Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHĂM SÓC VƯỜN CÂY NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng. + HS thực hiện chăm sóc cây xanh trong vườn cây nhà trường nhằm tuyên truyền, giáo dục mục đích, ý nghĩa của việc chăm sóc cây xanh. + Biết chia sẻ trước lớp cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp đất nước. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tự giác tìm hiểu vể các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu vể cảnh quan thiên nhiên của quê hương. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 3. Phẩm chất Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Dụng cụ để chăm sóc cây 2. HS: Bao tay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang phục - HS tham gia lễ chào cờ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’ 2.1. Chăm sóc cây xanh trong khuôn viên nhà trường - GV cho HS xem một số hình ảnh các bạn đang chăm sóc cây trong vườn trường. - GV + Tuyên truyền, phát động phong trào trồng - HS chăm sóc cây của mình. cây và chăm sóc cây mình trồng tại nhà 2.2. Nhận biết lợi ích của một số loài cây - GV yêu cầu HS tìm hiểu lợi ích của một số - HS cả lớp lắng nghe , đưa tranh loại cây mà các em biết. ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu với các bạn trong lớp lợi ích của một số loại cây mà các em biết. - Gọi HS chia sẻ ý kiến của mình. - HS chia sẻ về kết quả của mình. - GV nhận xét, kết luận. 2.3. Chia sẻ cảm xúc - GV cho HS quan sát các tranh trong SGK - GV cho HS quan sát các tranh và trả lời câu hỏi : Tranh vẽ những hình ảnh trong SGK và trả lời câu hỏi của gì ? GV. - GV giới thiệu cho HS xem các bức ảnh - HS nêu những cảnh đẹp mà các vịnh Hạ Long, cảnh biển, cảnh núi, cảnh em thích và giải thích: Vì sao ruộng bậc thang trong SGK để trả lời câu mình thích? hỏi: Em thích nhất cảnh đẹp nào? Vì sao? 3. Hoạt động đánh giá (5’) - GVCN nhận xét tinh thần, thái độ tham - HS lắng nghe. gia lao động trồng cây của mình. - Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc theo câu - Một vài HS chia sẻ cảm xúc và hỏi: Việc trồng và chăm sóc cây xanh có ý trả lời câu hỏi của GV đưa ra. nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia trồng cây. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’) Thực hành những điều đã học một cách thường xuyên. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ( TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: SHS, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Tìm điểm khác nhóm đôi. nhau giữa chim và cá? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu cần (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, cá biết bơi). - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả : Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu. - Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc: (30’) - GV đọc mẫu toàn VB.Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc câu + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc từng câu. 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có + Một số HS đọc nối tiếp từng thể khó đối với HS (mênh mông, mặt biển, câu lần 1 và luyện đọc từ khó (cá dập dềnh, báo bão, ). nhân, nhóm, lớp) + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. + Một số HS đọc nối tiếp từng (VD: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ của câu lần 2. chân chúng có màng như chân vịt.) - Yêu cầu HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn - HS đọc từng đoạn Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt - HS nhận biết đoạn. Đoạn 2: phần còn lại. +Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + Một số HS đọc nối tiếp từng - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ đoạn, 2 lượt. trong bài - Lắng nghe sải cánh: độ dài của cánh đại dương: biển lớn dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn + Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về chân con vịt) để giải thích. + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm. - Một số HS đọc từng đoạn, mỗi HS đọc một đoạn. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS và GV đọc toàn VB - HS đọc cả bài. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài: (13’) - GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? đổi về bức tranh minh hoạ và câu b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng trả lời cho từng câu hỏi. gì? c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các số nhóm trình bày câu trả lời của mình. bạn nhận xét, đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông. b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn. 2.3. Viết (17’) - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 - 2 HS nhắc lại câu trả lời và b ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở. a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Hải âu có thể bay vượt cả đại dương mênh mông. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . - HS nhắc lại những nội dung đã - GV tóm tắt lại những nội dung chính . học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS nêu ý kiến về bài học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ___________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Năng lực nhận thức khoa học: + Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt động không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận động, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người thân. 2. Năng lực chung: Tự chủ, tự học: Phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - GV nhận xét, vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức - HS lắng nghe mới:15’ Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, - HS quan sát hình trong SGK chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng, ), - Yêu cầu HS chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - HS nêu - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt - HS theo dõi động vận động khác Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - - HS quan sát hình trong SGK - GV hỏi - + Chăm chỉ vận động đem lại lợi ích như thế nào? - HS trả lời. - Những tác hại của thói quen lười biếng- vận động? - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung - - GV cho HS tự liên hệ với bản thân- - HS lắng nghe hoặc thói quen vận động của mình, đảm - HS tự liên hệ với bản thân bảo có sức khỏe tốt. - GV kết luận - 3. Hoạt động vận dụng: 7’ - - HS lắng nghe - GV quan sát hình trong SGK và hỏi + Tranh nào là hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp lí? - HS trả lời. + Tranh số mấy hoạt động nào là không - hợp lí? - HS trả lời. - GV nhận xét - - GV nhấn mạnh: tích cực vận động là- tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động- - HS kể nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, - HS kể về các hoạt động 4. Hoạt động đánh giá:3’ - GV cho HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động - HS kể . có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực - HS lắng nghe hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động - HS liên hệ và nói. vận động có lợi. - GV cho HS nói về những việc nhà vừa - HS lắng nghe có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. - GV cho một vài HS lên nói trước lớp - HS nêu 5. Hoạt động trải nghiệm:2’ - Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội - HS lắng nghe dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng như hằng năm của mình để tiết sau tiếp tục thực hiện. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________ Chiều thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2.Năng lực chung - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính. - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ cho trò chơi, bảng phụ - HS : Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện Quản trò lên tổ chức cho cả lớp nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình cùng chơi . 50 – 30 = 64 – 40 = 25 + 21 = 12 + 32 = - HS nhận xét (Đúnghoặcsai). 62 +13 = 30 – 10 = - GVnhận xét. 2. Hoạt động luyện tập (27’) * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu -HS đọc đề. a) - GV hỏi HS cách đặt tính. - Tính -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép - Viết các số thẳng cột với tính. nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. -GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm và lớp dưới lớp làm bài vào bảng con. thực hiện bài tập vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng - HS lắng nghe và sửa bài. con. b) Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS bài đầu tiên -HS lắng nghe. - H: 20 còn gọi là mấy? 2chục 30 còn gọi là mấy? 3 chục Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục bao nhiêu? - GV nói: Vậy 20 +30 = 50. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu - HS làm vào phiếu bài tập. bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và sửa bài. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 3 bạn: Mai, Việt và Robot. - Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng - 10 bước chân. cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân? - Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay - Xa hơn bạn Mai. gần hơn so với bạn Mai? - Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu - Độ xa của Việt: lấy số bước được bao nhiêu bước chân phải làm sao? chân của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân) - GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. - HS lắng nghe. Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn của cô. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở ( chú ếch màu -GV quan sát và chấm một số bài của HS. vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp, còn chú ếch xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa mướp) -GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ. * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre - Hai đốt tre cuối. nào? -GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 25) đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS trình bày ý kiến. - GV sửa bài và nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’) * Trò chơi: Bắn tên - GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo. - GV cho HS tham gia trò chơi. -HS tham gia chơi. - GV tổng kết trò chơi. -HS lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS : bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 97 15 70 32 + + + + 2 50 20 27 - HS làm bài - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm bài 52 + 6 69 - 44 75 + 3 63 + 3 - HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở - HS lắng nghe - Gọi HS nêu bài làm - GV chốt đáp án Bài 3: Tính nhẩm 70 + 7 = 40 + 20 = 20 + 2 = 30 + 10 = - HS làm bài 80 + 6 = 60 + 30 = - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS thực hiện quả vào vở. - HS nhận xét . - GV gọi HS làm bài. - GV chốt đáp án. - HS đọc to trước lớp. Bài 4: Viết phép tính và câu trả lời Nông trại chăn nuôi có 20 con trâu và 15 con bò. Hỏi nông trại chăn nuôi đó có tất cả bao nhiêu con ? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: + Nông trại có bao nhiêu con bò và trâu ? - HS trả lời. + Muốn biết có tất cả bao nhiêu con thì - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện các em làm phép tính gì? phép tính cộng. - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện. - GV chốt đáp án. - Yêu cầu HS làm vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đưa thỏ về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện đọc bài Loài chim của biển cả - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Chọn từ ngữ phù hợp. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK đọc bài Loài chim của HS luyện đọc biển cả, luyện đọc thầm bài, sau đó GV gọi Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư HS đọc trước lớp vấn giúp bạn đọc tốt hơn. GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS Hoạt động 2: Gv tổ chức cho hs làm BT ở VBT Tiếng Việt Câu hỏi 1: ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống - HS làm việc cá nhân. a. Con cá cần ........ để bơi. b. Con chim cần ................. để bay. c. Con hổ cần ......... để ở. d. Con ong cần ...... để làm mật. Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân, sau đó báo - 1 số HS trình bày. cáo kết quả. - HS khác nhận xét Gv chốt lại kết quả Trả lời: a. Con cá cần nước để bơi. b. Con chim cần bầu trời để bay. c. Con hổ cần rừng để ở. d. Con ong cần hoa để làm mật. - Câu 2: ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Hs nêu yêu cầu Chọn từ ngữ đúng và viết lại xải cánh sải cánh bay xa bay sa chân vịt trân vịt chú ẩn trú ẩn -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 Hs thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu hs báo cáo kết quả - Gv chốt lại kết quả đúng Hs báo cáo kết quả Câu 3: ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Hs quan sát và nêu yêu cầu Tập 2 ) 1) Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng. Chim hải âu bay nhều hơnđậu, thức nhìu hơn ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên mặt nức dập dềnh. -Gv chiếu nội dung bài tập lên bảng -Yêu cầu hs tìm từ viết sai và viết lại cho đúng. -Gv chốt lại kết quả đúng Trả lời: 2) Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, Hs làm việc cá nhân, sau đó thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ trình bày kết quả. ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh. Câu 4: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Loài chim của biển cả từ ngữ a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa Gv yêu cầu hs TL N4 tìm kết quả Hs thảo luận N4 Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả Gv chốt lại kết quả đúng Hs trình bày kết quả Trả lời: a. đại dương mênh mông. b. vì chúng có sải cánh lớn. Câu 5: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Hs quan sát, sau đó tự làm bài Điền bơi hay bay? GV chiếu ND bài tập lên bảng, YC hs tự làm bài. Yêu cầu hs trình bày kết quả. Gv chốt lại kết Hs trình bày kết quả quả đúng Trả lời : Con cá biết bơi nhưng không biết bay. Con chim biết bay nhưng không biết bơi. Hải âu là loài chim đặc biệt. Vừa biết bơi, vừa biết bay. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - Tìm hiểu thêm về các loài chim - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số. 2. Năng lực chung - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: SGV, bài giảng pp - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) Trò chơi – Bắn tên - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp gọi tới tên mình. cùng chơi . 20 + 30 = ... 20 + 5 = .... - HSNX (Đúng hoặc sai). 90 – 20 = ... 64 - 24 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập (23’) Bài 1: Đặt tính rồi tính Trò chơi: Rung chuông vàng - GV yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng - HS lắng nghe. con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. - HS tham gia chơi. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng. - GV hỏi: + Em đặt tính như thế nào? - HS: Đặt tính thẳng hàng, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. + Em thực hiện phép tính như thế nào? - HS: Thực hiện tính từ phải sang -GVKL cách đặt tính và cách thực hiện trái. phép tính Bài 2: Số? - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hiện nhẩm hoặc viết - HS hoàn thành bài vào vở. phép tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ chấm - HS nêu kết quả - GV yêu cầu HS nêu kết quả - GV hỏi: - - Kết quả cuối cùng giống + Em quan sát lại kết quả của hai phép tính nhau trên xem có gì giống nhau? - + Em quan sát lại kết quả của hai phép tính - - Phép tính trên cộng 12 trước trên xem có gì khác nhau? trừ 23 và phép tính dưới thì - GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta ngược lại. cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi. Bài 3: Tiếp sức đồng đội - GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc: Số? - GV gợi ý HS: Số nào cộng với 2 bằng 6? - GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi - HS tham gia trò chơi. Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu a.Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu - HS quan sát tranh. được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc toán. lại bài toán: Trên cây thị có 74 quả. Gió lay làm rụng 21 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả thị? - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + HSTL + Bài toán yêu cầu gì? + HSTL + Làm thế nào để tính được số quả thị còn - Lấy số quả thị ban đầu trừ đi số lại trên cây? quả thị đã rụng. - GV cho HS chia sẻ. - HS nhận xét. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Làm phép tính trừ: - GV yêu cầu học sinh nêu phép tính, học - HS 74 - 21 = 53(quả thị) sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. -HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: - HS TL: Trên cây còn lại 53 quả + Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị? thị. - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. * Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn (9’) * Bài 5/67: Dế mèn phiêu lưu kí - HS thực hiện. a. Xem tranh rồi tính - GV cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế - HS làm mèn đến nhà bác xén tóc. - GV cho học sinh nêu cách làm và chia sẻ kết quả ý thứ nhất. - HS: Phép tính cộng Hỏi: + Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến - HS: 30 + 31 + 32 = 93 (bước nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng chân) ta làm phép gì? - 1 HS lên vẽ. + Em làm thế nào? - HS: 30+15+21= 66(bước chân) - Ý thứ hai: Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi. - GV yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - GVNX b. Nhà ai gần nhà dế mèn nhất A. Dế Trũi B. Xén tóc C. Châu chấu voi - HS: A. Dế Trũi - GV cho học sinh chọn kết quả đúng theo hình thức “Rung chuông vàng” 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) Trò chơi : Tìm nhà cho thỏ - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1.GV: Bảng phụ 2.HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu:(5’) - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 - 2 HS đọc lại bài. - 1 HS lên tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - Tham gia trò chơi. Thư 1: Hải âu có thể bay xa như thế nào? Thư 2:Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS thảo luận nhóm đôi, tìm chọn từ ngữ phù hợp trong các từ cho sẵn những từ ngữ phù hợp để hoàn (đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển) thiện câu. và hoàn thiện câu. a. Ít có loài chim nào có thể ( ) như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các ( ). - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình bày kết quả. bày kết quả. - GV gọi HS nhận xét. - 1 - 2 HS nhận xét. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh. quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội và sửa dụng những từ ngữ gợi ý dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý để nói theo tranh. (hải ây, mây bay, bay, cánh). - GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt):
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx