Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua hoạt động này HS đạt được các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:chào cờ: 8’ - GV Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh - HS điều khiển lễ chào cờ. trang phục. - Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 21’ * Hoạt động: Tổ chức hội thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” Tham khảo phần Phụ lục (SGV tr172-174) Giới thiệu Di sản văn hóa: Khu di tích lịch sử Văn Miếu – Quốc Tử Giám *Bước 1: Tuyên bố lí do - HS lắng nghe - Gv Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi *Bước 2: Triển khai thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” - Lần lượt mời các tiết mục tham - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có dự thi. thể theo các tiêu chí: phong cách đĩnh - HS khác chú ý lắng nghe để học đạc, tự tin, thuyết trình mạch lạc, thuyết hỏi kĩ năng thuyết trình của các phục; bài thuyết trình có bố cục chặt chẽ bạn. và nội dung hấp dẫn,...). *Đánh giá:3’ - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: - HS lắng nghe. 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được - 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 di những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có sản văn hóa ở Việt Nam. Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? - HS các lớp xung phong trả lời 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - HĐ tiếp nối: Dặn dò HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 1+2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước Khởi động : - HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em biết những con vật nào trong tranh ? b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? - GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh . ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ hỏi . cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật) . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc:30’ - HS lắng nghe GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB : yêng (yểng) , oao (ngoao ngoao), oet (khoét) , uênh ( chuếnh choáng ) , ooc (voọc) . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt - HS đọc câu từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , - HS đọc đoạn sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc cầu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn trong bài (chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác VB không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điêu luyện: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập *HĐ1: Tìm hiểu bài:18’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm, cùng nhau hiểu VB và trả lời các câu hỏi . trao đổi về bức tranh minh hoạ a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? và câu trả lời cho từng câu hỏi , b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi diện một số nhóm trình bày câu ? trả lời . - GV và HS thống nhất câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo giá rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám. b. Yểng bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ” ; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây. c, Câu trả lời mở -GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ) . *HĐ2:Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3:15’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vào vở c , Câu trả lời mở GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học . đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - .Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ. 2. Năng lực chung: - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu: :3’ - GV cho HS hát 1 bài - HS hát - GV giới thiệu baì - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:30’ Hoạt động 1 - GV cho HS thay nhau hỏi và trả lời vẽ những việc đi làm để giữ gìn vệ sinh cơ - HS suy nghĩ thể. - HS trình bày - GV mời HS trình bày - GV nhận xét chôt ý đúng - HS lắng nghe Hoạt động 2 - GV đặt câu hỏi: + Từ những kiến thức đã học trong chủ - HS lắng nghe và trả lời đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn? Kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ - HS lắng nghe mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh cá nhân thật tốt; có thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: không ngừng học hỏi những kiến thức và kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận dụng trong những tình huống xấu. -GV cho HS chơi cá nhân: Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. - HS tham gia trò chơi -Gv nhận xét sau trò chơi * Đánh giá - HS lắng nghe HS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có - HS thực hiện một cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ Ôn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc và bảo vệ cơ thể. - HS nhắc lại - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________________ Chiều thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện đọc bài Cuộc thi tài năng rừng xanh. - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Chọn từ ngữ phù hợp. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK đọc bài Cuộc thi tài năng rừng HS luyện đọc xanh, luyện đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước Cả lớp theo dõi, nhận lớp xét, tư vấn giúp bạn GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS đọc tốt hơn. . Hoạt động 2: Gv tổ chức cho hs làm BT ở VBT Tiếng Việt Câu 1: ( Trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu - HS làm việc cá nhân. a. kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều b. bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã Trả lời: a. Rừng xanh có nhiều điều kì thú b. Chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã Câu 2 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Con lợn éc! - 1 số HS trình bày. Biết ăn không biết hát - HS khác nhận xét Con ............ (vịt/ vịch) nâu. Cạc! Cạc! Không nên câu. Con chim nhỏ (Chăm/ Trăm) ............ bắt sâu - trong vườn. Vui cùng (hoa/ hao) ............, cùng lá! Cất tiếng hát véo von! Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng ca (vang/ van) ............ lừng! Hs nêu yêu cầu (Theo Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện kể, câu đố dành cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chủ đề) Trả lời: Con lợn éc! Biết ăn không biết hát Con vịt nâu. Cạc! Cạc! Không nên câu. Hs thảo luận nhóm 2 Con chim nhỏ chăm bắt sâu trong vườn. Hs báo cáo kết quả Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng hát véo von! Vui cùng hoa, cùng lá! Cất tiếng ca vang lừng! (Theo Tuyển chọn trò chơi, bài hát, thơ ca, truyện kể, câu đố dành cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chủ đề) Câu 3 ( Trang 49 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh từ ngữ Hs quan sát và nêu yêu cầu a. tả gõ kiến khoét tổ rất nhanh Hs làm việc cá nhân, b. lí do khiến cho khán giả say mê điệu múa của chim sau đó trình bày kết công quả. c. khán giả rất thích tiết mục đu cây của voọc xám Trả lời: a. Gõ kiến chỉ trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn b. Vì chim công có điệu múa tuyệt đẹp c. Tất cả trầm trồ thích thú Câu 4 ( Trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh Hs quan sát, sau đó tự làm bài Hs trình bày kết quả Trả lời: Con nhện chăng tơ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - Tìm hiểu thêm về các con vật - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 23 67 48 95 + + - - 5 20 3 41 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS nhận xét - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 25 + 40 99 - 9 41 + 8 65 - 62 - HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời - Gọi HS nêu bài làm - HS lắng nghe - GV chốt đáp án Bài 3: Tính 20 + 40 + 7 = 15 – 2 - 1 = 40 +16 + 2 = - HS làm bài - GV yêu cầu HS tính và viết kết quả vào vở. - HS thực hiện - GV gọi HS làm bài. - HS nhận xét . - GV chốt đáp án. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - HS đọc to trước lớp. Đoàn tàu A có 10 toa. Đoàn tàu B có 12 toa. Hỏi cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa ? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: + Đoàn tàu A có Bao nhiêu toa ? + Đoàn tàu B có Bao nhiêu toa ? - HS trả lời. + Muốn biết có tất cả bao nhiêu toa thì - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện các em làm phép tính gì? phép tính cộng. - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện. - GV chốt đáp án. - Yêu cầu HS làm vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ Đưa thỏ về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................ __________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 33: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:4’ Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 - Cả lớp cùng tham gia giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập – thực hành:29’ Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe. nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền - HS tham gia chơi. trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn - HS: em nhẩm hàng đơn vị pháo tay thật lớn. cộng hàng đơn vị, hàng chục - GV hỏi: cộng với hàng chục. + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV -HS tham gia chơi chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: - HS: quan sát tranh +Em thấy tranh vẽ gì? + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai chiếc túi màu xanh + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số và vàng. quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? Yêu cầu HS đọc to bài toán. - 2 HS: đọc to - GV yêu cầu hs tìm hiểu theo các gợi ý sau: - HS tìm hiểu + Bài toán cho biết gì? - HSTL + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ - HS: Ta lấy số quả thông trong có bao nhiêu quả thông? hai túi màu xanh và vàng cộng lại với nhau - Gv cho HS chia sẻ. - HS lên chia sẻ, HS khác còn lại nhận xét. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: Phép cộng - Gv yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông) còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - HS TL: Trong túi màu đỏ có - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả 78 quả thông lời. - HS thực hiện. Bài 4: Tính - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề. -a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng - HS: tính nhẩm ta sẽ làm gì? - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 - HS lắng nghe. ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. - Hs thực hiện * Bài 5/67: Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này - HS xem tranh các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. 5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - 2 HS đọc. - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao - HS: Phép tính cộng nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) vào bảng con. -GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? toa -GV nhận xét. 5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu - HS TLN4 cách làm bài này theo gợi ý: +Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 chở khách chúng ta làm thế nào? toa trừ đi 3 toa chở hàng. -Gv yêu cầu hs chia sẻ. - Hs nhận xét - GV nhận xét. - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả - HS viết vào bảng con. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính - HS lắng nghe và thực hiện nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH( TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cuộc thi tài năng rừng - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xanh và TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: * HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , - HS làm việc nhóm để chọn từ GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình ngữ phù hợp và hoàn thiện câu bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh , a . Tiết mục múa của lớp 1A xứng đáng được trao giải. b . Nhà trường tổ chức chương trình văn nghệ chào xuân. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói - HS quan sát tranh và nói theo theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ nội dung tranh , có dùng các từ đã gợi ý ngữ đã gợi ý -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - HS và GV nhận xét . TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút + Chữ dễ viết sai chính tả : các từ ngữ đúng cách . chứa vần mới như : yểng, khoét. Các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như x/s (xinh xắn) , ch/tr (bắt chước) . GV yêu - HS viết cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi + GV yêu cầu HS chụp bài gửi để nhận xét. * HĐ4: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu , kết quả. GV nêu nhiệm vụ . HS tìm những vần - Một số HS đọc to các từ ngữ . phù hợp . *HĐ5. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó:7’ GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS trao - HS trao đổi về bức tranh . đổi về bức tranh . - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên , - Đại diện một số HS trình bày kết quả . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học đã học - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: 5’ -HS nhắc lại Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai kiến cây trong tranh . Sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai : Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất , sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre , luỹ tre , ... Để thể hiện sự mềm mại , có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều . Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt , mỏng manh , dễ gây không ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *HĐ1: Đọc:30’ -GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu - HS lắng nghe + Một số HS đọc từng cầu lần 1-2 - HS đọc câu - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài ; lắc lư: nghiêng bên nọ , nghiêng bên kia ; mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai ) . + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn phải trả lời câu hỏi . VB TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: *HĐ1: Tìm hiểu bài:20’ - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS tìm hiểu về bức tranh các câu hỏi . minh hoạ và câu trả lời cho a. Thân cây liễu có đặc điểm gì ? từng câu hỏi . b. Cành liệu có đặc điểm gì ? c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời của mình , HS khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai , b. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió ; c. Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất , nó có thể mọc lên cây non *HĐ2: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3:12’ - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả và b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Toán Bài 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - NL tư duy lập luận: Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. 2.Năng lực chung: - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - HS hát. - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng làm gì? hồ dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian có cần thiết đối với con - Thời gian rất cần thiết đối với con người không? người. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:13’ - Giới thiệu bài a. Khám phá: - GV hỏi, yêu cầu HS trả lời - HS trả lời câu hỏi.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx