Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 27 trang Hải Thư 26/08/2025 201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA(TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠ
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu 
tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ 
học tập.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với 
vẻ đẹp của quê hương, đất nước;. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: 5’
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ 
bài học đó
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS trả lời cho mỗi câu hỏi , 
nhóm để trả lời các câu hỏi. các HS khác có thể bổ sung 
a . Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý nếu câu trả lời của các bạn 
 chưa đầy đủ
nhất ?
b. Em có thích cảnh vật trong tranh không? 
Vì sao? 
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS 
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các 
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
+ GV có thể có thêm những gợi ý để HS 
thảo luận và trả lời hỏi: Em có thích cảnh 
vật trong tranh không? Vì sao? Thích những người dân tộc vì họ mặc những bộ quần áo 
sặc sỡ, đẹp ; thích các thửa ruộng bậc thang 
vì các ruộng lúa không bằng phẳng như 
cánh đồng vùng xuôi mà nằm trên sườn núi 
, ruộng này xếp cao hơn ruộng kia giống 
như các bậc thang. Các thửa ruộng lúa chín 
vàng, rất đẹp.
- GV dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang ở 
Sa Pa: Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh 
đẹp. Cảnh mùa lúa chín trên những thửa 
ruộng bậc thang ở Sa Pa là một trong những 
cảnh đẹp tiêu biểu ở vùng núi phía Bắc 
nước ta. Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa khiến 
chúng ta thêm yêu những cảnh đẹp và thêm 
yêu đất nước
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
*HĐ1: Đọc:30’ 
GV đọc mẫu toàn VB 
 - HS đọc câu - HS đọc nối tiếp câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể 
khó đối với HS (rực rỡ, H’mông (GV hướng 
dẫn HS đọc âm đầu H’ nhanh và lướt kết 
hợp ngay với tiếng đi liền mông. Không đọc 
thành hai tiếng tách rời Hơ mông)). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . 
(VD: Nhìn xa, chúng giống như những bậc 
thang khổng lồ./ Từng bậc,/ từng bậc/ như 
nối mặt đất với bầu trời.) .
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ 
đầu đến ngọt ngào hương lúa; đoạn 2: phần 
còn lại ). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. 
GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài (ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi , 
xếp thành từng bậc từ thấp lên cao; khổng 
lồ: rất to ; ngạt ngào: mùi hương thơm lan 
rộng, tác động mạnh vào mũi; bất tận: không bao giờ kết thúc; cần mẫn: chăm chỉ, 
nhẫn nại (làm lụng).
+ HS đọc đoạn theo nhóm. 
- HS và GV đọc toản VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang VB
phần trả lời câu hỏi
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập
 *HĐ2: Trả lời câu hỏi:16’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi. VB và trả lời các câu hỏi
a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt? 
b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ?
c. Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc 
thang? - HS làm việc nhóm (có thể đọc 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một to từng câu hỏi), cùng nhau trao 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các đổi về bức tranh minh hoạ và 
nhóm khác nhận xét, đánh giá . câu trả lời cho từng câu hỏi.
- GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a. Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa , khách du 
lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của 
những khu ruộng bậc thang;
b. Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm 
nay;
c. Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những 
người Hmông, Dao, Hà Nhì, ... sống ở đây.
*HĐ3: Chọn từ ngữ thay cho ô vuông:9’
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng 
Phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. 
 - HS làm việc nhóm đôi để tìm 
- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi 
 những vần phù hợp 
để tìm những vần phù hợp 
 - HS lên trình bày kết quả trước 
- Một số (2-3) HS lên trình bày kết quả 
 lớp (có thể điền vào chỗ trống 
trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ 
 của từ ngữ được ghi trên bảng).
ngữ được ghi trên bảng ) .
 - HS đọc to các từ ngữ. Sau đó 
- Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả 
 cả lớp đọc đồng thanh số lần
lớp đọc đồng thanh số lần *HĐ4: Hát một bài hát về quê hương:7’
- GV cho HS hát một bài hát bất kì. GV - HS hát một bài hát bất kì
hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài hát. - HS hát từng đoạn của bài hát. 
Cả lớp cùng hát đồng ca.
 Cả lớp cùng hát đồng ca.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học. học .
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI(TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
+ Nhận biết và nêu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; khi 
trời có gió và không có gió.
+ Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. 
+ Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng 
ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa chọn 
trang phục, hoạt động phù hợp. 
- Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra 
rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận 
biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số lợi ích 
và tác hại của gió.
- Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp với 
thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng 
cần. thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang phục, độ 
dùng phù hợp với thời tiết.
2. Năng lực chung:
-Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được 
trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự 
báo trời sắp có mưa, giông bão 
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám 
phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: 3’
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? - HS tham gia trò chơi
Ai đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" 
hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên 
trang phục phù hợp
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới: 15’
* Khám phá:
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, - HS quan sát hình trong SGK
yêu cầu HS nêu những biểu hiện khác - 2,3 hs trả lời
nhau của cảnh vật trong 2 hình - Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt ý đúng - HS lắng nghe
- GV hỏi: Em hãy cho biết dấu hiệu nhận - HS trả lời
biết trời đang lặng gió hay có gió ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS biết và nếu được 
những biểu hiện khi trời có gió và khi trời 
không có gió. 
3. Hoạt động thực hành vận dụng: 15’
Hoạt động 1 
- GV cho cả lớp quan sát và cho biết hình - Cả lớp quan sát
nào có gió nhẹ, gió mạnh và gió rất mạnh, 
- GV đặt câu hỏi: Thời tiết nào trong các - HS trả lời
hình dưới đây chúng ta không nên ra 
ngoài? Vì sao? 
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV kết luận: Gió ở mức độ nhẹ và vừa - HS lắng nghe
phải, chúng ta ra ngoài vui chơi (thả 
diều). Tuy nhiên, khi gió mạnh hoặc rất 
mạnh (giông, lốc, bão) lại gây ra nhiều 
thiệt hại về vật chất và nguy hiểm đến 
tính mạng con người thì không nên ra ngoài
Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được trời 
có gió mạnh, gió nhẹ và biết được khi nào 
nên hay không nên ra ngoài. - HS quan sát hình, thảo luận để 
Hoạt động 2 trả lời câu hỏi
- GV cho HS quan sát hình, thảo luận để - HS trả lời
trả lời câu hỏi: 
+ Trong hình vẽ những ai? 
+ Họ đang làm gi? (Minh và mẹ đang - HS nhận xét bạn
xem tivi). 
+ Theo em, Minh đang nói gì với mẹ Tại - HS đóng vai theo tình huống
sao? 
- Sau đó cho HS đóng vai. 
- GV khuyến khích HS đưa ra những lời - HS nhận xét
nói khác với Minh liên quan đến thời tiết 
và việc lựa chọn trang phục, hoạt động 
phù hợp... 
- GV nhận xét, đánh giá
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học - HS nhắc lại
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Chiều thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích
 số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
- Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ).
 Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
- Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải
 quyết các tình huống thực tế).
- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu
 hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic.
2. Năng lực chung:
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết 
luận.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận,
 năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: đèn soi, ti vi, máy tính.
- HS : Luyện tập toán, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (29’)
 Ôn tập các số và phép tinh trong phạm 
vi 10 (trang 54 - 55)
Bài 1/54: số ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 2/55: >, <, = ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 3/54: Số
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 4/55: Đ, S ?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
Bài 5/55: Tô màu xanh vào PT có KQ lớn 
nhất, màu vàng vào PT có KQ bé nhất.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
- GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
- Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
- GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu 
 sai).
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’)
- Các con vừa được ôn các số và phép tính - 2 HS TL
trong phạm vi nào?.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe
- Xem bài giờ sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
- Biết chọn đúng vần iêc hay iêt để điền vào chỗ chấm
- Chép được đoạn thơ vào vở.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
2. Năng lực chung: Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: đèn soi, ti vi, máy tính.
2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu 
 và viết vào vở: 
 + sống, gia đình, đầm ấm,rất, bên nhau, và, 
 vui vẻ.
 + cây cối, sau trận mưa rào, mơn mởm, xanh 
 tươi.
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Gia đình em sống bên nhau rất đầm ấm và 
 vui vẻ.
 + Sau trận mưa rào, cây cối xanh tươi mơn 
 mởn.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Điền vần ep hay êp? 
 cá ch .. xinh đ 
 gạo n . căn b .
 - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 Cá chép, xinh đẹp, gạo nếp, căn bếp
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Hà nội có Hồ Gươm
 Nước xanh như pha mực
 Bên hồ ngọn Tháp Bút
 Viết thơ lên trời cao.
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐIỂM:EM BẢO VỆ CẢNH 
 QUAN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- Nhận biết được môi trường chưa sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp.
- Phát triển năng lực Khoa học: có khả năng quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh, clip, cảnh vật xung quanh và suy luận được từ các hình ảnh đã quan 
sát.
- Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp.
2.Năng lực chung:
+ Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo, khả năng 
làm việc nhóm thông qua việc HS tham gia trò chơi, động não, thảo luận theo 
cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm, khả năng nhận ra những vấn 
đề đơn giản và đặt câu hỏi.
3. Phẩm chất: 
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ
môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Ti vi, máy tính.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: 4’ 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS tham gia
“Trời, Đất, Nước”.
Cách chơi: Lớp cử 1 HS làm quản trò. Khi 
quản trò nói “Trời” và chỉ vào ai đó, 
người đó sẽ trả lời là “Chim”. Tương tự 
với từ Đất sẽ nói là Cây, Nước sẽ nói là 
Cá. Cứ như thế tăng dần tốc độ của trò 
chơi. Những bạn làm sai sẽ phải làm động 
tác bay, bơi cho tập thể lớp xem. - GV dẫn dắt: Trời, chim, nước, cá, đất, 
cây là những yếu tố quan trọng trong môi 
trường sống của chúng ta. Mỗi chúng ta 
đều phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ 
môi trường sạch, đẹp và làm cho môi 
trường luôn sạch, đẹp. Vậy, thế nào là môi 
trường sạch, đẹp và làm thế nào để giữ 
gìn, bảo vệ môi trường luôn sạch, đẹp?
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 28’ 
Hoạt động 1: Kể về những địa điểm 
sạch, đẹp
- GV yêu cầu HS nhớ lại những địa điểm - HS nhớ lại.
sạch, đẹp ở phương
- GV tổ chức trò chơi “Xì điện”. - HS tham gia chơi.
Cách chơi: Một bạn sẽ nêu tên một địa 
điểm sạch, đẹp ở phương. Sau đó được 
quyền chỉ bạn tiếp theo, bạn tiếp theo 
đứng lên nhận xét đúng hay sai và tiếp tục 
nêu tên địa điểm sạch, đẹp ở phương mà 
mình biết.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 1 - HS quan sát.
một số môi trường sạch, đẹp.
+ Sau khi nghe bạn kể và quan sát tranh - Em thấy đẹp, em rất thích, 
một số địa điểm sạch, đẹp ở địa phương 
mình. Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì?
- GV cho HS quan sát ảnh, đoạn phim số 2 - HS quan sát.
một số môi trường chưa sạch, đẹp.
+ So với những hình ảnh, đoạn phim số 1 - Em thấy bẩn, em không thích, 
khi nãy, em thấy những hình ảnh, đoạn 
phim các em vừa xem như thế nào?
+ Trong các hình ảnh, đoạn phim em vừa - Xả rác bừa bãi, đổ chất thải ra 
xem, hành động nào em hay gặp nhất làm đường, 
môi trường sống không sạch, đẹp?
- GV dẫn dắt sang HĐ2: Việc vứt rác và - HS lắng nghe.
chất thải bừa bãi gây ra tác hại như thế 
nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng 
tìm hiểu qua hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: Nêu tác hại của việc vứt rác và chất thải bừa bãi ở nơi em sống.
- GV chiếu lại một số ảnh, đoạn phim số 2 - HS quan sát.
về việc vứt rác và chất thải bừa bãi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với câu - HS thảo luận nhóm 2.
hỏi: - Làm nơi đó có mùi hôi, bẩn, 
+ Theo em, việc vứt rác và chất thải bừa 
bãi gây ra tác hại gì?
- Bây giờ, cô sẽ phát động 3 tuần lễ bảo vệ 
môi trường với tên gọi “Môi trường sạch, 
đẹp là môi trường em yêu”. Để môi 
trường sạch, đẹp thì đầu tiên chúng ta phải 
biết tác hại của những việc làm không nên, 
từ đó biết làm những việc gì để bảo vệ môi 
trường. - 2 - 3 nhóm lên chia sẻ kết quả 
Vì vậy, mở đầu của những tuần lễ bảo vệ thảo luận, các nhóm còn lại bổ 
môi trường, cô mời các nhóm lên chia sẻ sung.
tác hại của việc vứt rác và chất thải bừa - HS lắng nghe và ghi nhớ.
bãi.
- GV nhận xét, kết luận: Vứt rác bừa bãi 
gây ảnh hưởng đến sức khỏe của chính 
bản thân mình và những người xung 
quanh. Vì rác thải sẽ nảy sinh các mầm 
bệnh do vi khuẩn trong men rác tạo nên, 
ngoài ra đó còn là nơi cư trú của các sinh - 2-3 HS nhắc lại.
vật có hại như ruồi, muỗi, gián, kiến.
- GV chiếu kết luận lên màn hình, yêu cầu - Em sẽ không vứt rác bừa bãi. 
HS nhắc lại. Em sẽ nhặt rác bỏ đúng nơi quy 
+ Sau khi biết tác hại của việc vứt rác và định, 
chất thải bừa bãi, em sẽ làm gì để bảo vệ - HS lắng nghe.
môi trường?
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 5. NHỚ ƠN(TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng bài thơ; 
- Hiểu nghĩa các từ cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt. Hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng 
vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận 
được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự 
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết ơn và kính trọng những 
người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu:5’
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ 
bài học đó.
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi 
a. Các bạn nhỏ đang làm gì?
b. Em hiểu câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng 
cây” ý nói gì? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. 
lời, sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn: Các HS khác có thể bổ sung nếu 
Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng câu trả lời của các bạn chưa đầy 
cây, được ăn quả của cây. Có phải tự đủ hoặc có câu trả lời khác. 
nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không? Muốn biết rõ điều 
này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài Nhớ 
ơn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
*HĐ1: Đọc:23’
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. 
- HS đọc từng dòng - HS đọc dòng
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS (cày ruộng, 
sang đò, trồng trọt, ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 
2, GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ, 
đúng dòng, đúng nhịp. 
- HS đọc từng đoạn - HS đọc đoạn
+ GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 
lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có 
lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng 
lên; vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm 
vật (dưới nước hoặc trong bóng tối) mà 
không nhìn thấy; sang đò: sang sông 
bằng đò, trồng trọt: trồng cây (nói một 
cách khái quát). 
+ HS đọc từng đoạn theo nhóm. 
+ Một số HS đọc đoạn , mỗi HS đọc một 
đoạn . Các bạn nhận xét , đánh giá.
- HS đọc cả bài 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài.
*HĐ2: Tìm ở cuối các dòng những tiếng 
cùng vần với nhau:7’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại 
đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với cả bài và tìm tiếng cùng vần với 
nhau ở cuối các dòng. nhau ở cuối các dòng. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS viết những tiếng tìm được 
quả. vào vở. 
- GV và HS nhận xét, đánh giá .
- GV và HS thống nhất câu trả lời (ruộng- 
muống, ao – đào , gốc – ốc , mò – đò , 
dây – cây) 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
*HĐ3:Trả lời câu hỏi:16’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi
a. Bài đồng cao nhất chúng ta cần nhớ ơn 
những ai?
b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ?
c. Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi 
đánh giá và trả lời từng câu hỏi. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn 
người cày ruộng, người đào ao, người 
vun gốc, người đi mò, người chèo chống, 
người mắc dây, người trồng trọt; 
b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì họ 
giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để ăn, 
có bóng mát để trú nắng, có võng để nằm 
và có thể sang đò;
c. Câu trả lời mở 
Trong phần trả lời của mình, mỗi HS có 
thể chỉ cần trả lời một ý, các HS khác bổ 
sung.
*HĐ4: Học thuộc lòng:8’
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài - Một HS đọc thành tiếng cả bài 
đồng dao 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS học thuộc lòng bài đồng dao
đồng dao bằng cách xoá/ che dần một số 
từ ngữ trong bài cho đến khi xoá/ che hết. 
HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị 
xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả 
bài đồng dao.
*HĐ5:Nói việc em cần làm để thể hiện 
lòng biết ơn đối với người thân hoặc 
thấy cô:8’
- GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức - HS trao đổi nhóm về những việc 
tranh (1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào HS cần làm để thể hiện lòng biết 
nhà). ơn đối với người thân (bố, mẹ, 
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về ông, bà, ... ) hoặc thầy cô
những việc HS cần làm để thể hiện lòng - Đại diện một số nhóm trình bày 
biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông , kết quả trước lớp
bà, ... ) hoặc thầy cô
- GV và HS nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe
chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nhận biết và nếu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa.
- Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay râm 
mát; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
 -Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được 
trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự 
báo trời sắp có mưa, giông bão 
* Năng lực đặc thù: - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp với 
 thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng 
 cần. thiết khi thời tiết thay đổi.
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám 
 phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, ti vi.
 - HS: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:3’
 - Mở đầu GV cho HS chơi trò chơi: "Gió - HS chơi trò chơi
 thổi?" và dẫn dắt HS vào bài học. 
 - GV nhận xét - HS lắng nghe
 - GV giới thiệu bài mới - HS lắng nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 mới:10’
 * Khám phá:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời - HS quan sát hình và trả lời câu 
 câu hỏi: hỏi
 + Hình nào thể hiện trời nóng trời lạnh? 
 + Vì sao em biết? HS trả lời trước lớp. - HS nhận xét
 - GV hỏi HS: 
 + Thời tiết ngày hôm nay như thế nào - HS trả lời
 (nóng, lạnh, mưa, gió,...)? 
 + Em có mặc trang phục phù hợp không? - HS trả lời
 - GV mời một số bạn mặc trang phục đẹp 
 và phù hợp với thời tiết lên trước lớp để 
 cả lớp cùng quan sát, học hỏi (5-7 HS). - HS thực hiện
 Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được hiện 
 tượng nóng, lạnh của thời tiết và thực hiện 
 được việc sử dụng trang phục phù hợp với 
 hoạt động và thời tiết nhằm giữ cho cơ thể 
 khoẻ mạnh. 
2. 3. Hoạt động luyện tập:8’
 - GV tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động theo nhóm 4-6. 
 nhóm 4
 - GV chuẩn bị trước các hình ảnh (giống - HS thuyết minh như các biểu tượng thời tiết trong các bản 
tin dự báo thời tiết trên truyền hình, lấy 
các hình ảnh dự báo thời tiết cả một tuần 
trên tivi ghi rõ ngày, tháng, cụ thể để HS 
thuyết minh như thật) thể hiện các hình 
thái thời tiết khác nhau (nắng, nóng, chiều 
tối có giông... nhiều mây, mưa to, gió 
mạnh,...). 
- Nhiệm vụ của HS là nhìn vào hình ảnh, 
nếu được tình hình thời tiết trong ngày, 
gợi ý được trang phục và các hoạt động 
phù hợp với tình hình thời tiết hôm đó, 
Nên cho các nhóm bốc thăm để tránh 
nhiều nhóm cùng lựa chọn thuyết minh về 
một kiểu thời tiết. Các nhóm sẽ trao đổi, 
cử đại diện có khả năng thuyết trình tốt 
nhất lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các dấu 
hiệu thời tiết, biết lựa chọn các hoạt động 
và trang phục phù hợp với thời tiết, đồng 
thời nhắc nhở các bạn và người thân cũng 
thực hiện. 
4. Hoạt động thực hành:12’
Hoạt động 1 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 về nội - HS thảo luận nhóm 4
dung 3 hình trong SGK. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày nội - Các nhóm sẽ trao đói, cử đại 
dung hình và rút ra kết luận về cách mặc diện có khả năng thuyết trình tốt 
trang phục phù hợp với thời tiết để đảm nhất lên trình bày trước lớp.
bảo sức khoẻ
+ Mặc quần áo thoáng mát, cộc tay khi - Các nhóm khác sẽ quan sát, 
thời tiết nóng, mặc đồ bơi khi đi biển hoặc nhận xét và bổ sung cho các nhóm 
đi bơi ở bể bơi. lên trình bày 
+ Mùa đông nên mặc áo ấm, áo khoác 
dày, đội mũ, đi găng tay, giấy cao cổ, vì 
khi thời tiết quá lạnh
- GV cho HS liên hệ với thời tiết ngày 
hôm nay: trời nóng hay trời lạnh? Cách - HS liên hệ mặc (trang phục) của các bạn trong lớp đã 
phù hợp chưa? 
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cách mặc 
phù hợp với trời nóng, lạnh và giải thích 
được tại sao.
 Hoạt động 2 
- GV hướng dẫn HS cách quan sát và theo 
dõi thời tiết trong tuần để hoàn thành vào - HS cách quan sát và theo dõi 
vở theo mẫu phiếu. thời tiết trong tuần
- GV nhận xét
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách theo dõi và - HS lắng nghe
ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và 
khoa học.
* Đánh giá 
- HS biết cách chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ 
bản thân khi thời tiết thay đổi và nhắc nhở - HS thực hiện
các bạn và người thân cùng thực hiện
- Đóng vai: GV cho HS quan sát hình 
tổng kết cuối bài, thảo luận để trả lời câu - HS đóng vai theo tình huống
hỏi: Trong hình về những ai? 
Đang làm gì? (Minh và bà, bà chuẩn bị đi 
làm đồng) HS nhận xét
Minh đã nói gì với bà? Tại sao? (Minh - HS trả lời
dặn bà về sớm, vì trời mưa giông buổi 
chiều tối).
- GV nhận xét
- GV cho HS liên hệ thực tế việc theo dõi - HS lắng nghe
thời tiết và quan tâm đến người thân. - HS liên hệ thực tế
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV phát phiếu, yêu cầu HS quan sát bầu 
trời và theo dõi thời tiết rồi điền vào phiếu - HS lắng nghe
theo mẫu.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học - HS nhắc lại
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
 __________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 BÀI 6: TRANG PHỤC Ở NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS Chủ đề: “Quê hương tươi đẹp”
- Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch.
- HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những cảnh 
đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước.
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập 
kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhậ xét 
và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất: 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Ti vi, đèn soi, máy tính.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: 11’ 
 1.1.Ổn định tổ chức:
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát.
 học.
 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế 
 hoạch tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx