Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 27 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023 Toán BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. + NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho cả lớp thi đặt tính 24-4 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng 2. Hoạt động thực hành luyện tập: 27’ * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Y/c HS thực vào vở. - HS thực hiện - Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng a) 57, 53; b) 68, 65; c) 97, 95. Lưu ý: Có liên hệ tới quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng, trừ theo - HS ghi kết quả vào bảng con sơ đồ mũi tên rồi tìm số thích hợp trong mỗi ô. Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải theo chiều mũi tên. - Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng a) 57, 53; b) 48, 41. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính, - HS thực hiện. - Sau đó cả lớp cùng so sánh kết quả tìm - HS so sánh kết quả tìm được với được với 55 rồi trả lời câu hỏi (theo yêu cầu 55 rồi TLCH. của để bài). (Nên để HS tự nhẩm kết quả rồi so sánh kết quả các phép tính ở từng cánh diều với 55). - Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, - HS viết câu trả lời vào vở. đưa ra đáp án đúng Diểu màu vàng ghi phép tính 59 - 2 có kết quả lớn hơn 55. * Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập Từ hình ảnh vui, GV có thể nêu bài toán, gợi ý (cho gì, hỏi gì) từ đó yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp. + Cây dừa có bao nhiêu quả? - HS nêu: 48 quả + Các bạn đã hái xuống mấy quả? - HS nêu: 5 quả + Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả ? Muốn - HS nêu. biết còn lại bao nhiêu quả, chúng ta làm như thế nào? - HS làm vào vở - GV đưa ra đáp án đúng 48-5=43. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’ Trò chơi: Lấy đồ chơi nào. (Nếu học trực tiếp) - Nêu cách chơi ( SHS) - Tổ chức chơi theo cặp đôi hay nhóm. Mỗi - HS chơi người lần lượt chơi (theo hướng dẫn của trò chơi). Lưu ý: Các phép tính lập được có các dạng: 49 - 1; 49 - 2; 49 - 3; 49 - 4; 49 - 5; 49 - 6. (Kêt quả ghi ở trong các gấu bông hoặc ô tô đồ chơi.) - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................. ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ - Ôn : Đọc lại bài Câu chuyện của rễ và TLCH: - HS đọc và TLCH Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? - Khởi động : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời + Các con vật trong tranh đang làm gì? các câu hỏi + Em thấy các con vật trong tranh thế nào? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau câu hỏi. đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại 2. Hoạt động đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời - HS lắng nghe người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - Đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV HD HS phát âm 1 số TN khó: van nài, lúc - HS luyện đọc các TN khó nào, lên, buồn - Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng - Chú ý đọc các câu dài: Một chú sóc/ đang câu lần 2 chuyên trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng tôi/ lúc nào cũng vui vẻ / vì chúng tôi/ có nhiều bạn tốt). - GV chia VB thành các đoạn - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: ngái - HS lắng nghe ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản, cầu xin; nhảv tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vi trí cao hơn; gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung hãn). + Cho HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB . + 1- 2 HS đọc thành tiếng + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiền sang phần toàn VB trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi:17’ - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc đoạn 1 + Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyên trên - Khi đang chuyên trên cành cành cây? cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói. + Sói hỏi sóc điều gì? - Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực. - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm cả bài + Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? - Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 16’ - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn - Vài HS trả lời, HS nhận xét. bực? - GV nhận xét, đưa ra câu: Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - HS viết vào vở. - Lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _____________________________________ Chiều thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết được bài thơ. - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra đoạn văn: Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng - HS đọc. xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước - 1 số HS đọc. ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất - HS khác nhận xét này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS luyện đọc - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS viết vở ô ly. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2: Nghe viết * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: + Viết hết 1 dòng thì xuống dòng - HS làm vào vở. + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - GV đọc cho HS viết bài. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh? bắp ô, òi bút, ỉ hè, ày mai - GV yêu cầu HS làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà ______________________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. 2. Năng lực chung: Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Que tính, mô hình. HS: Đồ dùng học toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động. 2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên - Hs thực hiện. Lớp nhận bảng. Lớp làm bảng con. xét, bổ sung. + HS 1: 76 – 5 + HS 2: 87 – 6 - GVNX 2. Hoạt động 2: Luyện tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập vào vở. - HS theo dõi - Giáo viên nhắc lại cách đặt tính và cho học sinh nêu lại các bước tính. Bài 1. Tính? 9 - 4 = 5 - 4 = HS làm vào vở 7 - 0 = 9 - 5 = 6 - 3 = 3 - 1 = 7 - 2 = 5 - 5 = 9 - 6 = 3 - 2 = HS làm vở vào vở, GV theo dõi kiểm tra. Cả lớp chữa bài. GV nhận xét Bài 2. Đặt tính rồi tính? 18 – 4 45 – 3 53 – 2 78 – 5 98 – 2 76 – 6 87 – 4 29 – 9 76 – 6 58 – 5 53 – 3 84 – 2 97 – 3 67 – 4 77 – 7 GV cho HS nhắc lại cách đặt tính các số theo hàng và cách thực hiện phép tính. HS lắng nghe HS làm vào vở. 3 HS lên bảng thực hiện GV và lớp cùng chữa bài. HS là vào vở Cho HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Tuyên dương những HS làm tốt. Bài 3. Tính? 89 – 5 – 2 = 69 – 2 – 4 = 77 – 2 – 3 = 59 – 9 – 0 = 43 + 4 - 3 = 66 + 3 – 4 = GV hướng dẫn lại một phép tính để học sinh nắm lại cách thực hiện phép tính. HS lắng nghe Lớp chữa bài HS làm vào vở GV nhận xét. GV nhận xét bài vào vở cho HS. Tổ chức cho HS chơi trò chơi Gv nêu tên trò chơi: Tìm nhà cho thỏ Hướng dẫn cách chơi và luật chơi cho hs HS chơi 4: Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ : THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG BÀI : EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ; 2. Năng lực chung: Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người; 3. Phẩm chất: Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát “Sức mạnh của nhân đạo” ( sáng tác Phạm Tuyên) hoặc một số bài hát về hoạt động xã hội phù hợp với HS lớp 1. 2. Học sinh: Thẻ có 2 mặt: mặt xanh/ mặt cười và mặt đỏ/ mặt mếu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. KHỞI ĐỘNG GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức - HS nghe, nhún nhảy theo nhạc. mạnh của nhân đạo”. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS thảo luận N4: Quan sát tranh tranh và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: ? Những hoạt động xã hội trong tranh - Những hoạt động này đem lại lợi đem lại lợi ích gì? ích như giúp chia sẻ khó khăn với những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn khu di tích. ? Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt - Em có thể tham gia các hoạt động động xã hội nào? như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích ? Khi tham gia các hoạt động xã hội em - Khi tham gia các hoạt động xã hội cảm thấy như thế nào? em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn. GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 2: Chia sẻ những hoạt động xã hội em biết hoặc tham gia. - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS thảo luận, chia sẻ theo nhóm nhóm 2 để trả lời câu hỏi; 2: ? Đã bao giờ em giúp đỡ người khác - Nêu những việc đã từng làm để chưa? Đó là việc gì? giúp đỡ người khác như: tặng quà cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt . ? Khi đó em cảm thấy thế nào? - chia sẻ cảm xúc của mình: em vui vì đã giúp được người khó khăn hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp; + Yêu cầu cá nhân HS xung phong chia - HS chia sẻ cá nhân trước lớp sẻ trước lớp những điều đã chia sẻ với bạn cùng bàn. + Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 3: CÂU CHUYỆN CỦA SÓI (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở: 18’ - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - HS đọc các từ (nhảy nhót, - GV giải nghĩa từ tốt bụng. gây gổ, hát, tốt bụng, chăm - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: chỉ). a. Mấy chú chim sẻ đang ( ...) trên cành cây. - HS đọc b. Người nào hay (...) thì sẽ không có bạn bè. - Cho HS tự chọn từ thích hợp để điền - HS suy nghĩ chọn từ thích - Cho HS trình bày kết quả. hợp để điền - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS trình bày kết quả. a. Mấy chú chim sẻ đang (nhảy nhót) trên - HS khác nhận xét. cành cây. b. Người nào hay (gây gổ) thì sẽ không có bạn bè. - GV theo dõi, nhận xét. - HS viết vào vở 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh. sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và dùng các từ ngữ trong khung để nói theo tranh . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói tranh. theo tranh - HS khác nhận xét - GV nhận xét TIẾT 4 7. Hoạt động Nghe viết: 11’ - GV nêu yêu cầu sắp viết. - HS lắng nghe - GV đọc to 2 câu văn cần viết Sói luôn thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. Còn sóc lúc nào cũng vui vẻ vì sóc có nhiều bạn tốt. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS ngồi đúng tư thế , cầm + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. bút đúng cách - Đọc và viết chính tả: - HS viết + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + HS rà soát lỗi . + GV đọc cho HS soát lại bài. 8. HĐ Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá: 13’ - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài vào bảng con. - Đại diện vài HS trình bày KQ. - 2 -3 HS trình bày - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng:sợ hãi, xấu hổ, gây gổ; buồn bã, bay nhảy, cỏ cây. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. 9. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật: 8’ - HS đọc từng câu đố. - HS đọc - Cho HS nêu lời giải câu đố. - HS nêu - Cho HS nêu kết quả giải đố, sau đó tìm tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc. a. chim sâu b. chó c. cú mèo Tên nhân vật ở hàng dọc là Sóc 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . đã học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học bài học. ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . dung hay hoạt động nào ) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN. LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia để mang đến lớp. - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch tuần 28 2. Học sinh: Chai nhựa, giấy loại . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động luyện tập:13’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO 3. Hoạt động vận dụng: 16’ * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ hành lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề - GV nêu một số câu hỏi để HS hiểu đc ý nghĩa việc làm; + Hôm trước cô giáo dặn các em chuẩn bị - HS trả lời. một số phế liệu để tham gia chương trình kế hoạch nhỏ, các em đã mang đến chưa? + Việc thu gom rác thải mang lại lợi ích gì? - HS: Góp phần bảo vệ môi + Các em có biết số tiền từ kế hoạch nhỏ trường. dùng để làm gì không? - HS: Thực hiện các chương trình công tác của Đội. * Đánh giá a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ mức độ dưới đây: GV đưa ra - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây: + Biết được các hoạt động xã hội em có thể tham gia. + Tham gia hoạt động em làm kế hoạch nhỏ ở lớp, ở trường. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu cầu trên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá theo nhóm để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có tham gia hoạt động “ Em làm kế hoạch nhỏ” ở lớp, ở trường hay không? + Thái độ tham gia có tích cực, tự gác, hợp tác, có trách nhiệm, hay không? - GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng - HS lắng nghe GV đánh giá cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa chung ra nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’ - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần oan hay oăn để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + chơi thả diều em, ở bờ đê + em luôn, thầy cô, lễ phép, với - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Em chơi thả diều ở bờ đê. + Em luôn lễ phép với thầy cô. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần oan hay oăn? tóc x .; hoa x .; băn kh . - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: tóc xoăn; hoa xoan; băn khoăn Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Hoa còn ngái ngủ Ong đã đến rồi Dậy mau đi chứ Kìa ông mặt trời. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ năng sống KĨ NĂNG TẬP TRUNG ___________________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_27_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx