Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31(Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31(Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Ngày mới bắt đầu và - 1 HS đọc và TL. HS khác TLCH. nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện câu. ngữ phủ hợp và hoàn thiện - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một ngày mới b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh và trao đổi trong nhóm tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý. theo nội dung tranh , có dùng + Tranh vẽ ai, vào khoảng thời gian nào, các từ ngữ đã gợi ý mọi người đang làm gì? Liên hệ với buổi sáng trong gia đình em. Lưu ý cho HS dùng các từ ngữ gợi ý: buổi sáng, bố, mẹ và em, Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu. HS có thể tự do phát triển lời nói cả nhân về buổi sáng trong gia đình em). - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét. TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết:15’ - Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. ( Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. GV yêu cầu - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nẵng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ông bay đi - HS viết kiếm thật. / Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của H . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lại. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS *HĐ4: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu , iu , uông , uôn:10’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS làm việc nhóm đôi để tìm tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS và đọc thành tiếng từ ngữ có làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng tiếng chứa các vần iêu , iu , từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu , iu , uông , uông , uôn uôn - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết - Một số (2 - 3) HS đánh vần, những từ ngữ này lên bảng. đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. *HĐ5: Hát một bài và cùng nhau vận động theo nhịp điệu của bài hát:7’ - GV có thể chiếu phần lời bài hát lên bàng - HS nói cảm nhận về hoạt động hoặc dùng các phương tiện phù hợp khác. này: cảm thấy vui, khoẻ, thích - GV hát minh hoạ hoặc mở bằng. HS hát tập thể dục, ... theo. Cả lớp đứng dậy, vừa hát vừa làm các động tác thể dục , vận động cho khoẻ người. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính (GV nhấn mạnh lợi ích của việc dậy sớm và tập - HS lắng nghe thể dục, khuyến khích HS dậy sớm và tập thể dục thường xuyên). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho HS hát 1 bài - HS hát 1 bài - GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’ Hoạt động 1 - GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí - HS chơi đóng vai tình huống tình huống. - GV nhận xét cách xử lý tình huống - HS lắng nghe - GV có thể cho HS xem các clip về - HS theo dõi chống bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục,... - GV chốt, chuyển ý - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí những tình huống không an toàn với bản thân minh, với bạn bè và người thân xung quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có sự giúp độ của người lớn. Hoạt động 2 Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hinh - HS thực hành sản phẩm ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập và HS đạt được sau khi học xong chủ đề. - HS tự đánh giá xem đã thực hiện được - HS lắng nghe những nội dung nào được nêu trong khung. - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm - HS lắng nghe học tập (gợi ý:HS lên một tấm bia trên có là hình ảnh HS sưu tầm các biện pháp bảo vệ, chăm sóc các giác quan, các bộ phận của cơ thể). - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan). * Đánh giá - Biết cách tự bảo vệ mình và biết được cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn bè xung quanh. - Định hướng phát triển năng lực và - HS thảo luận nhóm theo hình tổng phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm kết cuối bài và chia sẻ với bạn theo hình tổng kết cuối bài: Hoa đã làm được những việc lâu nào để bảo vệ các giác quan và cơ thể mình? Cùng chia sẻ với bạn những việc làm của mình để chăm sóc và bảo vệ cơ thể. - Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp lý với mình và người thân khi gặp những - HS lắng nghe tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình huống không an toàn khi gặp người lạ. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Chiều thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết được bài thơ. - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh? bắp ô, òi bút, ỉ hè, ày mai - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 12 43 14 55 + + + + 32 50 31 44 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 64+ 35 72 + 12 63 + 36 9+ 11 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời - GV chốt đáp án - HS lắng nghe Bài 3: cho các số 6,20,30,36,50 và các dấu +,= có thể lập được các phép tính đúng. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS làm bài quả vào vở. - GV gọi HS làm bài. - HS thực hiện - GV chốt đáp án. - HS nhận xét . Bài 4: Giải bài tập: a)- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to trước lớp. - GV hỏi: +Lớp 1A có bao nhiêu bạn ? - HS trả lời. + Lớp 1Bcó bao nhiêu bạn ? - HS trả lời. +Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện thì các em làm phép tính gì? phép tính cộng. - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện. - GV chốt đáp án. - Yêu cầu HS làm vào vở b)hỏi tương tự phần a 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Hoạt động trải nghiệm Bài 20: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: -Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương. - HS biết nêu các cách đã bảo vệ thiên nhiên của quê hương. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả năng làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. * Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã quan sát. - Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng và cảnh đẹp của địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể - HS tham gia bài Em yêu cây xanh - Yêu cầu: Kể tên và nêu lợi ích của một - 2,3 HS trả lời. số loại cây trồng? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:13’ Hoạt động: Tìm hiểu vì sao phải bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh - HS quan sát tranh trong SGK tr76. 77 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Việc làm đó có lợi ích gì? * Bước 1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả cá nhân sau thảo luận khi quan sát tranh - Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn trong tranh đang trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. * Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp đôi để giải thích tác dụng của những theo dõi, nhận xét. việc làm: VD: + Tại sao phải trồng và chăm sóc cây? +Việc trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây làm cho không khí ở nơi đó trong lành, khí hậu mát mẻ. + Việc trồng và chăm sóc cây giúp cho người dân hạn chế bão lũ. + Việc trồng và chăm sóc cây giúp người dân có thêm thu nhập, kinh tế được cải thiện. + Chúng ta không nên bẻ cành hái + Có nên tùy tiện bẻ cành cây, hái hoa hoa vì như vậy dễ làm cho cây chết, không? Vì sao? gây tốn kém tiền của và cảnh không đẹp nữa. + Chúng ta không nên vứt rác bừa + Có nên vứt rác bừa bãi không? Vì bãi vì gây xấu nơi mình ở và gây ra sao? ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe của mọi người. - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận * Bước 3: Làm việc chung cả lớp -HS chia sẻ những việc làm để bảo vệ môi trường. ( Vừa với sức của - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc mình). VD: làm để bảo vệ môi trường. + Luôn vệ sinh nhà cửa và nơi ở - GV bổ sung và đưa ra kết luận: sạch sẽ. Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. + Không vứt rác bừa bãi. Không tùy tiện bẻ cành hái hoa. Không + Trồng them cây xanh. vứt rác bừa bãi là những việc làm cần + Chăm sóc và bảo vệ cây xanh, thiết để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. những công trình công cộng nơi mình sinh sống và học tập. + Thường xuyên sử dụng những vật liệu thân thiện với môi trường. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:16’ Hoạt động 1: Kể những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 kể - HS lắng nghe, thảo luận nhóm 4 những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên theo gợi ý: + Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + Em cảm thấy như thế nào khi làm những việc để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên? - Đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ sung - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết VD: quả thảo luận của nhóm mình. + Em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên: Trồng cây, tưới nước, bón phân, ...... + Em rất vui và tự hào khi làm những việc để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - GV chốt nội dung và khen học sinh có những ý kiến hay, tích cực tham gia trong giờ học. Hoạt động 2: Vẽ tranh về các cách bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê em - GV HD HS vẽ tranh về các cách bảo - HS tham gia vẽ tranh vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê hương - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với - HS lắng nghe người thân về những gì em đã được trải nghiệm qua chủ đề, đồng thời hỏi người thân để biết thêm nhiều cảnh đẹp thiện nhiên của quê hương - GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt lớp tiếp theo. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ hoạch/ học được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em yêu và tự hào - HS nhắc lại về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt Bài 4: HỎI MẸ(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước cho HS: tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu đổi nhổm để trả lời các câu hỏi. hỏi . Các HS khác có thể bổ sung a. Em nhìn thấy những gì trong tranh ? nếu câu trả lời của các bạn chưa b. Hãy nói về một trong những điều em đầy đủ hoặc có câu trả lời khác thấy? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc:23’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS gió , trời xanh , trăng rằm, chăn trâu, lắt, riên, lên, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “ nhịp thơ " một cách tự nhiên). HS đọc từng khổ thơ - HS đọc đoạn + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nhuộm: làm thay đổi màu sắc bằng thuốc có màu; trăng rằm: trăng vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; Cuội: nhân vật cổ tích, ngồi gốc cây đa trên cung trăng ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khố thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn HS đọc cả bài thơ. VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:7’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ bài thơ và tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vẫn với nhau, HS viết thơ những tiếng cùng vẫn với những tiếng tìm được vào vở. nhau, HS viết những tiếng tìm - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. được vào vở. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - đi, phải – mãi, không - công gió – to ) . TIẾT 2 *HĐ3: Trả lời câu hỏi:17’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. thơ và trả lời các câu hỏi a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì ? b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay lên thăm Cuội? c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên - HS làm việc nhóm ( có thể đọc nhiên ? to từng câu hỏi ), cùng nhau trao - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS đổi và trả lời từng câu hỏi . trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao bầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu mãi? b. Theo bạn nhỏ, chi phi công bay lên thăm Cuội vì thấy Cuội buồn; c. Câu trả lời mở *HĐ4: Học thuộc lòng:8’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài thơ. - HS đọc - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS nhớ và đọc thuộc thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. *HĐ4:Quan sát tranh và nói về một hiện tượng thiên nhiên:7’ - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Em nhìn thấy những hiện tượng thiên - HS nói về một hiện tượng thiên nhiên nào trong bức tranh ? nhiên đã thấy + Em biết gì về những hiện tượng thiên + HS chia nhỏ, trao đổi về một nhiên đó ? hiện tượng thiên nhiên . + Hiện tượng thiên nhiên mà tm muốn nói - Đại diện một vài nhóm nói là hiện tượng gì ? trước lớp + Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu , vào lúc mùa thảo ? + Hiện tượng đó có những đặc điểm gì ? - GV mời HS nhận xét - GV chốt ý - HS nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày, ban đêm. Mô tả được bầu trời ban ngày, ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và ban đêm ở mức độ đơn giản. - Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người. - Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. - Biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. 2. Năng lực chung: Tự chủ, tự học: Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. 3. Phẩm chất: Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:4’ - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc- - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu- vẽ ông Mặt Trời - - GV nhận xét. - - GV giới thiệu bài mới - - HS lắng nghe 2. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’ 3. * Khám phá Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát. - GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung- - HS ra ngoài trời quan sát của phiếu quan sát bầu trời và hoàn- thành phiếu. - - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và- điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm- - HS làm việc nhóm lớn để thống nhất hoàn thiện phiếu quan- sát chung của nhóm lớn. - - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - - - Đại diện nhóm lên trình bày trước - GV nhận xét lớp. HS nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và nếu- - HS lắng nghe được các đặc điểm của bầu trời hiện tại: các đám nhảy, lộ nhiều, ít và màu sắc của chúng Mặt Trời; biết được sự cần- thiết phải đội mũ nón khi đi dưới trời- nắng và không được nhìn trực tiếp vào- Mặt Trời. - Hoạt động 2 - - GV cho HS quan sát các hình bầu trời- trong 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi. - - HS quan sát các hình bầu trờ - GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào- 3 thời điểm khác nhau trong ngày: sáng,- - HS lắng nghe trưa, chiều. Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được ở mức độ đơn giản của bầu trời vào buổi sáng, trưa, chiếu, nhắn mạnh sự khác biệt vớ vị- trí của Mặt Trời, - 4. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:13’- - - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - - HS làm việc cá nhân hoàn thành Yêu cầu cần đạt: HS biết quan sát và vẽ nhiệm vụ đúng các đặc điểm của bầu trời tại thời điểm quan sát (ban ngày). thêm yêu thích- khám phá bầu trời. - - - GV nhận xét sau khi HS hoàn thành - - HS lắng nghe 5. *Đánh giá - HS biết quan sát và mô tả mặt trời ở- - HS thực hiện mức độ đơn giản: yêu thích khám phá bầu trời. - HS lắng nghe - HS giữ lại phiếu quan sát bầu trời đã hoàn thiện cho bài học sau. HS quan sát bầu trời ban đêm vào các tối tiếp theo và- ghi vào phiếu quan sát theo mẫu ở tiết 2,- SGK. - 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’- - Nhắc lại nội dung bài học - - HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Chiều thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt ÔN LUYỆN TUẦN 31(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần iêu hay iu để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + chim chích, mấy chú, bắt sâu, chăm chỉ + cây cối, nảy lộc, mùa xuân, đâm chồi - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Mấy chú chim chích chăm chỉ bắt sâu. + Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần iêu hay iu? thả d cái r .. buổi ch .. mát d - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Thả diều, cái rìu, buổi chiều, mát dịu. Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Tre Tre cho bóng dỡn Trên lưng bò vàng Mây giờ tre mệt Bóng nằm ngủ ngoan. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. Bài 3: BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Học sinh nhận thấy những việc cần làm khi ăn cơm với gia đình. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV mời HS lên điều hành - HS điều hành, thực hiện hoạt động: - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ hiện các hoạt động. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Dựa trên những thông tin thu thập được - Lớp trưởng mời giáo viên chủ về hoạt động học tập và rèn luyện của nhiệm cho ý kiến. lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe. + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với phấn đấu trong tuần. GV. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Định hướng một số ND: + Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa các bạn trong tổ cùng thực hiện. qua chưa hoàn thành (nếu có) - lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, hoạt động trong tuần tới. -lớp trưởng: mời giáo viên chủ - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch nhiệm cho ý kiến. cho các tổ và cả lớp. NGHỈ GIỮA GIỜ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Sinh hoạt theo chủ đề -Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán - HS xung phong chia sẻ cảm xúc tên các loại cây.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx