Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Rèn luyện tư duy logic, khả năng tìm và nhận biết mối liên hệ giữa các từ ngữ có mối liên hệ với nhau. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3.Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Tiếng vọng của núi và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2.Hình thành kiến thức mới: 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Đọc các từ đã cho? (vui mừng, yêu mến, nhìn - HS đọc thấy, tủi thân, reo lên) - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi. chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV nhận xét. - HS trình bày/ nhận xét. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra, nhận xét. - HS viết vở. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát tranh sát tranh - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, -HS thảo luận, tập đóng vai. đóng vai các nhân vật trong tranh, dùng từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh. ( Có thể dùng những lời chào khác (VD: chào Hà; Tớ về nhé; ), những lời chưa hay khác (tớ không thích bạn, tớ ghét cậu ) - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày -HS các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt: là bạn bè trong lớp học, - HS lắng nghe trong trường học ta nên chào hỏi và chơi với bạn thật vui vẻ. Chúng ta nên tránh nói những lời không hay làm bạn buồn. Chúng mình nên đoàn kết, yêu thương nhau. Như thế mới trở thành những HS ngoan. TIẾT 4 2.7. Nghe viết:15’ - GV đọc đoạn văn. - HS đọc thầm. - GV lưu ý cho HS khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Lưu ý 1 số từ khó: lại, núi, yêu thương. GV -HS đọc-phân tích-viết bảng. cho HS đọc, phân tích, viết bảng con. -HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - GV kiểm tra tư thế ngồi viết đúng. đúng - GV đọc chính tả.( đọc theo cụm từ, đọc -HS viết chính tả. chậm rãi, rõ ràng) - GV đọc soát lỗi. -HS tự soát lỗi. - GV kiểm tra nhận xét bài viết của HS -Đổi vở soát lỗi cho nhau. 2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc :8’ - GV nêu nhiệm vụ, lưu ý HS có thể tìm ở -HS suy nghĩ tìm từ. trong bài học hoặc ngoài bài. - GV viết các từ HS tìm lên bảng. -HS nêu các từ tìm được. -GV cho HS đọc lại các từ trên . -HS đọc. 2.9.Trò chơi Ghép từ ngữ:5’ -GV chia lớp thành các nhóm 4 -HS tập trung lại theo nhóm. -GV phổ biến cách chơi: - HS nghe gv nêu tên trò chơi, + Các nhóm được nhận 1 giỏ có các thẻ từ hướng dẫn cách chơi, ngữ. Tìm trong các từ ngữ đã cho đó những - Nhóm nhận giỏ thẻ từ ngữ cặp từ ngữ có mối liên hệ với nhau rồi ghim - Các nhóm thực hành chơi. từng cặp lại. + Khi hết thời gian, các nhóm cử đại diện +Đại diện các nhóm mang sản mang giỏ của nhóm lên trước lớp. phẩm lên trước lớp. -GV cùng cả lớp kiểm tra giỏ từng nhóm, giỏ nào có nhiều cặp từ ngữ đúng nhất thì thắng cuộc. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại nội dung bài. học. - HS nêu ý kiến về bài - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS tìm đọc truyện kể về một đức tính tốt để chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. + NLtư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’ Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 90 – 30 = 68 – 48 = 55 – 21 = 72 – 32 = - HS nêu 64 – 13 = 30 – 10 = - HSNX (Đúng hoặc sai). - GVNX 2. Hoạt động thực hành – luyện tập:28' * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính. - GV hỏi HS cách đặt tính. +GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép - HS nêu. tính. - GV gọi 6 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới - 6 HS lên bảng làm và lớp lớp làm bài vào bảng con. thực hiện bài tập vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe và sửa bài. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu -Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 4 bạn: Nam, Việt, Mai, GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để Robot. biết được bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết - HS trả lời: Tính kết quả của quả lớn nhất chúng ta cần làm gì? mỗi phép tính và so sánh xem - GV yêu cầu HS nhẩm và đọc lần lượt các kết số nào lớn nhất. quả của các phép tính. - H: Số nào lớn nhất? -HS nêu Đó là kết quả của phép tính nào? - GV sửa bài và nhận xét. - HStrả lời. - GV chốt: Muốn biết phép tính nào có kết quả lớn nhất (bé nhất) chúng ta cần nhẩm xem kết - HS lắng nghe. quả của các phép tính và so sánh các kết quả đó để tìm ra số lớn nhất (bé nhất). * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - GV nói: Hãy tưởng tượng em là bác sĩ đang đo chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, bạn robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất? -GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn - Đo chiều cao của ba bạn robot. robot được kết quả như hình -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp. vẽ. Hỏi bạn nào cao nhất? Bạn - GV yêu cầu HS trình bày. nào thấp nhất? - HS lắng nghe và quan sát. - GV nhận xét bổ sung - GV có thể liên hệ: Muốn có chiều cao tốt, các em có thể bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng, thường xuyên tập thể dục thể thao để cơ thể phát - HS đọc. triển tốt. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ * Trò chơi: Hái nấm -HS tham gia chơi. - GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào sáu mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng số nhận được. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây - HS lắng nghe. nấm - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG HẰNG NGÀY (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. - Biết tại sao phải ăn uống hằng ngày. - Biết được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt. - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống hằng ngày: ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. 2.Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành ở học sinh: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự quan sát, phân tích hình ảnh, đặt câu hỏi, tìm hiểu về các hoạt động ăn uống hằng ngày. -Năng lực giao tiếp hợp tác: chia sẻ thông tin, góp ý sản phẩm học tập, hợp tác hoàn thành nhiệm vụ . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia và giải quyết các hoạt động học tập, sáng tạo trong hoạt động vận dụng kiến thức.. 3. Phẩm chất: Tinh thần trách nhiệm với sức khỏe của bản thân (trách nhiệm): có ý thức trong việc ăn uống hàng ngày của mình. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục kỹ năng lựa chọn, sử dụng thực phẩm. * Hình thành và phát triển năng lực: Tìm tòi khám phá, giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách TNXH - Chuẩn bị liệt kê nêu tên thực phẩm mà chúng ta ăn hàng ngày. - Một số loại thực phẩm, dụng cụ cho trò chơi. ( rổ,rá) - Slide hình ảnh khoa học các thực phẩm ăn uống hằng ngày; hình ảnh mô tả một số hoạt động thường ngày của chúng ta. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động : Khởi động Vận dụng chơi trò chơi : Chọn thực đơn - HS lắng nghe cho ba bữa ăn trong ngày. “ Đi chợ giúp mẹ ” * Mục tiêu : Rèn phản xạ nhanh cho các em. - HS quan sát hình trong SGK * Cách tổ chức: 1 em quản trò vào vai mẹ.Mỗi tổ 1 em tham gia chơi vào vai con, em nào mua đúng loại theo yêu cầu của mẹ là tổ đó thắng . - HS nêu Cách chơi: Khi có lệnh “Bắt đầu” , mẹ - HS nhận xét hô “Đi chợ, đi chợ!”. Các con hỏi: “Mua - HS theo dõi gì, mua gì?”. Mẹ đáp mua gì thì các con mua đúng thứ đó. Trò chơi kết thúc sau 3 lần các con mua đồ. - - HS quan sát hình trong SGK - - GV nhận xét, khen ngợi HS biết đi chợ giúp mẹ. Thảo luận nhóm đôi: - HS trả lời. - Quan sát kể tên các bữa ăn trong ngày - của bạn Minh. - HS trả lời. - - Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Bạn - - HS lắng nghe Minh ăn uống vào 3 buổi trong ngày đó là buổi sáng, buổi trưa và buổi tối. - - HS trả lời - - HS lắng nghe - HS liệt kê: VD: sữa, trứng, cá, cơm ... - HS lên bảng chỉ và nêu tên thức ăn. - HS trả lời. - HS khác bổ sung hoặc nêu lại. - - HS trả lời. HS lắng nghe. - HS nêu: - + Trong bức tranh 1 : bạn Minh đang ăn- - HS kể sáng, tranh 2: Hai bạn nhỏ đang vui vẻ ăn trưa với nhau, tranh 3 : Cả nhà bạn Minh đang ăn tối. - HS kể về các hoạt động HS trả lời : Mời bố mẹ ăn cơm ạ ! HS đồng thanh trả lời : có ạ ! - HS kể . - HS nêu. - HS lắng nghe HS nêu. HS lắng nghe - HS liên hệ và nói. - HS quan sát trên màn hình. - HS lắng nghe - Các nhóm HS quan sát các hình Đại diện các nhóm nêu. - HS nêu HS thảo luận theo nhóm bàn. HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Hàng ngày cần ăn ít nhất là bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. - HS lắng nghe HS lắng nghe. - Không nên ăn bánh kẹo đồ ngọt trước bữa ăn chính vì ăn banhs kẹo đồ ngọt - HS quan sát hình trong SGK trước bữa ăn chính làm cho ta không còn thấy đói và ăn bữa chính không ngon miệng. - Phải rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn. - HS nêu - HS nhận xét -HS lắng nghe. - HS theo dõi -Ăn uống đủ chất, đúng bữa là tốt nhất. -Nếu ăn thiếu chất cơ thể sẽ gầy yếu. -Nếu ăn nhiều quá sẽ bị béo phì không - - HS quan sát hình trong SGK tốt cho cơ thể. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - 1 em vào vai mẹ. - - 3 em vào vai con có nhiệm vụ “Đi - HS trả lời. chợ”. 1 em quản trò vào vai mẹ. - - - HS lắng nghe - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe - 2. Hoạt động hình thành kiến thức- - HS lắng nghe mới:15’ Hoạt động 1 : Lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. - HS trả lời. Mục tiêu : Học sinh nêu được lợi ích của- việc em phải ăn, uống hằng ngày. - HS trả lời. - Biết được hằng ngày phải ăn, uống như- thế nào để có sức khỏe tốt. - - - HS kể - Hình thành và phát triển năng lực tự giác, giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát triển năng lực tự - HS kể về các hoạt động tìm tòi và khám phá. a) Khám phá : Quan sát hình và nêu lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. - HS kể . * Cách tiến hành: - HS lắng nghe GV chia lớp thành 3 nhóm. - Cho HS quan sát nhóm hình - HS liên hệ và nói. 1,2,3,4(Tr96-sgk) và tranh ảnh giáo viên chuẩn bị: Các con quan sát kỹ hình ảnh, - HS lắng nghe nghe rõ câu hỏi và viết câu trả lời bằng số đúng với nội dung từng hình. - HS nêu Câu hỏi 1: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ? - HS lắng nghe Câu hỏi 2: Hình nào cho biết các bạn có sức khỏe tốt ? Câu hỏi 3: Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ? - HS lắng nghe - GV nhận xét phần trả lời của HS, đưa lại tranh chốt câu trả lời đúng. - GV hỏi : Nhờ đâu mà có sự lớn lên của - HS quan sát hình trong SGK cơ thể; nhờ đâu mà chúng ta có sức khỏe tốt, học tập tốt ? + Học sinh nêu GV nhận xét. - GV hỏi : Vậy tại sao chúng ta phải ăn - HS nêu uống hằng ngày ? Lợi ích của việc ăn - HS nhận xét uống hằng ngày là gì? - HS theo dõi + GV nhận xét. *GV chốt ý : + Chúng ta cần phải ăn , uống hằng - - HS quan sát hình trong SGK ngày để cơ thể mau lớn , có sức khỏe và - học tập tốt - HS trả lời. + Ăn uống hằng ngày đầy đủ chất cũng - chính là tự các em biết yêu quý , chăm - HS trả lời. sóc cơ thể của mình đó các con ạ. - *Chuyển ý :Để có 1 sức khoẻ tốt thì - - HS lắng nghe chúng ta ăn uống như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nhé! - - GV cho HS quan sát nhóm hình : - - HS lắng nghe 5,6,7,8 trang 96/SGK và cho cô biết vì sao bạn Minh bị đau bụng ? GV chót : Vì bạn Minh không rửa tay - HS trả lời. trước khi ăn và ăn nhiều đồ ăn vặt, uống- - HS trả lời. nước chưa đun sôi. - Hoạt động 2 - Thực hành : Kể các việc làm để đảm - - HS kể bảo vệ sinh an toàn khi ăn, uống. Mục tiêu : Học sinh nêu được các việc để đảm bảo vệ sinh an toàn khi ăn, uống. - HS kể về các hoạt động * Cách tiến hành : GV cho học sinh quan sát các hình 1,2,3 trang 97 SGK và động não suy nghĩ và - HS kể . nêu các việc làm để đảm bảo an toàn khi - HS lắng nghe ăn uống. GV nhận xét. - HS liên hệ và nói. GV chót ý : Để đảm bảo vệ sinh khi ăn uống chúng ta phải rửa thật sạch đồ ăn - HS lắng nghe qua nước sạch và vệ sinh các đồ dùng ăn uống hằng ngày, che đậy các đồ ăn khi đẫ nấu song hoặc khi đã ăn xong. - HS nêu c) Vận dụng : Thi kể cách em và người - HS lắng nghe thân đã làm để lựa chọn đồ ăn, thức uống - HS lắng nghe an toàn. Mục tiêu : HS nêu được cách chọn lựa đồ ăn thức uống an toàn. - HS quan sát hình trong SGK * Cách tiến hành : GV cho hs cả lớp quan sát các hình 1,2,3 trang 97/SGK và nêu các cách lựa chọn đồ ăn - HS nêu GV nhận xét. - HS nhận xét GV cho HS thi ai tìm được nhiều cách - HS theo dõi lựa chọn đồ ăn thức uống an toàn. Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận liệt kê vào phiếu bài tập và đại diện các nhóm lên nêu. - - HS quan sát hình trong SGK - GV liệt kê lên bảng và nhận xét. Nhóm nào thắng sẽ được phần quà. - HS trả lời. * Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh: - - HS trả lời. Các con ạ! Do chạy theo lợi nhuận, hiện - nay trên thị trường người ta đã dùng - - HS lắng nghe nhiều loại thuốc kích thích, thuốc trừ sâu, thuốc tăng trọng, chất bảo quản...làm cho môi trường bị ô nhiễm, - thực phẩm bị ảnh hưởng. Do vậy khi - - HS lắng nghe mua để dùng, các con cần nói với bố mẹ, ông bà nên lựa chọn các loại thực phẩm sạch, tươi, đảm bảo rõ nguồn gốc, còn - HS trả lời. hạn sử dụng. Các loại thức ăn cần phải - rửa sạch hoặc nấu chín trước khi dùng - HS trả lời. làm thức ăn để phòng ngộ độc. - - Các con nên tuyên truyền với gia đình - - HS kể và mọi người xung quanh không nên dùng các loại thuốc kích thích, thuốc trừ sâu quá liều lượng cho phép. - HS kể về các hoạt động Các vỏ thức ăn, đồ uống dùng xong phải bỏ vào sọt rác dù ở nhà hay ở trường. Một số em đến trường ăn sáng, các bì bóng và hộp nhựa ăn xong các em - HS kể . phải bỏ vào thùng rác theo đúng qui định - HS lắng nghe để giữ cho trường, lớp luôn sạch đẹp để đảm bảo sức khỏe cho bản thân và mọi người xung quanh. - HS liên hệ và nói. * Thảo luận nhóm để hoàn thành các yêu - HS lắng nghe cầu GV đưa ra: - Đại diện các nhóm lên trình bày.Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. - HS nêu HS: Nhờ ăn, uống hằng ngày. - HS lắng nghe - HS nêu: chúng ta phải ăn uống hằng - HS lắng nghe ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt. HS lắng nghe. - HS quan sát hình trong SGK HS quan sát. HS nêu HS quan sát và động não suy nghĩ. - HS nêu HS nêu : Rửa các đồ ăn qua nước sạch, - HS nhận xét vệ sinh dụng cụ ăn uống hằng ngày, che - HS theo dõi đậy đồ ăn khi đã nấu ăn xong HS lắng nghe. - - HS quan sát hình trong SGK HS quan sát và vài hs nêu. - Các nhóm tham gia trò chơi.Đại diện lên nêu. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. HS lắng nghe và tuyên truyền cho mọi - người. - - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng - Khi đi học giữa thời tiết nắng nóng các con sẽ làm gì ? để bổ sung lượng nước - cho cơ thể? - - HS lắng nghe - Để có một cơ thể khỏe mạnh và tránh được bệnh tật các con cần ăn, uống đầy đủ và an toàn như thế nào? - HS trả lời. - * Kết luận : Ăn, uống đầy đủ, an toàn - HS trả lời. giúp cơ thể khỏe mạnh và phòng tránh - bệnh tật. - - IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________________ Chiều thứ năm, ngày 30 táng 3 năm 2023 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết được bài thơ. - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh? bắp ô, òi bút, ỉ hè, ày mai - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .__________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 72 35 18 45 + + + + 17 20 41 54 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 24+ 35 32 + 52 13 + 36 5 + 14 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời - GV chốt đáp án - HS lắng nghe Bài 3: cho các số 6,20,30,36,50 và các dấu +,= có thể lập được các phép tính đúng. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS làm bài quả vào vở. - GV gọi HS làm bài. - HS thực hiện - GV chốt đáp án. - HS nhận xét . Bài 4: Giải bài tập: a)- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to trước lớp. - GV hỏi: +Lớp 1A có bao nhiêu bạn ? - HS trả lời. + Lớp 1Bcó bao nhiêu bạn ? - HS trả lời. +Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện thì các em làm phép tính gì? phép tính cộng. - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện. - GV chốt đáp án. - Yêu cầu HS làm vào vở b)hỏi tương tự phần a 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tự ôn lại kiến thức đã học 2. Năng lực chung: NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Gv tổ chức cho học sinh tự ôn lại các bài Tiếng Việt đã học trong tuần Hs tự ôn tập Chú bé chăn cừu, Tiếng vọng của núi GV tổ chức cho hs thi đọc trước lớp Hs thi đọc trước lớp GV nhận xét đánh giá Bài 2: Tự đọc và rèn kĩ năng đọc hiểu - HS làm bài Gv chiếu bài lên bảng, yêu cầu hs tự - HS nhận xét luyện đọc Gà con và Vịt Gà con cùng Vịt con ra vườn tìm giun dế để ăn. Do chân Vịt con có màng nên - HS làm bài không bới đất được khiến Gà con tức - HS trả lời giận. Vịt con buồn bã bỏ ra phía bờ ao - HS lắng nghe mò tôm tép ăn. Cáo nấp trong bụi cây thấy gà con đi một mình, nhảy ra định vồ Gà con. Thấy vậy, gà con liền chạy ra phía bờ ao kêu cứu. Vịt con vội lao vào bờ, - HS làm bài cõng Gà con ra giữa ao. Gà con thoát nạn - HS thực hiện - HS nhận xét . 1.Gà con cùng Vịt con đi ra vườn để làm - HS đọc to trước lớp. gì? 2.Vì sao gà con tức giận? - HS trả lời. 3.Chuyện gì xảy ra với Gà con? - HS trả lời. Bài 3: Em hãy câu văn cho thấy Vịt đã cứu gà con. - HS thực hiện. Bài 4: a. r hay gi? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy .....ằng khác .....ống nhưng chung một giàn b. s hay x? Hs báo cáo kết quả Nắng chiếu..........uyên qua cửa kính. Hoạ ....ĩ dùng giấy dó vẽ tranh Đông Hồ. Bài 4: Viết từ hoặc câu phù hợp với nội dung tranh: Tranh 1 Hs quan sát tranh, nối tiếp nhau chia sẻ ý kiến Tranh 2 - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _______________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần trong truyện đã học. Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uôn, uông, ươt, oai. - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua ôn và mở rộng vốn từ ngữ về chủ đề Bài học từ cuộc sống và đọc mở rộng câu chuyện về chủ điểm Bài học từ cuốc sống. - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. 3.Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động luyện tập: 1.1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, uông, oai:12’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học. -HS thực hiện nhiệm vụ theo từng - GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS nhóm vần. thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần. +Nhóm vần thứ nhất: ươt, oai. - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươt, oai. -HS làm việc nhóm đôi thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những theo yêu cầu. từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tìm được. - Cho HS đọc. +Nhóm vần thứ hai: uông, uôn - HS đọc. -HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uông, uôn - HS làm việc nhóm đôi thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những theo yêu cầu. từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tìm được. - Cho HS đọc đánh vần, đọc trơn, lớp ĐT - HS đánh vần, đọc trơn trước 1. 2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật lớp. Lớp đọc ĐT của truyện:10’ - GV y/cầu HS kể tên các truyện trong chủ đề Bài học từ cuộc sống? -Trong các truyện trên có những nhân vật -HS kể tên các truyện. nào? -GV làm mẫu một trường hợp: -HS kể tên các nhân vật. VD: Nhân vật kiến trong truyện Kiển và chim bồ câu gắn với chi tiết không may bị rơi - HS quan sát mẫu. xuống nước. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. - Một số HS trình bày kết quả. -HS làm việc nhóm đôi -GV và HS thống nhất phương án lựa chọn đúng: - HS trình bày kết quả. + bồ câu – Nhặt một chiếc lá thả xuống nước; -HS nghe + sói – Lúc nào cũng thấy buồn bực; + sóc – Nhảy nhót, vui đùa suốt ngày; + gấu con – Bật cười vui vẻ vì được nghe: “ Tôi yêu bạn ”; + gấu mẹ – Nói với con: “ Con hãy quay lại và nói với núi: “ Tôi yêu bạn ”; + chú bé chăn cừu – Hay nói dối; + các bác nông dân – Nghĩ rằng chú bé lại nói dối như mọi lần. 1.3. Em thích và không thích nhân vật nào? Vì sao ?8’ - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các nhân vật trong tranh. - HS làm việc nhóm đôi ghi tên - Gợi cho HS nhớ mỗi nhân vật ở trong từng những nhân vật ở từng truyện. có truyện kể. những đặc điểm gì nổi bật, đáng nhớ; các em thích hoặc không - Gọi HS trình bày thích nhân vật nào nhất và vì sao? - GV nêu nhận xét, đánh giá. - HS trình bày. TIẾT 2 1.4.Viết 1-2 câu về một nhân vật ở mục 3: 15’ - GV cho HS tự viết 1- 2 câu về nội dung vừa - HS viết 1 đến 2 câu ở mục 3 vào thảo luận ở mục 3. vở. - Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với - HS đọc câu mình viết nội dung mà GV và một số bạn đã trao đổi, trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1. 5. Đọc mở rộng:12’ - GV cho HS đọc câu chuyện kể về một đức tính tốt ( Các Em Đã chuẩn bị hoặc có thể cho - HS mang chuyện đã chuẩn bị ra HS đọc truyện GV chuẩn bị) đọc. - Cho HS làm việc nhóm nhóm 4. Các em kể chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện. - HS làm việc nhóm4 kể chuyện - Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện và nói cảm và nói cảm nghĩ về câu chuyện. nghĩ về câu chuyện trước lớp. - HS kể lại câu chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi. - HS nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV tóm tắt lại nội dung chính; - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia để mang đến lớp. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động luyện tập:13’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_thu_56_nam_hoc_2023_2024_tran.docx