Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 17 trang Hải Thư 26/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023
 Toán
 Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ 
 CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ 
số.
 + NLtư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên 
phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình 
huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy
 + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
 2.Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: 5’
Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện 
nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
90 – 30 = 68 – 48 = 
55 – 21 = 72 – 32 = - HS nêu
64 – 13 = 30 – 10 = - HSNX (Đúng hoặc sai).
- GVNX
2. Hoạt động thực hành – luyện tập:28'
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính.
- GV hỏi HS cách đặt tính.
+GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép - HS nêu.
tính.
- GV gọi 6 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới - 6 HS lên bảng làm và lớp 
lớp làm bài vào bảng con. thực hiện bài tập vào bảng con. 
- GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe và sửa bài. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu -Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính 
 có kết quả lớn nhất?
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 4 bạn: Nam, Việt, Mai, 
GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để Robot.
biết được bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết - HS trả lời: Tính kết quả của 
quả lớn nhất chúng ta cần làm gì? mỗi phép tính và so sánh xem 
- GV yêu cầu HS nhẩm và đọc lần lượt các kết số nào lớn nhất.
quả của các phép tính.
- H: Số nào lớn nhất? -HS nêu
 Đó là kết quả của phép tính nào?
- GV sửa bài và nhận xét. - HStrả lời.
- GV chốt: Muốn biết phép tính nào có kết quả 
lớn nhất (bé nhất) chúng ta cần nhẩm xem kết - HS lắng nghe.
quả của các phép tính và so sánh các kết quả đó 
để tìm ra số lớn nhất (bé nhất).
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Hãy tưởng tượng em là bác sĩ đang đo 
chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, 
bạn robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất?
-GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn - Đo chiều cao của ba bạn 
robot. robot được kết quả như hình 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp. vẽ. Hỏi bạn nào cao nhất? Bạn 
- GV yêu cầu HS trình bày. nào thấp nhất?
 - HS lắng nghe và quan sát.
- GV nhận xét bổ sung
- GV có thể liên hệ: Muốn có chiều cao tốt, các 
em có thể bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng, 
thường xuyên tập thể dục thể thao để cơ thể phát - HS đọc.
triển tốt.
 - HS thảo luận nhóm 2
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Lớp nhận xét.
 - HS lắng nghe và ghi nhớ.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
* Trò chơi: Hái nấm -HS tham gia chơi.
- GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào 
sáu mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các 
nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để 
nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây 
nấm ghi phép tính có kết quả bằng số nhận 
được. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây - HS lắng nghe.
nấm - GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và 
viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói 
theo tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 - Rèn luyện tư duy logic, khả năng tìm và nhận biết mối liên hệ giữa các từ 
ngữ có mối liên hệ với nhau.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử 
tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những 
từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm 
vụ học tập. 
 3.Phẩm chất:
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, 
biết nói lời hay, làm việc tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc bài Tiếng vọng của núi và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
TLCH. xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học
2.Hình thành kiến thức mới:
2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu 
vào vở:15’
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu
- Đọc các từ đã cho? (vui mừng, yêu mến, nhìn - HS đọc
thấy, tủi thân, reo lên)
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi.
chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV nhận xét. - HS trình bày/ nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra, nhận xét. - HS viết vở.
2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh:15’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát tranh
sát tranh
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, -HS thảo luận, tập đóng vai.
đóng vai các nhân vật trong tranh, dùng từ ngữ 
gợi ý trong khung để nói theo tranh. ( Có thể 
dùng những lời chào khác (VD: chào Hà; Tớ 
về nhé; ), những lời chưa hay khác (tớ không 
thích bạn, tớ ghét cậu )
- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày
 -HS các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt: là bạn bè trong lớp học, - HS lắng nghe
trong trường học ta nên chào hỏi và chơi với 
bạn thật vui vẻ. Chúng ta nên tránh nói những 
lời không hay làm bạn buồn. Chúng mình nên 
đoàn kết, yêu thương nhau. Như thế mới trở 
thành những HS ngoan.
 TIẾT 4
2.7. Nghe viết:15’
- GV đọc đoạn văn. - HS đọc thầm.
- GV lưu ý cho HS khi viết chính tả:
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, 
kết thúc câu có dấu chấm.
+ Lưu ý 1 số từ khó: lại, núi, yêu thương. GV -HS đọc-phân tích-viết bảng.
cho HS đọc, phân tích, viết bảng con. -HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
- GV kiểm tra tư thế ngồi viết đúng. đúng 
- GV đọc chính tả.( đọc theo cụm từ, đọc -HS viết chính tả.
chậm rãi, rõ ràng)
- GV đọc soát lỗi. -HS tự soát lỗi.
- GV kiểm tra nhận xét bài viết của HS -Đổi vở soát lỗi cho nhau. 2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng 
của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, 
uc :8’
- GV nêu nhiệm vụ, lưu ý HS có thể tìm ở -HS suy nghĩ tìm từ.
trong bài học hoặc ngoài bài.
- GV viết các từ HS tìm lên bảng. -HS nêu các từ tìm được.
-GV cho HS đọc lại các từ trên . -HS đọc.
2.9.Trò chơi Ghép từ ngữ:5’
-GV chia lớp thành các nhóm 4 -HS tập trung lại theo nhóm.
-GV phổ biến cách chơi: - HS nghe gv nêu tên trò chơi, 
+ Các nhóm được nhận 1 giỏ có các thẻ từ hướng dẫn cách chơi, 
ngữ. Tìm trong các từ ngữ đã cho đó những - Nhóm nhận giỏ thẻ từ ngữ
cặp từ ngữ có mối liên hệ với nhau rồi ghim - Các nhóm thực hành chơi.
từng cặp lại. 
+ Khi hết thời gian, các nhóm cử đại diện +Đại diện các nhóm mang sản 
mang giỏ của nhóm lên trước lớp. phẩm lên trước lớp.
-GV cùng cả lớp kiểm tra giỏ từng nhóm, giỏ 
nào có nhiều cặp từ ngữ đúng nhất thì thắng 
cuộc.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại nội dung bài.
học. - HS nêu ý kiến về bài
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- Dặn HS tìm đọc truyện kể về một đức tính 
tốt để chuẩn bị cho bài học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và viết được bài thơ.
 - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 
 - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra bài thơ
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của 
 HS khi viết. - HS viết vở ô ly.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh?
 bắp ô, òi bút, ỉ hè, ày mai
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số 
 có hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên 
 quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 72 35 18 45
 + + + + 
 17 20 41 54
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 24+ 35 32 + 52 13 + 36 5 + 14
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
 - GV chốt đáp án - HS lắng nghe
 Bài 3: cho các số 6,20,30,36,50 và các 
 dấu +,= có thể lập được các phép tính 
 đúng.
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS làm bài
 quả vào vở.
 - GV gọi HS làm bài. - HS thực hiện
 - GV chốt đáp án. - HS nhận xét .
 Bài 4: Giải bài tập:
 a)- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to trước lớp.
 - GV hỏi: 
 +Lớp 1A có bao nhiêu bạn ? - HS trả lời.
 + Lớp 1Bcó bao nhiêu bạn ? - HS trả lời. +Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
 thì các em làm phép tính gì? phép tính cộng. 
 - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS thực hiện.
 - GV chốt đáp án.
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 b)hỏi tương tự phần a
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài.
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: EM THAM GIA CÁC HOẠT 
 ĐỘNG XÃ HỘI (TIẾP THEO)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ;
 -Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; 
 2. Năng lực chung:
 Biết hợp tác, giao tiếp với mọi người.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, 
 có thái độ lễ phép khi gặp người lớn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó 
 khăn.
 HS: SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. KHỞI ĐỘNG
 GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức - HS nghe, nhún nhảy theo nhạc.
 mạnh của nhân đạo”.
 1.THỰC HÀNH
 Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS quan sát, thảo luận và phân 
 SGK công bạn sắm vai xử lí tình huống. Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Gv chia lớp thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1, 3, 5: xử lí tình huống 1
+ Nhóm 2, 4, 6: xử lí tính huống 2 trong 
SGK.
- Các nhóm thảo luận cách xử lí tình 
huống và phân công bạn sắm vai xử lí 
tình huống.
Bước 2: Làm việc chung cả lớp - Từng nhóm cử hai bạn đại diện 
- Y/C từng nhóm cử hai bạn đại diện lên lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình 
sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống huống mà nhóm mình đã đảm 
mà nhóm mình đã đảm nhận. nhận.
 + T/H 1: Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh 
 khó khăn.
 + T/H 2: Giúp đõ bạn vùng bị lũ 
 lụt.
- Y/C cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp quan sát, nhận xét, bổ 
 sung.
- Khuyến khích HS phát biểu ý kiến và - HS phát biểu ý kiến.
ghi nhận tất cả ý kiến phù hợp của HS.
* Tổng kết: Y/C HS chia sẻ những điều 
học được, rút ra được sau khi tham gia 
các hoạt động.
* GV đưa ra thông điệp và Y/C HS nhắc 
lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ.
động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể 
hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng, 
biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
2.VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Lập kế hoạch giúp đỡ - HS tìm hiểu xem trong lớp, 
bạn có hoàn cảnh khó khăn. trường có bạn nào có hoàn cảnh 
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu xem trong khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ.
lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó + Trong lớp có bạn Nam, ba mất ở 
nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ. với mẹ và em gái. Mẹ bán xôi vào 
 mỗi buổi sáng để nuôi 2 anh em.
 + Bạn Tú nhà bạn bị lũ lụt ngập ún 
 trôi hết đồ đạc ra ngoài đường, nhả 
 bạn có hộ nghèo
 * Biện pháp giúp đỡ 2 bạn: Các bạn 
 trong lớp hỏi thăm, động viên và 
 lập thùng nguyên góp giúp đỡ bạn 
- Y/C HS về nhà chia sẻ với người thân Nam, Tú.
về nội dung các hoạt động xã hội từ đó - HS về nhà chia sẻ với người thân 
người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em về nội dung các hoạt động xã hội từ 
tham gia các hoạt động xã hội. đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em tham gia các hoạt động xã 
 - Dặn HS tích cực tham gia các hoạt hội.
 động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi. - HS tích cực tham gia các hoạt 
 Củng cố - dặn dò động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi.
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................. 
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học 
từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần trong 
truyện đã học. Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc 
những tiếng có vần khó vừa được học: uôn, uông, ươt, oai.
 - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua ôn và mở rộng 
vốn từ ngữ về chủ đề Bài học từ cuộc sống và đọc mở rộng câu chuyện về chủ 
điểm Bài học từ cuốc sống.
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ 
cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa 
được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc 
nhóm của HS.
 3.Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và 
cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động luyện tập: 1.1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, 
uông, oai:12’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần 
tìm có thể đã học hoặc chưa học. -HS thực hiện nhiệm vụ theo từng 
- GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS nhóm vần. 
thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần. 
+Nhóm vần thứ nhất: ươt, oai.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ 
có tiếng chứa các vần ươt, oai. -HS làm việc nhóm đôi thực hiện 
- Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những theo yêu cầu.
từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tìm được. 
- Cho HS đọc.
+Nhóm vần thứ hai: uông, uôn - HS đọc.
-HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ 
có tiếng chứa các vần uông, uôn - HS làm việc nhóm đôi thực hiện 
- Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những theo yêu cầu.
từ ngữ này lên bảng. - HS nêu những từ ngữ tìm được. 
- Cho HS đọc đánh vần, đọc trơn, lớp ĐT - HS đánh vần, đọc trơn trước 
1. 2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật lớp. Lớp đọc ĐT
của truyện:10’
 - GV y/cầu HS kể tên các truyện trong chủ 
đề Bài học từ cuộc sống?
-Trong các truyện trên có những nhân vật -HS kể tên các truyện.
nào?
-GV làm mẫu một trường hợp: -HS kể tên các nhân vật.
VD: Nhân vật kiến trong truyện Kiển và chim 
bồ câu gắn với chi tiết không may bị rơi - HS quan sát mẫu.
xuống nước.
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm 
đôi. 
- Một số HS trình bày kết quả. -HS làm việc nhóm đôi
-GV và HS thống nhất phương án lựa chọn 
đúng: - HS trình bày kết quả.
+ bồ câu – Nhặt một chiếc lá thả xuống nước; -HS nghe
+ sói – Lúc nào cũng thấy buồn bực; 
+ sóc – Nhảy nhót, vui đùa suốt ngày;
+ gấu con – Bật cười vui vẻ vì được nghe: “ 
Tôi yêu bạn ”; 
+ gấu mẹ – Nói với con: “ Con hãy quay lại 
và nói với núi: “ Tôi yêu bạn ”; 
+ chú bé chăn cừu – Hay nói dối; 
+ các bác nông dân – Nghĩ rằng chú bé lại nói 
dối như mọi lần.
1.3. Em thích và không thích nhân vật nào? Vì sao ?8’
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS quan sát 
tranh và gọi tên các nhân vật trong tranh. - HS làm việc nhóm đôi ghi tên 
- Gợi cho HS nhớ mỗi nhân vật ở trong từng những nhân vật ở từng truyện. có 
truyện kể. những đặc điểm gì nổi bật, đáng 
 nhớ; các em thích hoặc không 
- Gọi HS trình bày thích nhân vật nào nhất và vì sao?
- GV nêu nhận xét, đánh giá. - HS trình bày.
 TIẾT 2
1.4.Viết 1-2 câu về một nhân vật ở mục 3:
15’
- GV cho HS tự viết 1- 2 câu về nội dung vừa - HS viết 1 đến 2 câu ở mục 3 vào 
thảo luận ở mục 3. vở.
- Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà 
các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với - HS đọc câu mình viết
nội dung mà GV và một số bạn đã trao đổi, 
trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
1. 5. Đọc mở rộng:12’
- GV cho HS đọc câu chuyện kể về một đức 
tính tốt ( Các Em Đã chuẩn bị hoặc có thể cho - HS mang chuyện đã chuẩn bị ra 
HS đọc truyện GV chuẩn bị) đọc.
- Cho HS làm việc nhóm nhóm 4. Các em kể 
chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện. - HS làm việc nhóm4 kể chuyện 
- Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện và nói cảm và nói cảm nghĩ về câu chuyện.
nghĩ về câu chuyện trước lớp. - HS kể lại câu chuyện và nói cảm 
 nghĩ về câu chuyện trước lớp. 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi. - HS nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV tóm tắt lại nội dung chính; 
- Nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM THAM GIA CÁC 
 HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách 
nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. 
 - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia 
để mang đến lớp.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất:
 Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động luyện tập:13’
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
- GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+ Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động 
lớp . của lớp trong tuần qua.
 + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp 
 ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 - HS lắng nghe
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho 
lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
 NGHỈ GIẢI LAO
3. Hoạt động vận dụng: 16’
* Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ 
lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa 
 phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được 
 của tập thể lớp; phân công nhiệm 
 vụ cụ thể cho từng thành viên 
 trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo 
 kế hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
 và thống nhất phương án thực 
 hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
- GV nhận xét, tuyên dương của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
* Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
- GV nêu một số câu hỏi để HS hiểu đc ý 
nghĩa việc làm;
+ Hôm trước cô giáo dặn các em chuẩn bị - HS trả lời.
một số phế liệu để tham gia chương trình kế 
hoạch nhỏ, các em đã mang đến chưa?
+ Việc thu gom rác thải mang lại lợi ích gì?
+ Các em có biết số tiền từ kế hoạch nhỏ -HS: Góp phần bảo vệ môi trường. dùng để làm gì không? - HS: Thực hiện các chương trình 
 công tác của Đội.
* Đánh giá
a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ 
mức độ dưới đây: GV đưa ra
- Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây:
+ Biết được các hoạt động xã hội em có thể 
tham gia.
+ Tham gia hoạt động em làm kế hoạch nhỏ 
ở lớp, ở trường.
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu 
cầu trên.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm 
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá theo nhóm 
để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá 
lẫn nhau về các nội dung sau:
+ Có tham gia hoạt động “ Em làm kế hoạch 
nhỏ” ở lớp, ở trường hay không?
+ Thái độ tham gia có tích cực, tự gác, hợp 
tác, có trách nhiệm, hay không?
- GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết
c) Đánh giá chung của GV 
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng - HS lắng nghe GV đánh giá 
cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa chung
ra nhận xét, đánh giá chung.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Chiều thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần iêc, iêu hay iêng và dấu thanh để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung:
 Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + thông minh, rất, nhưng, chú sóc, tuy, nhỏ 
 + nhất nhà, ngoan ngoãn, đáng yêu, gấu 
 con
 - Y/c HS sắp xếp - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày kết quả - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thông minh .
 + Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất 
 nhà.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Điền iêc, iêu hay iêng và dấu 
 thanh thích hợp? 
 ch khăn, s nhân,, s năng - HS thực hiện
 - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày
 - Gọi HS trình bày kết quả
 - GV đưa ra đáp án:
 chiếc khăn; siêu nhân; siêng năng
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Tháng chạp là tháng trồng khoai
 Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
 Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng.
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Kỹ năng sống ( Giáo án Poki)
 SÁNG TẠO KHOA HỌC, THÍ NGHIỆM VỀ ÂM THANH

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx