Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 9 trang Hải Thư 27/08/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 4: HỎI MẸ(TIẾT 1+2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực chung:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
kiến thức vể vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua 
vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự 
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước cho HS: tình yêu đối với thiên 
nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ 
bài học đó . 
Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2 - 3) HS trả lời câu 
đổi nhổm để trả lời các câu hỏi. hỏi . Các HS khác có thể bổ sung 
a. Em nhìn thấy những gì trong tranh ? nếu câu trả lời của các bạn chưa 
b. Hãy nói về một trong những điều em đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
thấy? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
*HĐ1: Đọc:23’
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc 
diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, HS đọc 
từng dòng thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số 
từ ngữ có thể khó đối với HS gió , trời 
xanh , trăng rằm, chăn trâu, lắt, riên, lên, 
... ). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt 
nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa 
cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ”, chỉ giúp 
HS đọc theo và từng bước cảm nhận được 
“ nhịp thơ " một cách tự nhiên). HS đọc 
từng khổ thơ - HS đọc đoạn
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( nhuộm: làm thay đổi màu 
sắc bằng thuốc có màu; trăng rằm: trăng 
vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; Cuội: 
nhân vật cổ tích, ngồi gốc cây đa trên cung 
trăng ).
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. 
+ Một số HS đọc khố thơ, mỗi HS đọc 
một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
HS đọc cả bài thơ. VB
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những 
tiếng cùng vần với nhau:7’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại 
đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ bài thơ và tìm ở cuối các dòng 
những tiếng cùng vẫn với nhau, HS viết thơ những tiếng cùng vẫn với 
những tiếng tìm được vào vở. nhau, HS viết những tiếng tìm 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. được vào vở.
GV và HS nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - 
đi, phải – mãi, không - công gió – to ) . 
 TIẾT 2
*HĐ3: Trả lời câu hỏi:17’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. thơ và trả lời các câu hỏi
 a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì ?
 b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay 
lên thăm Cuội? 
c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên - HS làm việc nhóm ( có thể đọc 
nhiên ? to từng câu hỏi ), cùng nhau trao - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS đổi và trả lời từng câu hỏi . 
trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, 
đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao 
bầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng 
rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu 
mãi?
b. Theo bạn nhỏ, chi phi công bay lên 
thăm Cuội vì thấy Cuội buồn;
c. Câu trả lời mở 
*HĐ4: Học thuộc lòng:8’
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài 
thơ.
 - Một HS đọc thành tiếng bài thơ. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS nhớ và đọc thuộc
thơ bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ 
trong bài thơ cho đến khi xoả che hết. HS 
nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / 
che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan 
trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ.
*HĐ4:Quan sát tranh và nói về một hiện 
tượng thiên nhiên:7’
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: 
+ Em nhìn thấy những hiện tượng thiên - HS nói về một hiện tượng thiên 
nhiên nào trong bức tranh ? nhiên đã thấy 
+ Em biết gì về những hiện tượng thiên + HS chia nhỏ, trao đổi về một 
nhiên đó ? hiện tượng thiên nhiên . 
+ Hiện tượng thiên nhiên mà tm muốn nói - Đại diện một vài nhóm nói 
là hiện tượng gì ? trước lớp
+ Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu , vào 
lúc mùa thảo ?
+ Hiện tượng đó có những đặc điểm gì ? 
- GV mời HS nhận xét
- GV chốt ý - HS nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu
đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ___________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp” 
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 - Học sinh nhận thấy những việc cần làm khi ăn cơm với gia đình.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất: 
 Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 
1.1.Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch 
tuần sau
a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành, thực hiện hoạt động:
- GV mời HS lên điều hành - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
- GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
 trong tuần qua.
 -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn 
 tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
 viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, 
 trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời giáo viên chủ 
- Dựa trên những thông tin thu thập được nhiệm cho ý kiến.
về hoạt động học tập và rèn luyện của 
lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét - HS lắng nghe.
và đánh giá về:
+ Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn 
luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng GV.
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể 
tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- Định hướng một số ND: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
+ Nề nếp học tập và vui chơi dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ 
+ Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở 
trong tuần tới. các bạn trong tổ cùng thực hiện. 
+ Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa 
qua chưa hoàn thành (nếu có) - lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng 
 cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, 
 hoạt động trong tuần tới.
 -lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
 nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch 
cho các tổ và cả lớp.
 NGHỈ GIỮA GIỜ
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Sinh hoạt theo chủ đề 
-Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán - HS xung phong chia sẻ cảm xúc 
tên các loại cây.
-GV đưa một số loại cây thông dụng có ở 
trường, ở nhà của HS. Yêu cầu HS nhìn -HS nhìn cây thật để nêu tên cây
những cây thật đó và nêu tên của từng 
cây. VD: Cây hoa hồng, cây hoa sống 
đời, cây hoa lan, cây bang, cây chanh, cây 
quất, -HS tham gia chơi đố về các loài 
- GV yêu cầu HS nêu câu đố về cây cối cây. 
để học sinh đố nhau. VD:
 + Cây gì nho nhỏ
 Hạt nó nuôi người
 Chín vàng khắp nơi
 Mọi người đi gặt.?
 + Cây gì thẳng tắp trước nhà
- Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt Trái ngon dành tặng cho bà bà ơi?
nhiệm vụ, biết gọi tên và đố các bạn về + Áo đơn áo kép, đứng nép bờ ao?
các loại cây.
 * Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ - HS tự đánh giá.
dưới đây:
- Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau:
+ Biết được những việc cần làm để bảo 
vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương
+ Kể tên được một số việc làm để bảo vệ 
cảnh đẹp quê hương
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy 
đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, 
chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - HS đánh giá lẫn nhau
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm 
đánh giá lẫn nhau về các nội dung :
+Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương không.
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, 
tự giác, hợp tác, có trách nhiệm, hay 
không.
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi, lắng nghe.
từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm 
để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
3. GD NSTLVM: 12’
a. Nhận xét hành vi 
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết những 
việc cần làm trước khi ăn và trong khi ăn.
 * Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện 
phần Xem tranh, SHS trang 13, 14.
* GV kết luận nội dung theo từng tranh - Bước 2: HS trình bày kết quả. 
 Bước 3 : GV hướng dẫn HS đưa ra ý 1, 2 
của lời khuyên, SHS trang 15.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên 
với thực tế của HS
b. Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ ý kiến với 
những việc nên làm và không nên làm khi 
ăn cùng gia đình như không bốc thức ăn, 
không vừa ăn vừa chơi; trước khi ăn, so 
đũa mời mọi người; sau khi ăn, mời tăm 
người lớn tuổi.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên tổ chức cho HS thực 
hiện bài tập 1, SHS trang 14, 15 
 GV phân tích và kết luận nội dung theo 
từng tranh 
c. Trao đổi, thực hành - Bước 2: HS bày tỏ ý kiến. 
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài 
tập 2, SHS trang 15.
- GV kết luận, nhận xét và động viên HS. 
Bước 3: GV yêu cầu HS thực hiện những 
hành vi đẹp vừa xác định khi ăn cơm tại 
gia đình. - Bước 2: HS trình bày kết quả.
+ Tổng kết bài 
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội 
dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong - HS lắng nghe.
muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội 
dung lời khuyên. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
- GV dặn dò nhắc nhở HS
- Chuẩn bị bài 4: Bữa ăn bán trú.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2024
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần iêu hay iu để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày 
sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu 
 và viết vào vở: 
 + chim chích, mấy chú, bắt sâu, chăm chỉ
 + cây cối, nảy lộc, mùa xuân, đâm chồi
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện
 - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày
 + Mấy chú chim chích chăm chỉ bắt sâu.
 + Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.
 - Y/c HS viết câu vào vở.
 - HS viết
 Hoạt động 2: Điền vần iêu hay iu? 
 thả d cái r ..
 buổi ch .. mát d - HS thực hiện
 - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày
 - Gọi HS trình bày KQ
 - GV đưa ra đáp án:
 Thả diều, cái rìu, buổi chiều, mát dịu.
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Tre
 Tre cho bóng dỡn
 Trên lưng bò vàng
 Mây giờ tre mệt
 Bóng nằm ngủ ngoan.
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx