HS tự làm bài vào vở
 - Yêu cầu hs báo cáo kết quả
 - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án: .bóng loáng, .kinh coong
 3.a. Chọn ch hay tr?
 - GV treo bảng phụ ND bài tập.
 - Hs tự làm bài
 - hs báo cáo kết quả
 - Nhận xét, đánh giá
 Đáp án: .chăm
 Chân bới .tròn ngó trong
 b. ươc hay ươt
 rượt đuổi rước kiệu
 . Củng cố
 - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò học sinh
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ______________________________
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Biết được một số danh nhân lịch sử của quê hương Hà Tĩnh
 2. Năng lực phẩm chất
 - Biết giao tiếp, hợp tác, chia sẻ với bạn bè những việc bé nhỏ để tỏ lòng 
biết ơn thế hệ cha anh.
 - Có tình yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - GV giới thiệu với HS về Danh nhân Nguyễn Công Trứ và Đại thi Hào 
Nguyễn Du.
 1. Nguyễn Công Trứ.
 Một con người với tài kinh bang tế thế, nổi tiếng thiên hạ đó là Nguyễn 
Công Trứ (1778 - 1858). Ông là doanh điền sứ, nhà khẩn hoang tài ba nửa đầu thế kỷ thứ XIX. Ông có công lao mở đất lập nên huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh 
Bình và huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
 Chân dung danh nhân Nguyễn Công Trứ. Minh họa từ internet
 Trong lịch sử Việt Nam, khai hoang có tầm quan trọng đặc biệt. Là một 
nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, ngay từ thời xa xưa ông cha ta đã 
tận dụng nguồn lợi tự nhiên để không ngừng mở rộng diện tích canh tác. 
Nguyễn Công Trứ là người đề xuất chủ trương khai hoang với hình thức doanh 
điền.
 Về phương diện tổ chức, kỹ thuật khai hoang, Nguyễn Công Trứ tỏ ra là 
một nhà khẩn hoang tài ba, lỗi lạc. Ông đã biết qui hoạch làng, ấp một cách hợp 
lý, đảm bảo quyền lợi cho người khai hoang, có sự động viên, khích lệ kịp thời. 
Đó là tầm nhìn xa trông rộng, thấm đẫm nhân văn của một nhà chiến lược tài 
giỏi về kinh tế. Đền thờ Nguyễn Công Trứ tại Thôn Lam Thủy xã Xuân Giang -Nghi Xuân - 
 Hà Tĩnh.
 Ở nhiều thời kỳ lịch sử, các nhà khoa bảng, danh nhân Hà Tĩnh đã góp 
phần vào công cuộc chấn hưng đất nước, phát triển kinh tế, giữ yên bờ cõi. Công 
trạng của họ đã ghi vào sử sách, được đương thời ngợi ca. Hậu thế hôm nay luôn 
tự hào, biết ơn tiền nhân đã làm nên quá khứ huy hoàng, cho tương lai rạng rỡ.
 2. Đại thi hào Nguyễn Du
 Nguyễn Du sinh năm Ất Dậu (1765), niên hiệu Cảnh Hưng, tại Thăng 
Long. Tổ tiên ông vốn từ làng Canh Hoạch, huyện Thanh Oai, trấn Sơn Nam 
(thuộc Hà Tây và nay thuộc Hà Nội) sau di cư vào xã Nghi Xuân, huyện Tiên 
Điền (nay là làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh).
Khu lưu niệm Nguyễn Du thuộc xã Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh( nay là Thị 
trấn Tiên Điền) cách thành phố Hà Tĩnh khoảng 50km và cách Vinh (Nghệ An) 
khoảng 8km. Đến nơi đây du khách sẽ có dịp tìm hiểu thêm về cuộc đời và sự 
nghiệp của Nguyễn Du đồng thời cũng là dịp hiểu thêm về dòng họ Nguyễn 
Tiên Điền. Nguyễn Du (1765 - 1820) tên tự là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, nguyên 
quán tại làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, phủ Đức Quang, trấn Nghệ An (nay 
thuộc tỉnh Hà Tĩnh) nhưng sinh ra và lớn lên tại Thăng Long (Hà Nội ngày nay). 
Cha của cụ là Hoàng giáp Nguyễn Nghiễm và mẹ là Trần Thị Tần làng Hoa 
Thiền, huyện Đông Ngạn, xứ Kinh Bắc (nay là tỉnh Bắc Ninh).
 Từ nhỏ Nguyễn Du đã được tiếp thu sâu sắc tinh hoa văn hoá của cả ba 
vùng: Xứ Nghệ - Thăng Long và Kinh Bắc. Chính vì thế, Nguyễn Du lớn lên trở 
thành người học rộng, tài cao, tinh thông cả Phật học và sành các môn thi, họa. 
Tác phẩm Truyện Kiều là một minh chứng rất rõ về Nguyễn Du. Đây là sự đóng 
góp rất lớn vào kho tàng văn học Việt Nam.
 Di tích lịch sử Khu lưu niệm cụ Nguyễn Du được xây dựng để các nho sỹ, 
văn sỹ và du khách trong và ngoài nước yêu thích Truyện Kiều đến thắp hương 
tưởng niệm tại mộ cụ Nguyễn Du - một Đại thi hào dân tộc, một Danh nhân văn 
hóa thế giới. Đây là khu di tích văn hóa nằm trong quần thể di tích dòng họ 
Nguyễn Tiên Điền. Quần thể di tích này là một tổ hợp bao gồm nhiều di tích: 
đền thờ Đại Vương tiến sĩ Nguyễn Huệ; đền thờ Nguyễn Nghiễm, Nguyễn 
Trọng; đàn tế Nguyễn Quỳnh; 2 ngôi nhà Tư văn; khu mộ đại thi hào Nguyễn 
Du, bảo tàng Nguyễn Du và nhà thờ Nguyễn Du.
 Ngôi nhà thờ Nguyễn Du được xây dựng vào năm 1825, ngay trên mảnh 
vườn nhà cụ thuộc xóm Tiền Giáp. Bên trong có bàn thờ xây bằng vôi cát, phía 
trên có treo bức hoành phi đề 4 chữ “Hồng sơn thế phả” do Hoàng Phù Phái, 
tước trung hiếu đại phu đời nhà Thanh tặng vào năm thứ 55 triều Càn Long 
(1790) cùng bài vị bằng đá có khắc dòng chữ “Thanh Hiên Nguyễn Tiên Sinh”.
 Tiếp theo nhà thờ Nguyễn Du là đến bảo tàng nguyễn Du - nơi trưng bày 
nhiều tài liệu, hiện vật gốc quý liên quan trực tiếp đến cuộc đời và sự nghiệp của 
đại thi hào Nguyễn Du. Hiện nay, đây là khu vực trưng bày gần 1.000 tài liệu, 
hiện vật, tiêu biểu như nghiên bút của Nguyễn Du, bản Kiều in từ bản khắc năm 
1866, cuốn Truyện Kiều viết theo lối thư pháp (độc bản), thư pháp Truyện Kiều 
dài nhất Việt Nam (độc bản), bộ sưu tập Truyện Kiều xuất bản bằng các thứ 
tiếng, sưu tập sách viết về Nguyễn Du...
 Đến Khu lưu niệm cụ Nguyễn Du, du khách vừa có dịp được ngắm nhìn 
phong cảnh nơi đây vừa có dịp được tìm hiểu thêm về giá trị văn hóa lịch sử, 
tính nhân văn của quần thể di tích Nguyễn Tiên Điền. Đặc biệt, nếu đến đây vào 
những ngày đầu xuân, du khách sẽ được thưởng thức những đêm thơ Nguyễn 
Du tại nhà Tư văn trong Khu lưu niệm Nguyễn Du.
 Khu di tích Đại thi hào Nguyễn Du là một quần thể công trình kiến trúc thờ 
tự, tưởng niệm Nguyễn Du cùng những bậc tài danh kiệt xuất của dòng họ 
Nguyễn ở Tiên Điền, như Giới hiên công Nguyễn Huệ, Xuân Quận công 
Nguyễn Nghiễm, Lam Khê hầu Nguyễn Trọng, Địch Hiên công Nguyễn Điều, 
Quế Hiên công Nguyễn Nghiễm... Những di sản văn hóa trong Khu di tích còn được bảo tồn có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học... giúp chúng ta tìm 
hiểu về nguồn gốc, quá trình hình thành, phát triển, truyền thống văn hóa, khoa 
bảng... của dòng họ Nguyễn ở Tiên Điền cũng như việc nhìn nhận về cuộc đời, 
sự nghiệp, những đóng góp của Đại thi hào Nguyễn Du và dòng họ Nguyễn ở 
Tiên Điền cho nền văn học Việt Nam. Đây cũng là nguồn tư liệu đáng tin cậy để 
tìm hiểu về tín ngưỡng, phong tục tập quán, đời sống văn hóa tinh thần của làng 
quê Tiên Điền nói riêng, văn hóa làng xã Việt Nam nói chung trong sự phát triển 
của lịch sử dân tộc.
 - GV chiếu 1 số vi deo giới thiệu về Khu lưu niệm Đại thi hào Nguyễn Du 
Qua đường link sau:
 - 
 EVXNyoA;_ylu=Y29sbwNncTEEcG9zAzEEdnRpZANMT0NVSTAzN1
 8xBHNlYwNzYw--
 ?p=khu+l%C6%B0u+ni%E1%BB%87m+%C4%91%E1%BA%A1i+thi+
 h%C3%A0o+nguy%E1%BB%85n+du&type=E210US91215G0&ei=UT
 - 8&fr=mcafee&turl=https%3A%2F%2Ftse2.mm.bing.net%2Fth%3Fid%3
 DOVP.KEXgLjyh0VTIAvIdzGF9zgEsDh%26pid%3DApi%26w%3D240
 %26h%3D136.79999999999998%26c%3D7&rurl=https%3A%2F%2Fw
 ww.youtube.com%2Fwatch%3Fv%3DF0Eg1U7iIdk&tit=NG%C3%80Y
 +XU%C3%82N+V%E1%BB%80+TH%C4%82M+KHU+L%C6%AFU+
 NI%E1%BB%86M+%C4%90%E1%BA%A0I+THI+H%C3%80O+NGU
 Y%E1%BB%84N+DU+%E1%BB%9E+H%C3%80+T%C4%A8NH&po
 s=2&vid=1d2f43fe71be94db3b16a0b52f2d5083&sigr=T2zlaMw8TYIQ&
 sigt=wg10SfWZ2yyj&sigi=ekqtLUcKdIq7
 C. Vận dụng
 - Về nhà các em tìm hiểu thêm về Nguyễn Công Trứ và Đại thi hào 
Nguyễn Du.
 - Chuẩn bị cho bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .........................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ______________________________
 Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2022
 Tập viết
 Chữ hoa X, Y
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 Tô được chữ X, Y hoa.
 2. Năng lực chung Học sinh có khả năng tự chủ khi viết và tự học thông qua hoạt động tô chữ , 
viết chữ.
 3. Phẩm chất
 Góp phần hình thành tính chăm chỉ; cẩn thận cho học sinh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Smart tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Hướng dẫn tô, viết chữ X, Y hoa và từ ngữ ứng dụng.
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ X , Y hoa cỡ vừa.
 - GV dùng ngón tay mô tả lên không chung chữ X, Y hoa.
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ X, Y hoa cỡ nhỏ.
 - Cho HS quan sát từ ứng dụng và giải thích: Xuân Mai là tên một thị Trấn 
thuộc huyện Chương Mĩ là cửa ngõ phía tây của thành phố Hà Nội.
 Phú Yên: Tên một tỉnh ven biển thuộc vùng duyên Hải Nam Trung Bộ. 
 2. Viết vào vở tập viết
 - Hướng dẫn HS tô, viết vào vở.
 - GV quan sát hỗ trợ HS.
 HS thực hiện theo GV.
 - HS nhận xét độ cao, độ rộng.
 - HS quan sát và đọc từ ngữ úng dụng: Xuân Mai, Phú Yên
 - HS tô, viết trong vở tập viết.
 - Nhận xét, sửa bài một số HS.
 4. Củng cố
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................... 
 ______________________________
 Kể chuyện
 CÔ BÉ QUÀNG KHĂN ĐỎ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4-5 câu; hiểu được 
câu chuyện biết vâng lời bố mẹ, không tin tưởng người lạ.
 2. Năng lực chung 
 - Hình thành và phát triển cho hs khả năng giao tiếp và hợp tác khi tham 
gia kể chuyện; kể câu chuyện một cách sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Yêu thương gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Smart tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 A. Khởi động 
 - Gv cho 2 hs kể lại câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh
 - Gv nhận xét sau đó giới thiệu vào bài, ghi tên bài lên bảng Cô bé quàng 
khăn đỏ.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 - Gv kể lần 1 lại câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ
 - Gv kể lần 2
 - Gv chiếu tranh 
 - Gv nêu câu hỏi gợi ý
 Tranh 1: Mẹ giao cho Khăn Đỏ việc gì?
 Tranh 2:Khăn Đỏ bị sói lừa như thế nào?
 Tranh 3:Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, chuyện gì xảy ra?
 Tranh 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
 - Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo n4
 - Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm
 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện 
 Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
 - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. 
 Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
 - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. 
 - GV tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.
 C. Mở rộng
 Qua câu chuyện em muốn nói gì với cô bé ? 
 D.Tổng kết, đánh giá
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, 
động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 _____________________________
 Đọc mở rộng: 
 CHUỘT MUỐN TO BẰNG VOI( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc – hiểu được nội dung
 2. Năng lực, phẩm chất - Biết giao tiếp, hợp tác với bạn bè
 - Yêu quý con vật
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Khởi động
 - GV giới thiệu về nội dung của bài thơ.
 B. Hoạt động chính
 Hoạt động 1. Đọc thành tiếng
 - GV chiếu bài đọc trên ti vi.
 - HS đọc nhẩm bài đọc – GV quan sát.
 - GV đọc mẫu toàn bài – HS đọc thầm.
 CHUỘT MUỐN TO BẰNG VOI 
 Đi học về, Chuột con phụng phịu nói với mẹ: 
 - Ở lớp , các bạn cứ ra sức trêu chọc con vì con bé nhất lớp.
 Rồi chuột con thở dài ao ước:
 - Ước gì con to như bạn voi thì hay biết mấy!
 Nghe chuột con nói vậy, chuột mẹ vội kêu lên: 
 - Nếu con to như thế thì làm sao mẹ bế ẵm con được cơ chứ?
 Chuột con vội ôm chầm lấy mẹ thủ thỉ:
 - Vâng, làm chuột bé tí còn hay gấp mấy lần voi, mẹ nhỉ?
 -GV nêu câu hỏi gợi ý
 Vì sao chuột con cho rằng làm chuột bé tí hơn làm voi?
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhắc lại nội dung tiết học.
 - Về nhà tìm thêm những câu chuyện nói về con vật để đọc.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 _____________________________
 Tự nhiên và xã hội
 ÁNH SÁNG VÀ MẶT TRỜI ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được vai trò chiếu sáng và sưởi ấm của Mặt Trời
 - Có ý thức bảo vệ cơ thể khi đi ngoài trời nắng và chia sẻ với mọi người 
xung quanh cùng thực hiện.
 - Nhận thức khoa học: Biết được lợi ích và tác hại của ánh sáng Mặt Trời.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx