Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 27 trang Hải Thư 26/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ngày 8/3 là ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là 
ngày biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc 
lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ 
và nhi đồng.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
- Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, khả năng ứng dụng các kiến thức mĩ thuật vào 
các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ 
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
2. Học sinh: SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:7’
 - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào 
 cờ, hát Quốc ca. 
 - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 
 biến kế hoạch hoạt động tuần mới
 - GV giới thiệu bài:
 + Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và tham gia - Lắng nghe
 các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 
 8-3
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ 
 Hoạt động 1. Chào mừng ngày 8-3
 - GV bắt nhịp cho HS hát bài: Bông hoa mừng - HS hát theo nhạc
 cô
 - GV yêu cầu HS lần lượt hát các bài hát về 
 Ngày 8/3 theo một chương trình đã chuẩn bị. - HS trình bày các tiết mục 
 văn nghệ.
- GV nêu một số câu hỏi về ngày Quốc tế phụ 
nữ 8/3 -HS phát biểu theo ý hiểu 
+ Em biết gì về ngày 8/3? của các em
-GV cung cấp thông tin: Là ngày Quốc tế Phụ 
nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hiệp Quốc vì Nữ 
quyền và Hòa bình Quốc tế được tổ chức 
vào ngày 8 tháng 3 hằng năm. Lễ kỷ 
niệm ngày Quốc tế Phụ nữ lần đầu tiên được tổ 
chức vào ngày 28 tháng 2 năm 1909 tại New 
York, Mỹ do Đảng Xã hội Mỹ tổ chức 
Từ đó, ngày 8/3 trở thành ngày để biểu dương ý 
chí đấu tranh của phụ nữ trên thế giới, đấu tranh 
vì độc lập, tự do, vì quyền lợi hạnh phúc của phụ 
nữ và trẻ em
Ở nước ta, ngày 8/3 còn là ngày kỷ niệm cuộc -HS lắng nghe
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng 
dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại xâm 
phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. 
Niềm tự hào và ý chí vươn lên của phụ nữ Việt 
Nam một phần cũng có cội nguồn từ truyền 
thống dân tộc độc đáo đó.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến 
hay
GV kết luận: Chúng ta sẽ luôn ghi nhớ về ngày - HS theo dõi, lắng nghe
Quốc tế Phụ nữ 8/3.
3. Hoạt động luyện tập:13’
Hoạt động 2. Triển khai hội thi “Đôi bạn 
khéo tay”
 1. GV phổ biến thể lệ cuộc thi: -HS lắng nghe
-Nội dung chủ đề: Chào mừng ngày 8-3
-Hình thức: Thi xe, dán, vẽ , làm thiếp, 
- Thời gian: 20- 25 phút
2. GV chia lớp thành các nhóm từ 4 đến 5 HS, 
tổ chức cho các nhóm thảo luận theo những câu 
hỏi sau: -HS thảo luận nhóm
Ngoài vật liệu em đã sử dụng, em còn có thể sử 
dụng vật liệu nào khác để làm ra sản phẩm của 
mình không ? -HS trả lời
Với những vật liệu em đã sử dụng, em có thể làm ra được những sản phẩm nào khác nữa ?
 Sau khi nghe giới thiệu về những sản phẩm của 
 các bạn trong nhóm, trong lớp, em có thêm ý 
 tưởng sáng tạo ra những sản phẩm nào khác 
 không ?
 2.GV dành thời gian cho các nhóm thảo luận và 
 nhắc nhở HS về việc em nào trong nhóm cũng 
 phải trả lời 3 câu hỏi nêu trên.
 3.GV cho các nhóm hoàn thành và giới thiệu sản 
 phẩm sáng tạo của nhóm mình -HS hoàn thành sản phẩm
 -GV khen ngợi những nhóm có sản phẩm đẹp, -HS lắng nghe
 sáng tạo
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe
 dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về những câu 
 chuyện kể về Bác Hồ kính yêu.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông 
tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết 
được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở 
rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ.
2.Năng lực
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn 
bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất 
- Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (5’)
 GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 
 nhóm để trả lời các câu hỏi . để trả lời các câu hỏi
 a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? - HS trả lời.
 b . Em thường rửa tay khi nào ? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi 
 , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi Các HS khác có thể bổ sung nểu 
 đi câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
 hoặc có câu trả lời khác
 2. Hoạt động đọc (30’)
 - GV đọc mẫu toàn VB . 
 - HS đọc câu - HS đọc câu 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
 có thể khó đối với HS như vi trùng , xà 
 phòng , phòng bệnh , vước sạch . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
 GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . 
 ( VD : Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay 
 theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , 
 chúng ta phải rửa tay trước khi ăn , ) 
 - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn
 + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ 
 đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 
 lượt
 GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
 trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả năng gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau 
( dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị 
một bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa 
để không bị bệnh ) .
 + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc 
toàn VB , 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Hoạt động trả lời câu hỏi (19’)
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi và trả lời các câu hỏi
a .Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng - HS trả lời.
cách nào ?
b. Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ? - HS trả lời.
c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? . - HS trả lời.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to 
số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi 
khác nhận xét , đánh giá . về bức tranh , minh hoạ và câu trả 
- GV và HS thống nhất câu trả lời . lời cho từng câu hỏi
 a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua 
thức ăn ; 
b . Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay 
đúng cách trước khi ăn ; 
C. Câu trả lời mở . ) Lưu ý : GV có thể chủ 
động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu 
hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) ,
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (13’)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS viết câu trả lời vào vở ( Để 
có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay 
quan sát ) và hướng dẫn đúng cách trước khi ăn ; ) . 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , 
đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS
5.Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
 đã học . hay chưa hiểu , thích hay không 
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính thích , cụ thể ở những nội dung hay 
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hoạt động nào ) . 
 bài học
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _______________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2+3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể
- Phân biệt được con trai, con gái.
2. Năng lực
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng.
- HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại.
- HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học. 
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, 
bảo vệ cây và vật nuôi.
- Trung thực: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng 
các sản phẩm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. 1. Hoạt động khởi động:5’
 -GV cho HS chơi trò chơi về các bộ phận- HS chơi trò chơi
 trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, 
 không làm theo tôi làm. 
 - -Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay- 
lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu. -
2. Hoạt động khám phá:10’ -
Hoạt động 1 -
-GV cho HS quan sát hình trong SGK và- HS quan sát hình trong SGK
lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện 
chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: 
khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì- 
dùng tay, 
 -
- GV kết luận
Hoạt động 2 và 3 -
-GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới 
 -
(bế em, chào hỏi):
 + Kể tên việc làm trong từng hình. - - HS quan sát
+ Cho biết tên các bộ phận chính thực 
hiện các hoạt động trong hình. - HS trả lời
+ Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để- - HS trả lời
thể hiện tình cảm?
 2. 3.Hoạt động thực hành:10’ - HS trả lời
-GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia 
lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, 
các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em - HS tham gia trò chơi
trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp 
hàng dọc gần bảng. 
-Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt 
từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d.
 3. 4.Hoạt động vận dụng:10’ - 2, 3 hs nêu nhận xét
-GV cho HS quan sát, nhận xét về hình 
cuối trong SGK và đặt câu hỏi: -
+Vì sao bạn trai trong hình phải dùng 
 -
nạng? 
+Bạn gái đã nói gì với bạn trai? - - HS quan sát, nhận xét
+Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? 
 -
+Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ 
làm gì giúp bạn? - - HS trả lời
-GV kết luận
 -
 4. Đánh giá
 - - HS trả lời -HS nêu được chức năng của một số bộ- - HS trả lời
 phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ 
 - - HS trả lời
 phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, 
 thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. -
 5. Hướng dẫn về nhà
 - - HS lắng nghe
 -GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm 
 vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể- 
 và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ 
 -
 các bộ phận đó.
 * Tổng kết tiết học -
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau -
 -
 -
 -
 -
 -HS quan sát, nhận xét
 -
 -
 - - HS nhắc lại
 -
 - - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _________________________
 Chiều thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc bài Rửa tay trước khi ăn
- Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
2. Năng lực chung: 
Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc 
nhóm.
3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng 
2. Học sinh: vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
 GV cho HS mở SGK trang 64,65 luyện đọc HS luyện đọc
 thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn 
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS giúp bạn đọc tốt hơn.
 Hoạt động 2: Thi đọc trước lớp
 GV tổ chức cho hs thi đọc trước lớp Hs thi đọc với nhau 
 Hoạt động 3:Luyện tập
 GV tổ chức cho hs làm các bài tập sau
 Câu hỏi1: (Trang 29 VBT Tiếng Việt - HS làm việc cá nhân.
 lớp 1 Tập 2 )
 Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại - 1 số HS trình bày.
 câu - HS khác nhận xét
 a. chúng em, cô giáo, dạy, rửa tay, đúng 
 cách HS tự làm bài
 b. luôn, nhớ, em, trước khi, rửa tay, ăn 
 Gv chiếu bài tập lên bảng, hs suy nghĩ và 
 làm bài vào vở
 - GV yêu cầu hs báo cáo kết quả Hs báo cáo kết quả
 GV chốt lại KT - HS hoàn thành VBT.
 Trả lời: - HS ghi nhớ. a. Cô giáo dạy chúng em rửa tay đúng 
cách.
b. Em nhớ luôn rửa tay trước khi ăn.
Câu 2: (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2)
Điền vào chỗ trống 
a. ăng hay âng? 
Em rửa tay b... xà phòng và nước sạch. 
b. ương hay ưng? 
Cần rửa tay th.. . xuyên và đúng cách. 
Gv chiếu bài tập
 Hs quan sát
 - GV yêu cầu hs quan sát
 - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
 Hs làm bài vào vở
 - GV yêu cầu hs trình bày kết quả
 Hs trình bày 
Trả lời:
a. ăng hay ông? 
Em rửa tay bằng xà phòng và nước sạch. 
b. ương hay ưng? 
Cần rửa tay thường xuyên và đúng cách. 
Câu 3: (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 
Miếng (xà/ sà) ........ phòng nho nhỏ 
Em (sát/ xát) .......... lên bàn tay Nước máy đây (chong/ trong) .............. 
vắt 
Em rửa đôi bàn tay 
Khăn mặt đây thơm (phứt/ phức) 
Em lau khô bàn tay. 
(Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm) 
Gv chiếu bài tập
YC Hs suy nghĩ và làm bài
YCHs trình bày kết quả Hs làm bài
Trả lời: Hs trình bày
Miếng xà phòng nho nhỏ 
Em sát lên bàn tay 
Nước máy đây trong vắt 
Em rửa đôi bàn tay 
Khăn mặt đây thơm phức
Em lau khô bàn tay. 
(Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm) 
Câu 4: (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 
Tập 2 )
Tìm trong bài đọc Rửa tay trước khi ăn 
câu văn cho biết 
a. xung quanh chúng ta có rất nhiều vi 
trùng
b. vi trùng rất nhỏ 
Trả lời: a. Vi trùng có ở khắp nơi.
 b. Chúng ta không nhìn thấy được bằng 
 mắt thường.
 Câu 5: (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 
 Tập 2 )
 Viết một câu phù hợp với tranh 
 GV chiếu tranh, yêu cầu hs qs
 Yêu cầu hs trình bày kết quả
 GV chốt lại kết quả đúng Hs quan sát và suy nghĩ
 Hs trình bày kết quả
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬPCHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập về đo độ dài 
2. Năng lực chung:
- Biết trao đổi giúp đỡ nhau trong hoạt động thực hành 
3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng 
 - HS : Bộ đồ dung toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
 1. Hoạt động khởi động: (3’)
 GV yêu cầu hs nêu đơn vị đo độ dài mà các em - HS thực hiện
 đã học.
 Gv chốt lại: Đơn vị đo độ dài đã học là : xăng- ti- 
 mét( cm) - HS lắng nghe
 HĐ2: Thực hành
 1. Cặp sách của em dài khoảng .gang tay HS đọc đề và tự làm bài
 2. Bàn học của em dài khoảng ..gang tay
 3. Hộp bút của em dài .xăng ti mét.
 4. Bảng lớp của em dài khoảng . sải tay HS trình bày
 - GV theo dõi nhận xét chữa bài.
 H Đ 3: Trắc nghiệm
 1. Hộp bút em dài khoảng
 A. 20 cm B. 1 bước chân của em
 2. Quyển sách của em dài khoảng
 A. 5 cm B. 2 gang tay của em
 3.Đồ vật nào dưới đây khoảng 4 gang tay của 
 em.
 A. Quyển vở B. Bút chì C. Cặp sách
 Gv nêu lần lượt từng câu hỏi, Yc hs ghi đáp án Hs thực hiện
 vào bảng con
 * GV nhận xét tiết học.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Ôn các số có hai chữ số đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 _______________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
2. Năng lực
- HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
-Thực hiên thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát,
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng 
lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
2.HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động: (3’)
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia -HS thực hành đo.
xăng- ti -mét đê đo độ dài các đồ dùng học 
tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng 
bút, ).
- Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc -HS trình bày.
của mình.
-GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập (30’)
* Bài 1: Đồ vật nào dài hơn?
- GV cho HS nêu tên các đồ vật trong - HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, cục 
tranh. tẩy, cái ghim.
- GV nêu lưu ý bài này HS không dùng - HS lắng nghe.
thước để đo độ dài mà chỉ ước lượng.
- GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - HS trả lời.
 a. Bút chì dài hơn bút sáp.
 b. Cục tẩy dài hơn cái ghim.
- Gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe.
a. Bút chì dài hơn bút sáp.
b. Cục tẩy dài hơn cái ghim.
* Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp 
nhất?
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe.
- GV hỏi: 
+ Trong tranh gồm những bạn nào? - HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai.
+ Bạn nào cao nhất? - HS trả lời: Bạn Nam
+ Bạn nào thấp nhất? - HS trả lời: Bạn Mi
-Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
a. Bạn Nam cao nhất.
b. Bạn Mi thấp nhất.
* Bài 3: Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? 
Thước hay bút chì dài hơn? 
- GV nêu yêu cầu của bài. -HS lắng nghe.
- GV hỏi: 
a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn?
+ Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? -HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa vằn
+ Con nào cao hơn? -HS trả lời: Hươu cao cổ
+ Con nào thấp hơn? -HS trả lời: Ngựa
- Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe.
+ Hươu cao cổ cao hơn.
+ Ngựa thấp hơn.
b. Thước hay bút chì dài hơn?
+ Trong tranh có những đồ vật nào? -HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, 
 thước kẻ.
- GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước -HS lắng nghe.
kẻ đặt ngang nên không so sánh trực tiếp 
chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế 
các em so sánh gián tiếp thông qua vật 
trung gian là quyển sách Toán 1.
+ Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn.
+ Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài 
hơn? -HS trả lời: Thước kẻ dài hơn
+ Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. -HS TL: Thước kẻ dài hơn bút chì
- GV nhận xét, kết luận. -HS nhận xét.
Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, -HS lắng nghe.
quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy 
thước kẻ dài hơn bút chì.
* Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật
- GV nêu yêu cầu của bài 4.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh. -HS lắng nghe.
+ Trong tranh có những đồ vật nào? -HS quan sát tranh.
 -HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, 
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch đồng hồ, điện thoại.
cm để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. 
Một HS nêu một đồ vật. - HS trả lời.
 + Bút chì dài 8cm
 + Bút sáp màu dài 6cm
 + Đồng hồ dài 12cm
- Yêu cầu HS nhận xét. + Điện thoại dài 10cm.
- GV nhận xét, kết luận: - HS nhận xét.
+ Bút chì dài 8cm - HS lắng nghe.
+ Bút sáp màu dài 6cm
+ Đồng hồ dài 12cm
+ Điện thoại dài 10cm.
* Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được 
vào trong hộp bút?
- GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong 
tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật. - HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: 
 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: 
+ Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? 20cm, cục tẩy: 3cm.
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy - HS trả lời: Bút chì, cục tẩy.
cho được vào trong hộp bút. - HS lắng nghe.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’)
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương 
những em học tốt, nhắc nhở các em chưa 
chú ý - HS lắng nghe.
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài 
Luyện tập chung tiết 2.
 - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông 
tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết 
được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở 
rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ.
2.Năng lực
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.
- Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn 
bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất 
- Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (18’)
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ - HS làm việc nhỏ để chọn từ 
 ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
 GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày 
 kết quả . 
 - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Ăn 
 chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh .
sát tranh .
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung 
tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo 
tranh . tranh . ( tranh 1 : nhúng nước , 
 xát xa phòng lên hai bàn tay 
 tranh 2 : chà xát các kẽ ngón tay 
 , tranh 3 : rửa sạch tay dưới vòi 
 hước , tranh 4 : lau khô tay bằng 
- HS và GV nhận xét . khăn )
 TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết (15’)
- GV đọc to cả hai câu ( Để phòng bệnh , 
chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . Cần rửa 
tay bằng xà phòng với nước sạch . ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong 
đoạn văn . 
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có 
dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh, trước, xả , 
nước, sạch, 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
đúng cách . đúng cách .
Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi câu cần - HS viết
đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng 
ta phải rửa tay trước khi ăn . / Cần rửa tay 
bằng xà phòng với nước sạch . ) . Mỗi cụm từ 
đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi 
, phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. lỗi
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS . 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’)
 - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm 
 phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV những chữ phù hợp . 
 nêu nhiệm vụ . 
 - YC một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả - Một số HS đọc to các từ ngữ . 
 trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ Sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
 ngữ được ghi trên bảng ) . một số lần .
 9 , Trò chơi: Em làm bác sĩ (7’)
 - Mục đích của trò chơi : Thông qua việc HS tham gia trò chơi
 nhập vai bác sĩ và bệnh nhân , HS có cơ hội 
 phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng 
 hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh , sức khoẻ 
 - Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm , 
 mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ 
 thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ) . Mỗi nhóm cử 
 1 người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm 
 bệnh nhân , Hình dung tình huống diễn ra ở 
 phòng khám . Bác sĩ khám , chẩn đoán bệnh 
 , và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh . 
 - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và 
 nguyên nhân thường gặp ở trẻ em : 
 1. Đau bụng ( do ăn quá no , ăn uống không 
 hợp vệ sinh ) 
 2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo , không đánh 
 răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 
 3. Cảm , sốt ( do di ra nắng không đội mũ nón 
 hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các nhóm 
 thực hành , GV cho một số nhóm trình diễn 
 trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc 
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
 học . hay chưa hiểu , thích hay không 
 GV tóm tắt lại những nội dung chính thích , cụ thể ở những nội dung 
 GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài hay hoạt động nào ) . 
 học
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản 
, có lời thoại.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Năng lực
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn 
bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử
2. HS: SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
 - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
 một số điều thú vị mà HS học được từ bài học 
 đó ,
 Khởi động : 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi .
 a . Em thấy những gì trong bức tranh ? - HS trả lời.
 b .Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? - HS trả lời
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , + Một số { 2 - 3 ) HS trả lời câu 
 sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà . hỏi . Các HS khác có thể bổ sung 
 nêu câu trả lời của Các bạn chưa 
 đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx