Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tiếng việt (Tiết 29, 30) BÀI 9: Ơ, ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, thanh ngã; và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ơ và thanh ngã ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ ơ và dấu ngã ( kiểu chữ thường) ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ơ và dấu ngã. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ơ và thanh ngã có trong bài học. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh minh họa về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn. - Nhân ái: cảm nhận được tình cảm yêu thương của cha mẹ giành cho con và trách nhiệm của con phải lễ phép và hiếu thảo với cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ d, đ. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c. - HS viết chữ d, đ - HS viết 2. hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã. - HS lắng nghe 3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm ơ. - GV yêu cầu HS đọc âm ơ. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Một số HS đọc âm ơ. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc - HS lắng nghe thành tiếng bờ, dỡ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ - Một số HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. bờ, dỡ - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng có chứa ơ - HS tự tạo - GV yêu cầu HS phân tích tiếng. HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh - HS quan sát minh hoạ cho mỗi từ ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh - GV cho từ bờ đê xuất hiện dưới tranh - HS nói - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS quan sát tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện - HS phân tích và đánh vần các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - GV yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - HS đọc - GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. - HS viết chữ ơ - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ ơ HS tô chữ - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút. 6. Hoạt động đọc (12 phút): - Yêu cầu HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ơ - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Bố đỡ ai? - HS trả lời. - GV thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: Kể tên các phương tiện giao thông trong - HS trả lời. tranh? Qua quan sát, em thấy những phương tiện - HS trả lời. giao thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ô tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyền di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước) Trong số các phương tiện này, em thích đi - HS trả lời. lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe âm ơ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội ( Tiết 4) BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở và mô tả được quang cảnh xung quanh ngôi nhà của mình. + Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua hình trong SGK. +Xác định được vị trí,đặc điểm các phòng trong nhà. +Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự kể về các phòng trong nhà. - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực tương tác với các bạn để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về ngôi nhà của mình. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. + Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính - HS: Sách giáo khoa. + Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động: 3’ - HS lắng nghe GV đọc bài thơ/ đoạn thơ về ngôi nhà ( chọn bài thơ Em yêu nhà em (Sáng tác: Đoàn Thị Lam Luyến)) rồi dẫn dắt vào tiết học. 2. 2. Hoạt động khám phá: 9’ - HS quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK hoặc phóng to (treo trên bảng). - Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết - 2,3 HS trả lời nội dung hình: + Nhà Minh có những phòng nào? - HS lắng nghe + Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? ...) - Từ đó rút ra kết luận: Nhà Minh có 4 phòng: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh. Mỗi phòng có các loại đồ dùng cần thiết và đặc trưng khác nhau. Việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình. - HS trả lời - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Phòng khách để làm gì? + Có những đồ dùng nào? + Phòng khách khác phòng bếp ở những điểm nào? ...). - HS lắng nghe - Từ đó rút ra kết luận: Nhà ở thường có nhiều phòng, mỗi phòng có một chức năng khác nhau để phục vụ sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các phòng và chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. 3. 3. Hoạt động thực hành: 8’ - GV cho HS kể tên các đồ dùng ở hoạt HS thực hiện động này và sắp xếp các đồ dùng đó vào các phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh) cho phù hợp. Yêu cầu cần đạt: Biết được những đồ dùng đặc trưng của từng phòng. 4. Hoạt động vận dụng: 8’ - GV gợi ý để HS liên hệ với nhà ở của mình + Nhà em có gì khác với nhà Minh? HS trả lời Nhà em có mấy phòng? + Đó là những phòng nào? + Có phòng nào khác không?) - Khuyến khích HS giới thiệu về căn phòng mà em thích nhất ở gia đình mình và nêu được lý do HS tự giới thiệu - Yêu cầu HS kể được những việc làm để sắp xếp phòng ngăn nắp, sạch sẽ. Yêu cầu cần đạt: Nêu được sự khác nhau giữa các phòng trong ngôi nhà. - HS nêu 5. Đánh giá - Yêu quý ngôi nhà của mình và biết giữ gìn các đồ dùng trong gia đình - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ về ngôi nhà mơ ước của mình và giới thiệu trước lớp. 6. Hướng dẫn về nhà HS lắng nghe Vẽ bức tranh ngôi nhà mơ ước và dán vào góc học tập của em. * Tổng kết tiết học: 2’ - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi, máy tính - HS: Vở bài tập toán tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Kết bạn” - YCHS thực hiện theo hướng dẫn của - Thực hiện theo yêu cầu. GV kết bạn và nhận ra các nhóm có số lượng bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Tô màu xanh vào ô trống trước câu đúng và màu đỏ trước câu sai - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - Quan sát và trả lời - GV đọc Từng câu cho Hs xác định - Làm vào vở buổi 2. dịnh Đ/S và tô màu theo yêu cầu. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Nhận xét. Bài 2: Nối - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nối - Theo dõi vào bông hoa thích hợp. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2. - Sửa bài. Bài 3: Tô màu theo mẫu - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS tô màu theo yêu cầu. - Theo dõi - Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2. - Sửa bài. Bài 5: a)Vẽ thêm cho số trứng bằng số cốc. b)Gạch bớt để số trứng nhiều hơn số cốc. - GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại. - Hướng dẫn HS vẽ theo yêu cầu. - Theo dõi - Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2. - Sửa bài. IV. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ơ và dấu ngã trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ơ và viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o,ơ . 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o ,ơ và dấu có trong bải học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm hoa quả . - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ về hoa quả. 3. Phẩm chất: Cảm nhận được tình cảm yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Tivi, máy tính 2. Học sinh BĐDDH, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS - Thực hiện theo yêu cầu. chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - Viết bảng con - HS viết chữ o - Lắng nghe. - Nhận xét chung Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - HS quan sát tranh và nối bức tranh - HS làm việc theo nhóm đôi nào có âm ơ. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Mơ, vở, nơ - GV nói thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng từng - HS đọc tranh nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. * Bài 2: Điền o hoặc ơ - GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát và trả lời. câu hỏi? - Tranh 1 vẽ chụp ảnh ở đâu ? - Tranh 1: chụp ảnh ở bờ đê. - Tranh 2 vẽ gì? - Tranh 2: Vẽ mọi người đang ngồi trên đò. - Tranh 3 vẽ quả gì? - Tranh 3: Vẽ quả bơ. - GV, HS nhận xét chữa bài. - HS điền vào vở * Bài 3: Ghép chữ cái và dấu thanh trong ba giỏ để tạo các tiếng . Viết các tiếng tạo được. - GV hướng dẫn cho HS làm việc - HS nhóm 4. nhóm 4. - GV hướng dẫn hỗ trợ các nhóm - HS lấy các chữ cái và dấu trong từng giỏ sau đó ghép và viết lại những tiếng vừa ghép. Cở, cỡ, đở, đỡ. - Các nhóm trình bày, nhận xét. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà : mua vở và bơ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________ Hoạt động trải nghiệm (Tiết 8) BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi. - Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi.. - Hình thành phẩm chất trách nhiệm 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản tự tin khi phát biểu trước tập thể lớp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói. - Phát triển kĩ năng sắm vai. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô. - Nhân ái: cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi. - Trung thực: kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các việc nên làm và không nên làm trong giờ học, giờ chơi. 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - GV mở clip bài hát “Chuyện ở lớp”. cho cả lớp - HS nghe và hát theo lời bài nghe. hát “Chuyện ở lớp” (nếu thuộc lời). - HS: Có bạn không học bài, - Các bạn trong bài hát đã làm những điều gì trêu chọc bạn, tay đầy mực còn không nên làm trong giờ học? bôi bẩn mực ra bàn. - Nếu con là bạn nhỏ con sẽ kể với mẹ những - HS trả lời câu hỏi. chuyện gì? - GV nhận xét. - GV: Các con đã biết những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi. Vậy còn những việc gì không nên làm trong giờ học và giờ chơi? Chúng mình sẽ biết qua bài học hôm nay. GV ghi bảng: Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi (tiết 2) 2. Hoạt động thực hành(13 phút): * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV yêu cầu HS mở SGK trang 10 quan sát - HS mở SGK trang 10 quan tranh 1, 2 để nhận diện từng tình huống. sát tranh 1 và tranh 2. - GV hỏi: Tranh 1 vẽ gì? - HS: Tranh vẽ trong giờ học, một bạn nam đang quay sang bạn nữ ngồi bên cạnh. - Tranh 2 vẽ gì? HS: Tranh vẽ trong giờ chơi, một bạn nam đang chỉ tay về phía cái cây có nhiều quả chín. - GV: 2 bức tranh chính là 2 tình huống chúng mình cần sắm vai: + Tình huống 1 chính là tranh 1: Bạn muốn nói chuyện với em trong giờ học. + Tình huống 2 chính là tranh 2: Bạn rủ em hái quả trong gờ chơi. - GV yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm - HS lắng nghe nội dung GV vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình nói. huống. - GV giải thích để HS nắm rõ công việc của mình: + Tình huống 1: bạn thứ nhất sắm vai rủ bạn nói - HS hỏi lại GV nếu chưa hiểu chuyện trong giờ học thì bạn thứ hai (bạn ngồi yêu cầu. bên cạnh) lựa chọn cách trả lời từ chối hoặc không từ chối việc nói chuyện với bạn trong giờ học. + Tình huống 2 đổi lại: bạn thứ hai sắm vai rủ bạn hái quả trong giờ chơi thì bạn thứ nhất sắm vai từ chối hoặc không từ chối việc hái quả trong giờ chơi. - GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy. - GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp tình huống 1. - Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý. - HS thảo luận và thực hiện - GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài sắm vai theo nhóm 2. cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp tình huống 2. - Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý - GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, - Đại diện một số cặp thể hiện đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và việc sắm vai với tình huống 1 chốt lại: Các con cần hiểu những việc nào không nên làm trong giờ chơi và cần từ chối cũng như - HS các nhóm khác nhận xét, khuyên nhủ bạn không làm những việc không góp ý. nên làm trong giờ học và giờ chơi. - Đại diện một số cặp thể hiện việc sắm vai với tình huống 2 - HS các nhóm khác nhận xét, góp ý. NGHỈ GIẢI LAO - GV mở clip bài hát “Đàn gà con” cho cả lớp - HS nghe và hát theo lời bài nghe. hát “Đàn gà con” (nếu thuộc lời). 3. Hoạt động vận dụng (13 phút) * Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực ❖ Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp - HS lắng nghe và suy nghĩ nào: 1/ Trong giờ học 2/ Trong giờ chơi 3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen - GV chiếu lên bảng một số hình ảnh gợi ý. - GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn - HS chia sẻ theo cặp đôi với ngồi bên cạnh những thói quen chưa phù hợp bạn ngồi bên cạnh những thói trong giờ học và giờ chơi. quen chưa phù hợp trong giờ - GV yêu cầu: học và giờ chơi. + HS chia sẻ trong lớp những thói quen nào chưa phù hợp trong giờ học và cách khắc phục các - HS chia sẻ trước lớp những thói quen chưa tốt đó. hiểu biết của mình: + Nói chuyện với bạn bên cạnh, quay xuống bàn dưới nói chuyện, nghịch đồ dùng học tập, ngủ gật, nằm ra bàn, vẽ ra bàn, + Chia sẻ cách khắc phục các thói quen chưa tốt đó. - GV nhận xét chốt lại cách khắc phục. - Các HS khác góp ý, bổ sung ý + HS chia sẻ trong lớp những thói quen nào chưa kiến. phù hợp trong giờ chơi và cách khắc phục các - HS chia sẻ trước lớp: thói quen chưa tốt đó. + Chạy đuổi nhau trong lớp, hành lang, ngoài sân trường, trèo lên bàn ghế, vứt rác không đúng nơi quy định, trêu bạn, + Chia sẻ cách khắc phục các - GV nhận xét chốt lại cách khắc khục. thói quen chưa tốt đó. ❖ Bước 2: Cam kết thay đổi - GV: Bạn nào cam kết mình sẽ thay đổi và từng ngày khắc phục những điều mình chưa thực hiện - HS giơ tay cam kết được giơ tay. - Vậy mỗi bạn sẽ tự mình thay đổi, từng ngày - HS lắng nghe ghi nhớ lời GV khắc phục những điều mình chưa thực hiện. Các căn dặn. bạn ngồi cạnh nhau quan sát xem sự thay đổi của bạn mình. Tổ trưởng quan sát sự thay đổi của các thành viên trong tổ. Vào tiết sinh hoạt lớp chúng ta cùng nhau đánh giá về sự tiến bộ của các bạn trong lớp. - GV chốt: Qua bài học hôm nay chúng mình cần: + Biết những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi. + Nói từ chối với những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi. + Cần khuyên nhủ bạn những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch - HS chia sẻ trước lớp. được sau khi tham gia các hoạt động. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS chú ý lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2022 Tiếng việt (Tiết 31, 32) BÀI 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Nắm vững cách đọc: o, ô, ơ, d, đ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ, d, đ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn. - Phát kĩ năng viết thông qua các từ ngữ chứa âm – chữ đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể lại câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng cho HS ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. Qua câu chuyện kể Đàn kiến con ngoan ngoãn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS viết chữ o, ô, ơ, đ, d - HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ(8 phút): a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để - HS ghép và đọc tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS trả lời tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể - HS đọc cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân. - HS đọc 3. Hoạt động đọc câu (9 phút): Câu 1: Bờ đê có dế. - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm - HS đọc đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - Một số HS đọc. Câu 2: Bà có đỗ đỏ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Hoạt động viết (10 phút): - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ - HS lắng nghe thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - HS viết - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi cách cầm bút của HS. TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (27 phút): a. Văn bản ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN Bà kiến đã già, một mình ở trong cải tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt, Máy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bên giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mỗi rụng, diu bà ngói trên đó, rối lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đẩy ảnh năng và thoảng mát. Rối chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo. Bà kiếm được ở nhả mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm năng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đề. Bà thảy khoẻ hơn nhiều lắm rồi,Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn câc cháu thật nhiều!". b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe trả lời. - Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS: 1. Bà kiến sống ở đâu? - HS trả lời 2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS: 3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà - HS trả lời kiến: 4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn - HS trả lời kiến con? c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý - HS kể của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________ Tự nhiên và xã hội (Tiết 5) BÀI 3: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề - Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. - Trách nhiệm: Yêu lao động và tôn trong thành quả lao động của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động(2 phút): - HS theo dõi - GV sử dụng phần mở đầu ở SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý để HS trả lời: - HS trả lời + Trong nhà em có những loại đồ dùng nào? + Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao?. - GV dẫn dắt vào bài học mới. 2. 2. Hoạt động khám phá(9 phút): Hoạt động 1 - HS quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS trả lời SGK, đặt câu hỏi cho HS để hiểu được nội dung hình. - HS trả lời - Yêu cầu HS kể một số đồ dùng trong gia đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng điện. - GV khuyến khích HS kể, giới thiệu những loại đồ dùng khác, gợi ý để các em nói được chức năng những đồ dùng đó. - HS lắng nghe - Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào cũng cần có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau. Yêu cầu cần đạt: Kể được một số đồ dùng trong gia đình và chức năng của các loại đồ dùng đó. Hoạt động 2: - HS quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK - - HS kể tên - Yêu cầu HS nêu cách giữ gìn và bảo quản một số đồ dùng được thể hiện- trong SGK: + Cách vệ sinh gối ngủ như thế nào? + Cần làm gì để tủ lạnh sạch sẽ? - - Khuyến khích HS kể tên một số đồ dùng khác mà các em biết và nói cách- sử dụng, bảo quản các loại đồ dùng đó.- -Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo- quản các loại đồ dùng trong nhà. - - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: Biết cách sử dụng và có ý thức giữ gìn, bảo quản một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. 3. Hoạt động thực hành(9 phút): - Mục tiêu: HS nêu được tên và chức năng, chất liệu một số đồ dùng. - Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các loại đồ dùng (có thể nhiều đồ dùng hơn - HS chơi trò chơi SGK) - Tổ chức trò chơi: + GV HD HS sẽ cùng với bố (mẹ) chơi - HS theo dõi + Lần lượt bố (mẹ) giơ đồ dùng, HS nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó. Yêu cầu cần đạt: Biết phân biệt chức - HS thực hiện chơi năng, chất liệu của một số đồ dùng - HS lắng nghe trong nhà. 4. Hoạt động vận dụng (8 phút): GV gợi ý để HS nhận biết những việc làm ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện). - HS lắng nghe - GV đặt câu hỏi: + Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng? + Lợi ích của việc làm đó ? + Em đã làm những việc gì ? Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức và làm - HS nêu những việc phù hợp để giữ gìn đồ dùng trong nhà. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - Nhắc lại nội dung bài học - Tìm hiểu thêm một số đồ dùng có ở nhà - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng năng đặc thù + HS tự giới thiệu được bản thân với các bạn mới. + HS kể được tên, thông tin về những người bạn vừa mới quen. - Biết tìm sự hỗ trợ từ bạn, GV. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: HS biết tự làm quen, kết bạn với những người bạn mới. - Giao tiếp và hợp tác: Tích cực giao tiếp, làm quen với thầy cô, bạn bè mới. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu trường lớp, thầy cô, bạn bè. - Trung thực: HS thật thà, không nói sai về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch tuần mới. 1. Mục tiêu: - HS nhận biết được những điều đã thực hiện tốt để tiếp tục phát huy và những điều còn hạn chế để sau này khắc phục. 2. Triển khai hoạt động: a. Sơ kết tuần: - GV thực hiện kết hợp hướng dẫn cán bộ - HS nghe. lớp, tổ trưởng để các em dần thực hiện. - GV sơ kết theo từng tổ về các mặt: - HS nghe. + Học tập: Thái độ, tinh thần học tập. + Nền nếp: Ý thức giữ gìn vệ sinh, đồ dùng học tập, thái độ làm quen với bạn bè - Tuyên dương, khen thưởng với những cá nhân, tổ hoàn thành tốt. b. Kế hoạch tuần sau: - GV cùng HS thảo luận, lập kế hoạch cho - HS nghe. tuần sau. 3. Dự kiến sản phẩm học tập: - HS thực hiện tốt theo kế hoạch đề ra. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề 1. 2. Triển khai hoạt động: - Tập thể lớp hát bài “Tìm bạn thân”. - HS xem tranh trong SGK trang 8, xem hai bạn nhỏ đang làm gì? - HS hát. - HS xem tranh. - HS trả lời: Hai bạn đang làm quen với nhau. - HS TL. - Vậy các em đã làm quen được với những người bạn mới nào chưa? - HS kể - GV yêu cầu HS xung phong kể về những người bạn mới của mình. - HS xung phong kể đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen. - GV khuyến khích, khích lệ những HS nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. - HS nhận xét về cách kể của bạn. - HS nghe. - GV khen ngợi, tuyên dương các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. 3. Dự kiến sản phẩm học tập: - HS tự tin khi kể. - HS kể đúng tên, thông tin về những người bạn mới. * Hoạt động 3: Đánh giá: 1. Mục tiêu: - HS có khả năng tự đánh giá bản thân. - Tích cực đánh giá lẫn nhau. - Biết điều chỉnh hành vi cho phù hợp. 2. Triển khai hoạt động: - HS tự đánh giá a. Cá nhân tự đánh giá: HS tự đánh giá dưới sự gợi ý của GV theo các mức độ. - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp. + Tự giới thiệu được bản thân. + Hỏi được thông tin về bạn.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.doc