Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ngày 8/3 là ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là ngày biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và nhi đồng. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, khả năng ứng dụng các kiến thức mĩ thuật vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ 3. Phẩm chất: - Phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:7’ - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới - GV giới thiệu bài: + Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và tham gia - Lắng nghe các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ Hoạt động 1. Chào mừng ngày 8-3 - GV bắt nhịp cho HS hát bài: Bông hoa mừng - HS hát theo nhạc cô - GV yêu cầu HS lần lượt hát các bài hát về Ngày 8/3 theo một chương trình đã chuẩn bị. - HS trình bày các tiết mục văn nghệ. - GV nêu một số câu hỏi về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 -HS phát biểu theo ý hiểu + Em biết gì về ngày 8/3? của các em -GV cung cấp thông tin: Là ngày Quốc tế Phụ nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hiệp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế được tổ chức vào ngày 8 tháng 3 hằng năm. Lễ kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 28 tháng 2 năm 1909 tại New York, Mỹ do Đảng Xã hội Mỹ tổ chức Từ đó, ngày 8/3 trở thành ngày để biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ trên thế giới, đấu tranh vì độc lập, tự do, vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và trẻ em Ở nước ta, ngày 8/3 còn là ngày kỷ niệm cuộc -HS lắng nghe khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. Niềm tự hào và ý chí vươn lên của phụ nữ Việt Nam một phần cũng có cội nguồn từ truyền thống dân tộc độc đáo đó. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay GV kết luận: Chúng ta sẽ luôn ghi nhớ về ngày - HS theo dõi, lắng nghe Quốc tế Phụ nữ 8/3. 3. Hoạt động luyện tập:13’ Hoạt động 2. Triển khai hội thi “Đôi bạn khéo tay” 1. GV phổ biến thể lệ cuộc thi: -HS lắng nghe -Nội dung chủ đề: Chào mừng ngày 8-3 -Hình thức: Thi xe, dán, vẽ , làm thiếp, - Thời gian: 20- 25 phút 2. GV chia lớp thành các nhóm từ 4 đến 5 HS, tổ chức cho các nhóm thảo luận theo những câu hỏi sau: -HS thảo luận nhóm Ngoài vật liệu em đã sử dụng, em còn có thể sử dụng vật liệu nào khác để làm ra sản phẩm của mình không ? -HS trả lời Với những vật liệu em đã sử dụng, em có thể làm ra được những sản phẩm nào khác nữa ? Sau khi nghe giới thiệu về những sản phẩm của các bạn trong nhóm, trong lớp, em có thêm ý tưởng sáng tạo ra những sản phẩm nào khác không ? 2.GV dành thời gian cho các nhóm thảo luận và nhắc nhở HS về việc em nào trong nhóm cũng phải trả lời 3 câu hỏi nêu trên. 3.GV cho các nhóm hoàn thành và giới thiệu sản phẩm sáng tạo của nhóm mình -HS hoàn thành sản phẩm -GV khen ngợi những nhóm có sản phẩm đẹp, -HS lắng nghe sáng tạo 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những câu chuyện kể về Bác Hồ kính yêu. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. 2.Năng lực Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để trả lời các câu hỏi . để trả lời các câu hỏi a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? - HS trả lời. b . Em thường rửa tay khi nào ? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi Các HS khác có thể bổ sung nểu đi câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 2. Hoạt động đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng , xà phòng , phòng bệnh , vước sạch . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn , ) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả năng gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị một bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để không bị bệnh ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động trả lời câu hỏi (19’) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời các câu hỏi và trả lời các câu hỏi a .Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng - HS trả lời. cách nào ? b. Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ? - HS trả lời. c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? . - HS trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi khác nhận xét , đánh giá . về bức tranh , minh hoạ và câu trả - GV và HS thống nhất câu trả lời . lời cho từng câu hỏi a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; b . Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở . ) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) , 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (13’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS viết câu trả lời vào vở ( Để có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay quan sát ) và hướng dẫn đúng cách trước khi ăn ; ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 5.Hoạt động vận dụng , trải nghiệm: (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu đã học . hay chưa hiểu , thích hay không - GV tóm tắt lại những nội dung chính thích , cụ thể ở những nội dung hay - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hoạt động nào ) . bài học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể - Phân biệt được con trai, con gái. 2. Năng lực - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng. - HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại. - HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi. - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động:5’ -GV cho HS chơi trò chơi về các bộ phận- HS chơi trò chơi trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. - -Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay- lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu. - 2. Hoạt động khám phá:10’ - Hoạt động 1 - -GV cho HS quan sát hình trong SGK và- HS quan sát hình trong SGK lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì- dùng tay, - - GV kết luận Hoạt động 2 và 3 - -GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới - (bế em, chào hỏi): + Kể tên việc làm trong từng hình. - - HS quan sát + Cho biết tên các bộ phận chính thực hiện các hoạt động trong hình. - HS trả lời + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để- - HS trả lời thể hiện tình cảm? 2. 3.Hoạt động thực hành:10’ - HS trả lời -GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em - HS tham gia trò chơi trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. -Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. 3. 4.Hoạt động vận dụng:10’ - 2, 3 hs nêu nhận xét -GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối trong SGK và đặt câu hỏi: - +Vì sao bạn trai trong hình phải dùng - nạng? +Bạn gái đã nói gì với bạn trai? - - HS quan sát, nhận xét +Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? - +Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ làm gì giúp bạn? - - HS trả lời -GV kết luận - 4. Đánh giá - - HS trả lời -HS nêu được chức năng của một số bộ- - HS trả lời phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ - - HS trả lời phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. - 5. Hướng dẫn về nhà - - HS lắng nghe -GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể- và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ - các bộ phận đó. * Tổng kết tiết học - - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - - - - - -HS quan sát, nhận xét - - - - HS nhắc lại - - - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _________________________ Chiều thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc bài Rửa tay trước khi ăn - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng 2. Học sinh: vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc bài GV cho HS mở SGK trang 64,65 luyện đọc HS luyện đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS giúp bạn đọc tốt hơn. Hoạt động 2: Thi đọc trước lớp GV tổ chức cho hs thi đọc trước lớp Hs thi đọc với nhau Hoạt động 3:Luyện tập GV tổ chức cho hs làm các bài tập sau Câu hỏi1: (Trang 29 VBT Tiếng Việt - HS làm việc cá nhân. lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại - 1 số HS trình bày. câu - HS khác nhận xét a. chúng em, cô giáo, dạy, rửa tay, đúng cách HS tự làm bài b. luôn, nhớ, em, trước khi, rửa tay, ăn Gv chiếu bài tập lên bảng, hs suy nghĩ và làm bài vào vở - GV yêu cầu hs báo cáo kết quả Hs báo cáo kết quả GV chốt lại KT - HS hoàn thành VBT. Trả lời: - HS ghi nhớ. a. Cô giáo dạy chúng em rửa tay đúng cách. b. Em nhớ luôn rửa tay trước khi ăn. Câu 2: (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Điền vào chỗ trống a. ăng hay âng? Em rửa tay b... xà phòng và nước sạch. b. ương hay ưng? Cần rửa tay th.. . xuyên và đúng cách. Gv chiếu bài tập Hs quan sát - GV yêu cầu hs quan sát - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở Hs làm bài vào vở - GV yêu cầu hs trình bày kết quả Hs trình bày Trả lời: a. ăng hay ông? Em rửa tay bằng xà phòng và nước sạch. b. ương hay ưng? Cần rửa tay thường xuyên và đúng cách. Câu 3: (Trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Miếng (xà/ sà) ........ phòng nho nhỏ Em (sát/ xát) .......... lên bàn tay Nước máy đây (chong/ trong) .............. vắt Em rửa đôi bàn tay Khăn mặt đây thơm (phứt/ phức) Em lau khô bàn tay. (Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm) Gv chiếu bài tập YC Hs suy nghĩ và làm bài YCHs trình bày kết quả Hs làm bài Trả lời: Hs trình bày Miếng xà phòng nho nhỏ Em sát lên bàn tay Nước máy đây trong vắt Em rửa đôi bàn tay Khăn mặt đây thơm phức Em lau khô bàn tay. (Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm) Câu 4: (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc Rửa tay trước khi ăn câu văn cho biết a. xung quanh chúng ta có rất nhiều vi trùng b. vi trùng rất nhỏ Trả lời: a. Vi trùng có ở khắp nơi. b. Chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường. Câu 5: (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh GV chiếu tranh, yêu cầu hs qs Yêu cầu hs trình bày kết quả GV chốt lại kết quả đúng Hs quan sát và suy nghĩ Hs trình bày kết quả 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ___________________________________ Tự học LUYỆN TẬPCHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập về đo độ dài 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi giúp đỡ nhau trong hoạt động thực hành 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng - HS : Bộ đồ dung toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (3’) GV yêu cầu hs nêu đơn vị đo độ dài mà các em - HS thực hiện đã học. Gv chốt lại: Đơn vị đo độ dài đã học là : xăng- ti- mét( cm) - HS lắng nghe HĐ2: Thực hành 1. Cặp sách của em dài khoảng .gang tay HS đọc đề và tự làm bài 2. Bàn học của em dài khoảng ..gang tay 3. Hộp bút của em dài .xăng ti mét. 4. Bảng lớp của em dài khoảng . sải tay HS trình bày - GV theo dõi nhận xét chữa bài. H Đ 3: Trắc nghiệm 1. Hộp bút em dài khoảng A. 20 cm B. 1 bước chân của em 2. Quyển sách của em dài khoảng A. 5 cm B. 2 gang tay của em 3.Đồ vật nào dưới đây khoảng 4 gang tay của em. A. Quyển vở B. Bút chì C. Cặp sách Gv nêu lần lượt từng câu hỏi, Yc hs ghi đáp án Hs thực hiện vào bảng con * GV nhận xét tiết học. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ôn các số có hai chữ số đã học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... _______________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. 2. Năng lực - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. -Thực hiên thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: (3’) - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia -HS thực hành đo. xăng- ti -mét đê đo độ dài các đồ dùng học tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ). - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc -HS trình bày. của mình. -GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập (30’) * Bài 1: Đồ vật nào dài hơn? - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong - HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, cục tranh. tẩy, cái ghim. - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng - HS lắng nghe. thước để đo độ dài mà chỉ ước lượng. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - HS trả lời. a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. - Gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe. a. Bút chì dài hơn bút sáp. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. * Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - GV hỏi: + Trong tranh gồm những bạn nào? - HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai. + Bạn nào cao nhất? - HS trả lời: Bạn Nam + Bạn nào thấp nhất? - HS trả lời: Bạn Mi -Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. a. Bạn Nam cao nhất. b. Bạn Mi thấp nhất. * Bài 3: Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. -HS lắng nghe. - GV hỏi: a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? -HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa vằn + Con nào cao hơn? -HS trả lời: Hươu cao cổ + Con nào thấp hơn? -HS trả lời: Ngựa - Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét. -GV nhận xét, kết luận. -HS lắng nghe. + Hươu cao cổ cao hơn. + Ngựa thấp hơn. b. Thước hay bút chì dài hơn? + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, thước kẻ. - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước -HS lắng nghe. kẻ đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn. + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? -HS trả lời: Thước kẻ dài hơn + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. -HS TL: Thước kẻ dài hơn bút chì - GV nhận xét, kết luận. -HS nhận xét. Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, -HS lắng nghe. quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì. * Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật - GV nêu yêu cầu của bài 4. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. -HS lắng nghe. + Trong tranh có những đồ vật nào? -HS quan sát tranh. -HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch đồng hồ, điện thoại. cm để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật. - HS trả lời. + Bút chì dài 8cm + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm - Yêu cầu HS nhận xét. + Điện thoại dài 10cm. - GV nhận xét, kết luận: - HS nhận xét. + Bút chì dài 8cm - HS lắng nghe. + Bút sáp màu dài 6cm + Đồng hồ dài 12cm + Điện thoại dài 10cm. * Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật. - HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? 20cm, cục tẩy: 3cm. - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy - HS trả lời: Bút chì, cục tẩy. cho được vào trong hộp bút. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2’) - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý - HS lắng nghe. - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện tập chung tiết 2. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. 2.Năng lực Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ - HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Ăn chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh . ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh . sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo tranh . tranh . ( tranh 1 : nhúng nước , xát xa phòng lên hai bàn tay tranh 2 : chà xát các kẽ ngón tay , tranh 3 : rửa sạch tay dưới vòi hước , tranh 4 : lau khô tay bằng - HS và GV nhận xét . khăn ) TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết (15’) - GV đọc to cả hai câu ( Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn . + Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh, trước, xả , nước, sạch, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi câu cần - HS viết đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn . / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV những chữ phù hợp . nêu nhiệm vụ . - YC một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả - Một số HS đọc to các từ ngữ . trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ Sau đó cả lớp đọc đồng thanh ngữ được ghi trên bảng ) . một số lần . 9 , Trò chơi: Em làm bác sĩ (7’) - Mục đích của trò chơi : Thông qua việc HS tham gia trò chơi nhập vai bác sĩ và bệnh nhân , HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh , sức khoẻ - Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ) . Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm bệnh nhân , Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám . Bác sĩ khám , chẩn đoán bệnh , và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh . - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em : 1. Đau bụng ( do ăn quá no , ăn uống không hợp vệ sinh ) 2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo , không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 3. Cảm , sốt ( do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các nhóm thực hành , GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu học . hay chưa hiểu , thích hay không GV tóm tắt lại những nội dung chính thích , cụ thể ở những nội dung GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài hay hoạt động nào ) . học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... __________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản , có lời thoại. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 2. Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’) - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó , Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy những gì trong bức tranh ? - HS trả lời. b .Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? - HS trả lời + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , + Một số { 2 - 3 ) HS trả lời câu sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà . hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của Các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx