Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 20 trang Hải Thư 27/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
 Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VUI CHƠI NGÀY TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được 1 số phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết.
 - Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu 
thương đối với mọi người.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện 
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, 
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, 
 - Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc
 2. Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc 
mặt cười/ mếu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:7’
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát 
 Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 
biến kế hoạch hoạt động tuần mới.
 2. Hoạt động luyện tập:12’
* Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các hưởng ứng chủ đề “Ngày Tết quê 
lớp đã chuẩn bị về chủ đề Ngày Tết quê em”.
em
 3. Hoạt động vận dụng:12’
* Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : - HS lắng nghe
Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi 
có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm 
chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất 
được quyển trả lời. Trả lời đúng được - 2 HS dẫn chương trình: 
cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. +Một bạn quan sát, lắng nghe tín 
 hiệu chuông của các đội chính xác, 
 mời đội bấm chuông nhanh nhất trả 
GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. lời câu hỏi.
+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình - HS trả lời câu hỏi 
phát một bông hoa và mời đội trả lời 
đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội 
mình.
+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại 
bấm chuông giành quyển trả lời. Thi 
xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:4’
Nhận xét giờ sinh hoạt dưới cờ
Nhắc nhở các lớp xếp hàng lên lớp
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ.
 - Nhận biết một số tiếng củng vần với nhau, củng cố kiến thức về văn; 
thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn thơ và 
hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử 
tranh được quan sát.
 Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động 
trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và 
tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu 
thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Hoạt động ôn và khởi động:5’
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài 
học đó.
 Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + HS quan sát tranh và trả lời 
nhóm để trả lời các câu hỏi. câu hỏi 
 a.Tranh vẽ cây gì ?
 b . Em thường thấy cây này ở đâu ? . 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 
2. Hoạt động đọc:22’
GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn 
cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . 
HS đọc từng dòng thơ 
YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV HS đọc từng dòng thơ 
hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có 
thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt , quản , 
buổi , tưng bừng ) . 
+ YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. 
GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ dùng 
dòng thơ , nhịp thơ 
HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . 
+ YC HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ. 
+ YC HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một 
khổ thơ . HS nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc 
HS đọc cả bài thơ đồng thanh cả bài thơ .
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:8’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm. HS viết 
đọc lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần những tiếng tìm được vào vở với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những 
tiếng tìm được vào vở. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
GV và HS nhận xét , đánh giả .
 - GV và HS thống nhất câu trả lời 
 TIẾT 2
4. Hoạt động trả lời câu hỏi :13’
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm và trả lời câu 
a.Trong khổ thơ đầu , cây hàng như thế hỏi.
nào? 
b . Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? 
c . Thứ hai , lớp học như thế nào ? 
GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
5. Hoạt động học thuộc lòng:9’ 
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hai khổ 
thơ đầu , thơ đầu .
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai 
khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số 
tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi 
xoi / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
những từ ngữ bị xoá / che dấu. Chú ý để ngữ bị xoá / che dần
lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi 
HS thuộc lòng cả hai khổ thơ . 
6. Hoạt động trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật :10’
GV sử dụng những hình ảnh không gian 
trường học trên slide hoặc tranh vẽ , HS nhìn hình ảnh để gọi tên 
Chia nhóm để chơi , nhóm nào đoán không gian của trường học
nhanh và trung nhiều nhất là thẳng 
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học . học .
- GV tóm tắt lại những nội dung chính . HS nêu ý kiến về bài học 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực nhận thức khoa học
 + Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi 
 tiếp xúc với động vật.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con 
 vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà..
 + Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi 
 tiếp xúc với động vật.
 2. Năng lực chung
 Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức 
 giữ
 an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi 
 ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có 
 ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết 
 được một số tác hại đối với con người..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Mở đầu:HĐ Khởi động: 3’ HS hát - HS hát
2. 2. Hoạt động vận dụng: 30’
 Hoạt động 1
 - GV cho HS thảo luận trong nhóm để - HS thảo luận trong nhóm
 từng HS nêu ra những việc đã làm - 2,3 hs trả lời
 được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, - Nhận xét, bổ sung.
 vật nuôi. - GV nhận xét
 Hoạt động 2
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự - HS báo cáo kết quả dự án
 án: Trồng và chăm sóc cây. - HS trưng bày các sản phẩm dự án
 - GV cho HS trưng bày các sản phẩm - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị 
 dự án mà các em đã mang đến lớp ở vị phần trình bày
 trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm 
 trao đổi để chuẩn bị phần trình bày 
 gồm:
- Tên của sản phẩm: Cây đã trồng.
- Thời gian và cách trồng, chăm sóc
- Tiến trình phát triển của cây. - HS lắng nghe
 - GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai 
 thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm 
 học tập mà HS đạt được sau khi học 
 xong chủ đề. - - HS tự đánh giá
 - GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã 
 thực hiện được những nội dung nào 
 được nêu trong khung. - HS lắng nghe
 - GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học 
 xong một chủ đề -
3. Đánh giá -
 - HS biết yêu quý cây và con vật. - - HS thảo luận về hình tổng kết cuối 
 - Định hướng và phát triển năng lực và bài
 phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo 
 luận về hình tổng kết cuối bài và liên- 
 hệ thực tế với việc làm của bản thân.
 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS lắng nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS thực hiện và tuyên 
 truyền cho mọi người xung quanh cùng- 
 thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã -
 đưa ra - - HS nhắc lại
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ______________________________________ Chiều thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2024
 Toán 
 Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo 
 cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy 
 ước hoặc đơn vị đo cm).
 - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy 
 ước.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày 
 KQ trước lớp trong 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
 tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung: 
 NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ 
 tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy 
 luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp.
 3.Phẩm chất:
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ 
 chung của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1.Hoạt động khởi động:3’
 Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả 
 GVNX: Cô muốn đo chiều dài chiếc bút phải lớp cùng chơi .
 thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài - HS tham gia.
 2. Hoạt động khám phá :10’ 
 Xăng-ti-mét
 -GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng 
 có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị
 đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt 
 ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti-mét là cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét).
- GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng - HS quan sát
thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút - HS thực hiện theo hướng 
chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng dẫn của GV.
với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút 
chỉ).
- GV nhận xét
3. Hoạt động :15’
Bài 1 :
- HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn - HS nhắc lại cách đo.
(đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì 
thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên 
thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo 
đúng. -
+ Ai đặt thước sai? - - Bạn Mai, bạn Việt
+ Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - - 5 cm
Lưu ý:
-Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS 
thấy rõ các trường hợp đặt thước của
ba bạn.
-GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống - HS tập đo đặt thước lại 
như bạn Nam. giống bạn Nam.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
-GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. -HS thực hành theo nhóm. 
HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu Một bạn làm thư kí kiểm tra 
trong bài tập. lại kết quả làm của nhóm.
a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS 
 -HS tự thảo luận nhận xét 
biết đùng thước có vạch chia
 trong nhóm.
xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút 
 -HS ghi số ước lượng trong 
màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương 
 bảng.
ứng.
 -HS cùng nhau đo kiểm tra lại 
b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các 
 các vật dụng trong nhóm 4.
số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất.
* Bài 3: HS nêu yêu cầu
-GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp.
 - HS thực hành
-HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài 
khoảng bao nhiêu cm).
-Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ
đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài 
chính xác” thích hợp trong mỗi ô.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’
* Bài 4: 
- Trò chơi: “Hoa tay” - HS tham gia chơi.
HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết 
mỗi băng giấy dài bao nhiêu
xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó 
học sinh sẽ cắt các băng giấy màu.
Bảng giấy màu đỏ: 6 cm;
Băng giấy màu xanh: 9 cm;
Băng giấy màu vàng: 4 cm
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng tính và tính nhẩm.
 - Thực hiện so sánh các số có hai chữ số đã học.
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ 
số đã học
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ 
thập phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS thực hiện
Cách chơi: Trên mỗi con thỏ ghi cách đọc các số 
từ 1 dến 100 Trên mỗi ngôi nhà ghi số tương ứng- HS đọc và đưa thỏ về đúng ngôi nhà của - HS lắng nghe
mình
Con thỏ số thứ nhất và ngôi nhà thứ nhất: chin-9 HS tham gia chơi
.Con thỏ số thứ hai và ngôi nhà thứ hai: năm 
mươi- 50
Con thỏ số thứ ba và ngôi nhà thứ ba: một trăm-
100
Con thỏ số thứ tư và ngôi nhà thứ tư: năm mươi 
lăm- 55
Con thỏ số thứ năm và ngôi nhà thứ năm: chin 
mươi mốt-91
GV tổng kết trò chơi nêu câu hỏi
Tìm ngôi nhà có số lớn nhất?
Tìm ngôi nhà có số bé nhất.
GV cho HS đọc lại các chữ số đó
HĐ2: Tự học
1.Sắp xếp các số 25, 92, 63, 36 theo thứ tự HS đọc đề và tự làm bài
 a. Từ bé đến lớn: 
 b. Từ lớn đến bé: 
2.Sắp xếp các số 52, 51, 58, 50 theo thứ tự
 a. Từ bé đến lớn: 
 b. Từ lớn đến bé: 
Yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. HS trình bày
 2. Tính 
4 +5 = 5 + 5 = 9- 5 = 
 8 -2 +3 = 5 + 5 – 0 = 10 + 0 – 3 = 
 3. Điền dấu , =
56 .27 85 ..81
37 ..40 82 ..82
89 90 99 ..100
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn các số có hai chữ số đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________ Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Cây bàng và lớp học.
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Tìm trong bài đọc và ngoài bài tiếng có vần cho trước.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành 
bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
 GV cho HS mở SGK trang 54 luyện đọc HS luyện đọc
 thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn 
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS giúp bạn đọc tốt hơn.
 Hoạt động 2: Tìm trong và ngoài bài đọc 
 Cây bang và lớp học từ ngữ có tiếng - HS làm việc
 chứa vần oe, uê HS khác nhận xét
 - GV cho HS đọc thầm bài đoc HS tìm 
 - GV cho HS làm việc nhóm đôi để tìm - 1 số HS nêu
 tiếng chứa oe, uê
 - Mời 1 số cặp HS trình bày kết quả - HS viết vào VBT.
 Cho HS xung phong tìm tiếng ngoài bài 
 có vần oe, uê. GV ghi bảng
 - Yêu cầu HS viết vào vở.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong 
 dòng sau thành câu:
 tán lá, như, xòe ra, một chiếc ô, bàng - HS làm việc cá nhân.
 - GV mời 1 số HS trình bày kết quả
 - GV và HS thống nhất phương án đúng:
 Tán lá bàng xòe ra như một chiếc ô. - 1 số HS trình bày. Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong - HS khác nhận xét
 VBT Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ 
 trống
 GV hướng dẫn HS tự làm bài
 GV chữa bài
 Từ đúng điền vào lần lượt: già, nghiêng, 
 Tán, chiếc - HS hoàn thành VBT.
 2. Chấm bài:
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận - HS ghi nhớ.
 xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024
 Toán
 BÀI 27: THỰC HÀNH VÀ ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong 
lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, 
sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét.
 - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, 
bước chân), đơn vị xăng -ti- mét.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày 
KQ trước lớp. 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy 
số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân 
tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 3. Phẩm chất:
 - nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của 
nhóm.
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoaạt động khởi động:5’
 Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho 
 GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa cả lớp cùng chơi.
 gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ - HS tham gia.
 dùng học tập như bút, thước, gôm........
 GVNX: cô muốn đo chiều dài cái bút phải thực hiện 
 như thế nào?
 - GV giới thiệu tên bài.
 2. Hoạt động khám phá:10’
 -HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng 
 nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ - HS quan sát 
 đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào 
 phù hợp với độ dài thực tế của đồ
 vật đó.
 - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập - HS thực hiện theo hướng 
 sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ dẫn của GV.
 vật và số đo phù hợp -HS tham gia trò chơi
 - GVNX
 3. Hoạt động :15’
 * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu:
 - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học 
 sinh biết thế nào là một sải tay. - HS trả lời.
 -Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo- - HS quan sát
 bảng lớp bằng hình thức nào? - - HS thực hành đo bảng 
 - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. lớp theo nhóm 6.
 HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay -HS thực hành theo nhóm. 
 của mỗi em, tử đó cho biết chiều Một bạn làm thư kí kiểm 
 dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em tra lại kết quả làm của 
 đó. nhóm. Lưu ý: - HS tự thảo luận nhận xét 
 ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 trong nhóm.
 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý - HS ghi số ước lượng 
 cách đo cho HS. trong bảng.
 GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể 
 khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi emcó thể dài, 
 ngắn khác nhau).
 * Bài 2: HS nêu yêu cầu
 - GV cho học sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội - HS thực hành
 dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải 
 tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em - Đại diện 3 nhóm lên đo 
 bằng bước chân. phòng học bằng bước 
 -HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa chân. Các bạn khác quan 
 ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho sát.
 biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao - HS thực hành theo 
 nhiêu bước chân của em đó. nhóm. Một bạn làm thư kí 
 b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số kiểm tra lại kết quả làm 
 đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất. của nhóm.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5’ - HS tự thảo luận nhận xét 
 - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài trong nhóm.
 và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một - HS ghi số ước lượng 
 khoảng sân trường. trong bảng.
 (tùy theo tình hình trường)
 - Nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ để thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết 
dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động 
trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải 
được chính xác câu đố trong bài.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp 
học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; 
khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với 
gia đình, người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 . Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
 Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số - HS nhắc lại
 điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 
 Khởi động 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm - HS quan sát tranh và trả 
 để trả lời các câu hỏi lời câu hỏi .
 a . Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời.
 b . Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với tín nhất - HS trả lời. 
 ? 
 -Nó được dùng để làm gì ? - HS trả lời.
 GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó 
 dẫn vào bài đọc Bác trống trường 
 2.Hoạt động đọc:30’
 - GV đọc mẫu toàn VB . 
 - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vẫn - HS luyện phát âm từ ngữ 
 mới chứa vần mới
 + HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần 
 mới trong VB ( reng reng ) .
 + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS 
 đọc . GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc 
 theo đồng thanh .
 - HS đọc câu 
 + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng - HS đọc câu dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như : 
tiếng , dõng dạc , chuông điện , thỉnh thoảng , ring 
reng ... 
+ YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng 
dẫn HS đọc những câu dài 
HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn 
+ YC HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc đoạn 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài 
+ HS đọc đoạn theo nhóm
-HS và GV đọc toàn VB 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả - HS đọc thành tiếng toàn 
lời câu hỏi VB . 
 TIẾT 2
3.Hoạt động trả lời câu hỏi:19’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB 
và trả lời các câu hỏi
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm - . HS làm việc nhóm và 
trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận câu trả lời cho từng câu hỏi 
xét , đánh giá . .
GV và HS thống nhất câu trả lời 
a.Trống trường có vẻ ngoài như thế nào?
b.Hằng ngày,trống trường giúp học sinh việc gì? - HS trả lời
c.Ngày khai trường,Tiếng trống báo hiệu điều gì? - HS trả lời
Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc 
bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS. - HS trả lời
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 :13’
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu 
Hằng ngày,trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp trả lời vào vở
đúng giờ.
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu 
chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét 
bài của một số HS . 
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. 
GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Chiều thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn 
viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 . Năng lực chung:
 Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, 
biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu 
 vào vở:18’
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ HS làm việc nhóm để chọn 
 ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . từ ngữ phù hợp và hoàn thiện 
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết câu
 quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . 
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.GV 
 kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:17’ 
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát- HS quan sát tranh .
 tranh . - HS trình bày kết quả nói theo - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh tranh
và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có 
dung các từ ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo 
tranh. HS và GV nhận xét . 
 TIẾT 4
7. Nghe viết:15’
- GV đọc to cả hai câu . 
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu 
cầu , kết thúc câu có dấu chăm . -
+ Chữ dễ viết sai chính tả : chuông điện . - HS ngồi đúng tư thế , cầm 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách
cách . Đọc và viết chính tả 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc 
theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV - HS viết
cần đọc rõ rằng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết 
của HS . 
+ Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần 
toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS đối vở cho nhau để rà 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . soát lối
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa 
vần ang , an , au , ao :10’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm - HS làm việc nhóm đối để 
có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . GV viết tìm và đọc thành tiếng từ ngữ 
những từ ngữ này lên bảng . có tiếng chửa các vần đang 
 - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS an, au, ao. 
chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một - HS nêu những từ ngữ tìm 
số lần . được
9. Đọc và giải câu đố:7’
- GV đưa tranh về chuông điện, trống trường , - ( 2 - 3 ) HS đọc câu đố .
bàn ghế , bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố- HS giải câu đố về các vật 
- Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây dụng thân thiết với trường 
+ Thân bằng gỗ học và nói về công dụng của 
Mặt bằng da mỗi vật .
Hệ động đến 
Là kêu la 
Gọi bạn tới 
Tiến bạn về
Đứng đầu hè Cho người đánh . 
 - GV và HS khác nhận xét . 
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
 - Qua bài đọc con hiểu được điều gì?
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. Chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN
 BÀI 16: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết.
 2. Năng lực chung;
 Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu 
thương đối với mọi người;
 3. Phẩm chất:
 Rèn kỹ năng lắng nghe tích cực diễn đạt suy nghĩ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Ngày Tết Quê Em sáng tác Từ Huy hoặc 
thiết bị phát nhạc.
 Học sinh: Một số bài hát về ngày Tết, thẻ màu màu xanh/ mặt cười và 
 màu đỏ/ mặt mếu.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KHỞI ĐỘNG
 - GV mở bài hát Ngày Tết Quê Em từ - HS tham gia hát theo nhạc.
 thiết bị phát nhạc và yêu cầu em nào 
 thuộc thì hát theo.
 - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi
 - Em có thích Tết không?
 - Vào ngày tết người lớn thường làm 
 phong tục gì đối với trẻ em?
 - Khi HS nói đúng phong tục mừng tuổi 
 lì xì tặng quà thì giáo viên dừng hỏi và 
 khen học sinh nói đúng. 2.KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
 Hoạt động 1: Nhận xét cách cư xử của 
 các bạn khi được nhận quà.
 GV yêu cầu HS quan sát các tranh - HS quan sát và thảo luận theo cặp
 trong SGK trang 60 thảo luận theo cặp - HS phát biểu trước lớp.
 để xác định cách ứng xử phù hợp, chưa 
 phù hợp.
 - GV khích lệ HS xung phong phân tích 
 từng tranh, và giải thích vì sao cách ứng 
 xử đó là phù hợp, chưa phù hợp. - HS trả lời câu hỏi.
 Sau khi xác nhận hành vi ứng xử phù 
 hợp:
 - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau:
 + Khi được mừng tuổi em sẽ nói gì với 
 người mừng tuổi em? - HS lắng nghe
 + Khi được mừng tuổi em đón nhận quà - 2 -3 HS nhắc lại
 như thế nào?
 - GV ghi nhận câu trả lời đúng, bổ sung 
 và kết luận:“khi được mừng tuổi em 
 cần đón nhận bằng hai tay đầu hơi cúi 
 và nói lời cảm ơn ơn ạ”
 Hoạt động 2: Thực hành vận dụng 
 cách cư xử của các bạn khi được nhận 
 quà.
 GV cho HS thực hiện theo cặp đôi, 1 HS thảo luận theo cặp
 bạn hỏi, một bạn cho quà và 1 bạn nhận 
 quà HS1; Bác mừng tuổi cháu
 Mời các nhóm lên trình bày HS2: Cháu xin. Cháu cảm ơn bác!
 GV tổng kết rút ra cách ứng xử khi nhận 
 quà
 Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx