Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 31 trang Hải Thư 26/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHĂM SÓC VƯỜN CÂY NHÀ TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
+ Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng.
+ HS Thực hiện chăm sóc cây xanh trong vườn cây nhà trường nhằm tuyên 
truyền, giáo dục mục đích, ý nghĩa của việc chăm sóc cây xanh.
+ Biết chia sẻ trước lớp cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp đất nước.
 2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến 
thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tự giác tìm hiểu vể các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu vể cảnh quan 
thiên nhiên của quê hương.
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 
- Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Dụng cụ để chăm sóc cây
2. HS: Bao tay 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu 
- Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang phục - HS tham gia lễ chào cờ
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 20’
2.1. Chăm sóc cây xanh trong khuôn viên 
nhà trường
- GV cho HS xem một số hình ảnh các bạn 
đang chăm sóc cây trong vườn trường. - GV
+ Tuyên truyền, phát động phong trào trồng - HS chăm sóc cây của mình.
cây và chăm sóc cây mình trồng tại nhà 
2.2. Nhận biết lợi ích của một số loài cây
- GV yêu cầu HS tìm hiểu lợi ích của một số - HS cả lớp lắng nghe , đưa tranh 
loại cây mà các em biết. ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu với 
 các bạn trong lớp lợi ích của một 
 số loại cây mà các em biết.
- Gọi HS chia sẻ ý kiến của mình. - HS chia sẻ về kết quả của mình. 
- GV nhận xét, kết luận.
2.3. Chia sẻ cảm xúc
- GV cho HS quan sát các tranh trong SGK - GV cho HS quan sát các tranh 
và trả lời câu hỏi : Tranh vẽ những hình ảnh trong SGK và trả lời câu hỏi của 
gì ? GV.
- GV giới thiệu cho HS xem các bức ảnh - HS nêu những cảnh đẹp mà các 
vịnh Hạ Long, cảnh biển, cảnh núi, cảnh em thích và giải thích: Vì sao 
ruộng bậc thang trong SGK để trả lời câu mình thích?
hỏi: Em thích nhất cảnh đẹp nào? Vì sao?
3. Hoạt động đánh giá (5’)
- GVCN nhận xét tinh thần, thái độ tham - HS lắng nghe.
gia lao động trồng cây của mình.
- Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc theo câu - Một vài HS chia sẻ cảm xúc và 
hỏi: Việc trồng và chăm sóc cây xanh có ý trả lời câu hỏi của GV đưa ra.
nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia 
trồng cây.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’)
 Thực hành những điều đã học một cách 
thường xuyên.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ( TIẾT 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB 
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan 
sát.
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ 
học tập.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và 
thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: SHS, vở Tập viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và thảo luận 
nhóm để trả lời câu hỏi: Tìm điểm khác nhóm đôi.
nhau giữa chim và cá?
- Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu 
 hỏi. Các HS khác có thể bổ sung 
 nếu cần (Chủ yếu nhấn vào ý 
 chim biết bay, cá biết bơi). 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của 
biển cả : Nhìn chung, loài cá biết bơi thì 
không biết bay, còn loài chim biết bay thì 
không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất 
đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc 
biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay 
giỏi, vừa bơi tài. Đó là chim hải âu.
- Giới thiệu bài, ghi tên bài. - Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc: (30’)
- GV đọc mẫu toàn VB.Ngắt giọng, nhấn - Lắng nghe
giọng đúng chỗ. 
- Yêu cầu HS đọc câu - HS đọc từng câu.
+ Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần + Một số HS đọc nối tiếp từng 
1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có câu lần 1 và luyện đọc từ khó (cá 
thể khó đối với HS (mênh mông, mặt biển, nhân, nhóm, lớp)
dập dềnh, báo bão, ). 
+ Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần + Một số HS đọc nối tiếp từng 
2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. câu lần 2.
(VD: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ của 
chân chúng có màng như chân vịt.) 
- Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn - HS nhận biết đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt
Đoạn 2: phần còn lại.
+Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng 
đoạn, 2 lượt. đoạn, 2 lượt.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe
trong bài 
sải cánh: độ dài của cánh
đại dương: biển lớn
dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp 
nhàng trên mặt nước 
bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và 
mưa lớn
+ Có thể giải thích thêm nghĩa của từ 
chúng trong văn bản: chúng được dùng để 
thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da 
nối các ngón chân với nhau), GV nên sử 
dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về 
chân con vịt) để giải thích. 
+ Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm. 
 - Một số HS đọc từng đoạn, mỗi 
 HS đọc một đoạn. Các bạn nhận 
 xét, đánh giá.
- HS và GV đọc toàn VB - HS đọc cả bài.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi
 TIẾT 2
2.2. Tìm hiểu bài: (13’)
- GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao 
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? đổi về bức tranh minh hoạ và câu 
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng trả lời cho từng câu hỏi. 
gì? 
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo 
bão? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình. bạn nhận xét, đánh giá.
Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Hải âu có thể bay qua những đại dương 
mênh mông.
b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi.
c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành 
đàn tìm chỗ trú ẩn.
2.3. Viết (17’)
- GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 - 2 HS nhắc lại câu trả lời
và b ở mục 3.
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở.
a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc 
để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở. 
Hải âu có thể bay vượt cả đại dương mênh 
mông. 
Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; 
đặt dấu chấm đúng vị trí. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung 
đã học . - HS nhắc lại những nội dung đã 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính . học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS - HS nêu ý kiến về bài học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 TỰ BẢO VỆ MÌNH ( Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những 
hành động chạm an toàn, không an toàn.
2.Năng lực chung
 -Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với 
bản thân.
+ Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được 
những hành động chạm an toàn, không an toàn.
+ Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách 
phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có 
hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người 
lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ.
+ Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn.
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Các hình ảnh phục vụ cho tiết học
2.HS: SHS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu (3’)
- GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy theo - HS vừa hát vừa nhảy theo 
nhạc hoặc theo clip bài hát Năm ngón tay và nhạc
dẫn dắt vào bài học.
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe
(5’) * khám phá 
-GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với Hoa? - HS quan sát hình trong SGK
- GV nhận xét - HS trả lời câu hỏi
- GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với các - HS lắng nghe
vùng riêng tư trong SGK hoặc sử dụng các - HS quan sát, theo dõi
đoạn phim về giáo dục phòng chống xâm 
hại cho HS xem thêm để hiểu rõ về các vùng 
riêng tư cần được bảo vệ, tránh không được 
để cho người khác chạm vào (miệng, ngực, 
mông và giữa hai đùi).
- GV chốt ý, kết luận
3. Hoạt động thực hành (5’) - HS lắng nghe
- GV cho HS biết, tùy từng thời điểm, hoàn 
cảnh và đối tượng mà sự động chạm thân - HS lắng nghe
thể là an toàn, không an toàn: chẳng hạn bác 
sĩ chạm vào những vùng riêng tư trên cơ thể 
chúng ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải 
có mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng ta 
ở cạnh và được sự cho phép của bố mẹ cũng 
như chính chúng ta (đây là đụng chạm an 
toàn); khi còn nhỏ chưa tự tắm rửa được, mẹ 
phải tắm rửa cho chúng ta, bố mẹ ôm hôn 
chúng ta (đụng chạm an toàn).
- GV sử dụng thêm các hình với các tình 
huống an toàn và không an toàn để tổ chức - HS theo dõi, lắng nghe
cho HS chơi trò chơi nhận biết các tình - HS tham gia trò chơi
huống này.
+ Chia lớp thành các đội và tính điểm nhận 
biết các tình huống (không chỉ có các tình - HS nêu cách xử lý tình huống
huống bắt nạt, đe dọa mà còn có những tình 
huống bạo hành về tinh thần như trêu chọ, 
bêu rếu hoặc cưỡng ép các em bé lao động 
cũng là những tình huống không an toàn cần 
nhận biết)/
- GV nhận xét cách xử lý
- GV chốt, chuyển ý
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) -GV cho HS lựa chọn xử lí một số tình 
huống không an toàn. - HS theo dõi
- GV cho HS nhận xét cách xử lý -
- GV nhận xét, chốt -
* Đánh giá (3’) - - HS lắng nghe
-Xác định được các vùng riêng tư của cơ thể 
cần được bảo vệ, phân biệt được những 
hành động chạm an toàn, không an toàn; có - HS quan sát hình trong SGK
ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm 
hại. - HS trả lời
* Hướng dẫn về nhà - HS nhận xét
-Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi gặp 
các tình huống không an toàn với mình và - HS lắng nghe
bạn cùng lớp.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________
 Chiều thứ 2 ngày 3 tháng 4 năm 2023
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Luyện đọc bài Loài chim của biển cả
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Chọn từ ngữ phù hợp.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Luyện đọc bài
GV cho HS mở SGK đọc bài Loài chim của HS luyện đọc
biển cả, luyện đọc thầm bài, sau đó GV gọi Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư 
HS đọc trước lớp vấn giúp bạn đọc tốt hơn.
GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS
 .
Hoạt động 2: Gv tổ chức cho hs làm BT ở 
VBT Tiếng Việt
Câu hỏi1: ( Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 
1 Tập 2 )
Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống 
 - HS làm việc cá nhân.
a. Con cá cần ........ để bơi. 
b. Con chim cần ................. để bay. 
c. Con hổ cần ......... để ở. 
d. Con ong cần ...... để làm mật. 
Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân, sau đó báo 
 - 1 số HS trình bày.
cáo kết quả.
 - HS khác nhận xét
Gv chốt lại kết quả
Trả lời:
a. Con cá cần nước để bơi. 
 - 
b. Con chim cần bầu trời để bay. c. Con hổ cần rừng để ở. 
d. Con ong cần hoa để làm mật. 
Câu 2: ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Hs nêu yêu cầu
Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng và viết lại 
 xải cánh sải cánh
 bay xa bay sa
 chân vịt trân vịt
 chú ẩn trú ẩn
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 Hs thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả Hs báo cáo kết quả
- Gv chốt lại kết quả đúng
 Câu 3: ( Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
1) Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết 
 sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng. Chim 
 hải âu bay nhều hơnđậu, thức nhìu hơn 
 ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc 
 bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên 
 mặt nức dập dềnh. 
 -Gv chiếu nội dung bài tập lên bảng Hs quan sát và nêu yêu cầu
 -Yêu cầu hs tìm từ viết sai và viết lại cho Hs làm việc cá nhân, sau đó 
 đúng. trình bày kết quả.
 -Gv chốt lại kết quả đúng
Trả lời:
2) Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, 
 thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ 
 ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh. 
Câu 4: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Tìm trong bài đọc Loài chim của biển cả từ 
ngữ 
a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương 
b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa 
 Hs thảo luận N4
Gv yêu cầu hs TL N4 tìm kết quả
 Hs trình bày kết quả
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
Gv chốt lại kết quả đúng
Trả lời:
a. đại dương mênh mông. 
b. vì chúng có sải cánh lớn. 
Câu 5: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Điền bơi hay bay? 
GV chiếu ND bài tập lên bảng, YC hs tự làm Hs quan sát, sau đó tự làm bài
bài.
Yêu cầu hs trình bày kết quả. Gv chốt lại kết quả đúng
 Hs trình bày kết quả
 Trả lời :
 Con cá biết bơi nhưng không biết bay. 
 Con chim biết bay nhưng không biết bơi. 
 Hải âu là loài chim đặc biệt. Vừa biết bơi, 
 vừa biết bay. 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - Tìm hiểu thêm về các loài chim - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai 
 chữ số.
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán 
 thực tế,... 
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới 
 phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: 
 - HS : bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính?
 97 15 70 32
+ + + + 
 2 50 20 27 - HS làm bài
 - HS nhận xét
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS làm bài
 52 + 6 69 - 44 75 + 3 63 + 3 - HS trả lời
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS lắng nghe
- Gọi HS nêu bài làm 
- GV chốt đáp án
Bài 3: Tính nhẩm
70 + 7 = 40 + 20 =
20 + 2 = 30 + 10 = - HS làm bài
80 + 6 = 60 + 30 =
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS thực hiện
quả vào vở. - HS nhận xét .
- GV gọi HS làm bài.
- GV chốt đáp án. - HS đọc to trước lớp.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Nông trại chăn nuôi có 20 con trâu và 15 
con bò. Hỏi nông trại chăn nuôi đó có tất 
cả bao nhiêu con ?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: 
+ Nông trại có bao nhiêu con bò và trâu ? - HS trả lời.
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu con thì - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
các em làm phép tính gì? phép tính cộng. 
- GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện.
- GV chốt đáp án.
- Yêu cầu HS làm vào vở
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
Đưa thỏ về nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................... Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2.Năng lực chung
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số 
có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội 
phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ đồ cho trò chơi, bảng phụ
- HS : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3’) 
Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình cùng chơi .
50 – 30 = 64 – 40 = 
25 + 21 = 12 + 32 = - HS nhận xét (Đúnghoặcsai).
62 +13 = 30 – 10 = 
- GVnhận xét.
2. Hoạt động luyện tập (27’)
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu -HS đọc đề.
a) - GV hỏi HS cách đặt tính. - Tính
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép - Viết các số thẳng cột với 
tính. nhau, hàng chục thẳng cột với 
 hàng chuc, hàng đơn vị thẳng 
 cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải 
 sang trái, tính hàng đơn vị 
 trước rồi đến hàng chục, viết 
 kết quả thẳng cột với các số ở 
 trên.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm và lớp 
dưới lớp làm bài vào bảng con. thực hiện bài tập vào bảng con. 
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng - HS lắng nghe và sửa bài.
con.
b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên -HS lắng nghe.
- H: 20 còn gọi là mấy? 2chục
 30 còn gọi là mấy? 3 chục
 Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục
bao nhiêu? 
- GV nói: Vậy 20 +30 = 50. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu - HS làm vào phiếu bài tập.
bài tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và sửa bài.
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 3 bạn: Mai, Việt và Robot.
- Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng - 10 bước chân.
cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn 
Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
- Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay - Xa hơn bạn Mai.
gần hơn so với bạn Mai?
- Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu - Độ xa của Việt: lấy số bước 
được bao nhiêu bước chân phải làm sao? chân của bạn Mai cộng thêm 5 
 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa 
 của Robot: lấy số bước chân 
 của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 
 4 = 19 bước chân)
- GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. - HS lắng nghe.
Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa 
mướp nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch 
màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, 
còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số 
bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi 
làm theo sự hướng dẫn của cô.
- GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở ( chú ếch màu 
-GV quan sát và chấm một số bài của HS. vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn 
 được hoa mướp, còn chú ếch 
 xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 
 50, 57 nên không ăn được hoa 
 mướp)
-GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre - Hai đốt tre cuối.
nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị 
tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành 
luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 25)
đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã 
đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai 
đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết 
quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS trình bày ý kiến.
- GV sửa bài và nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’)
* Trò chơi: Bắn tên
- GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ 
đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả 
bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn 
tiếp theo.
- GV cho HS tham gia trò chơi. -HS tham gia chơi.
- GV tổng kết trò chơi. -HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ( TIẾT 3+4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản 
và ngắn
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB 
- Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan 
sát.
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ 
học tập.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với đông vật và 
thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: SHS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu:(5’)
- Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 - 2 HS đọc lại bài.
- 1 HS lên tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - Tham gia trò chơi.
Thư 1: Hải âu có thể bay xa như thế nào? 
Thư 2:Ngoài bay xa, hải âu còn có khả 
năng gì? 
- GV nhận xét, tuyên dương HS
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS thảo luận nhóm đôi, tìm 
chọn từ ngữ phù hợp trong các từ cho sẵn những từ ngữ phù hợp để hoàn 
(đại dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển) thiện câu.
và hoàn thiện câu. 
a. Ít có loài chim nào có thể ( ) như hải 
âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các 
( ).
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình 
bày kết quả. bày kết quả.
- GV gọi HS nhận xét. - 1 - 2 HS nhận xét.
- GV và HS thống nhất các câu hoàn 
chỉnh. 
a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như 
hải âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các 
đại dương.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, 
cuối câu có dấu chấm).
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh (15’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh.
quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm đôi, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội và sửa dụng những từ ngữ gợi ý 
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý để nói theo tranh.
(hải ây, mây bay, bay, cánh). 
- GV có thể khai thác thêm ý (dành cho 
đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): 
sức mạnh sáng tạo của con người thật to 
lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên 
nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, 
trân trọng.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - 3 - 4 nhóm trình bày kết quả.
theo tranh 
- GV và HS nhận xét TIẾT 4
2.7. Nghe viết (15’)
- GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn 
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng trước lớp.
có sải cánh lớn nên bay rất xa. Chúng 
còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như 
chân vịt..
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS trả lời:
trong đoạn viết. 
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế + Viết lùi đầu dòng.
nào?
+ Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu câu.
+ Kết thúc câu dùng dấu gì? + Kết thúc câu có dấu chấm.
- GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - Lắng nghe.
biển, sải, lớn,chân vịt
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm 
bút đúng cách. 
- Đọc và viết chính tả: - HS viết chính tả vào vở.
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu 
cần đọc theo từng cụm từ (Hải âu/ là loài 
chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn/ 
nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ 
nhờ chân có màng/ như chân vịt.). Mỗi 
cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, 
chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại - Lắng nghe và soát lỗi chính tả.
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi. 
+ GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 
soát lỗi. chính tả.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
2.8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông 
(10’)
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. 
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm - Lắng nghe nhiệm vụ, tiến hành 
đôi để tìm những vần phù hợp. thảo luận nhóm đôi chọn vần phù 
 hợp thay đế ô vương tạo nên các - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết từ ngữ đúng.
quả. - 2 HS lên trình bày kết quả trước 
 lớp (điền vào chỗ trống của từ ngữ 
- GV và HS nhận xét, thống nhất các từ được ghi trên bảng). 
ngữ đúng: 
a. đôi chân, gần gũi, huấn luyện
b. lim dim, quý hiếm, trái tim. - 2 - 3 HS đọc lại các từ ngữ.
- Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. 
2.9.Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các 
loài chim? (7’)
- GV cho HS quan sát hình ảnh về loài - Quan sát tranh.
chim và giao nhiệm vụ: Cần làm gì để 
bảo vệ các loài chim?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4, - Thảo luận nhóm 4 nêu những 
thảo luận tìm ra những việc làm cần thiết việc làm cần thiết đẻ bảo vệ loài 
để bảo vệ loài chim. chim.
- GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm 
còn gặp khó khăn. 
- Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - 4 - 5 HS đại diện các nhóm trình 
- Gọi HS nhận xét. bày.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đã - HS nhận xét.
nên được các việc làm để bảo vệ loài - Lắng nghe.
chim và chốt ý: Loài chim tuy nhỏ nhưng 
nó mang lại rất nhiều lợi ích cho con 
người. Chim giúp bắt sâu bảo vệ mùa 
màng, chim mang tiếng hót véo von, 
trong trẻo của mình đi khắp nơi như 
những bản nhạc đáng yêu Vậy chúng ta 
cần bảo vệ loài chim bằng những việc làm 
rất gần gũi như không bắn chim, bắt 
chim, phá tổ chim, 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học 
đã học - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi 
 Tìm hiểu thêm về các loài chim của HS về bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx