Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 17 trang Hải Thư 27/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2024
 Toán
 BÀI 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm 
(xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước 
hoặc đơn vị đo cm).
 + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân 
tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. Phát triển tư duy qua ước lượng, so 
sánh độ dài của các vật trong thực tế.
 + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp.
 + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
 3. Phẩm chất:
 + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm.
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát múa để tạo tâm thế - HS hát múa
hứng khởi vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 18’
- Giới thiệu bài: Đơn vị đo độ dài.
- GV cho HS thực hành đo thước kẻ và - HS thực hành đo.
bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang 
tay. - HS thực hiện trước lớp. HS khác 
- Gọi 3 HS đo và nêu kết quả trước lớp. nhận xét.
- GV nhận xét, gọi thêm vài HS nữa đứng 
tại chỗ nêu kết quả.
- GV lưu ý : Mỗi “gang tay” là một đơn 
vị “quy ước” (thường dùng để ước lượng 
độ dài).
Vận dụng :
a) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo - HS quan sát, thực hiện.
chiều cao của mỗi lọ hoa, rồi nêu số đo - HS phát biểu, lớp nhận xét. mỗi lọ hoa (bằng gang tay).
- GV nhận xét, kết luận.
b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự - HS quan sát tranh, đếm số gang tay 
như câu a giúp các em nhận thấy bút chì ở mỗi vật rồi xác định đồ vật nào dài 
dài hơn 1 gang tay, quyển sách dài hơn 2 nhất.
gang tay, hộp bút chì bằng 2 gang tay, từ - HS phát biểu, lớp nhận xét.
đó xác định được đồ vật nào dài nhất.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS lấy ra một số vật thật - HS thực hành đo rồi trao đổi với 
mà mình đã chuẩn bị ở nhà, thực hành đo bạn theo nhóm đôi. 
rồi nêu sỗ đo của mỗi vật (bằng gang tay) 
với bạn theo nhóm đôi
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi HS nêu kết quả. - HS trình bày.
- Nhận xét và lưu ý HS: “Gang tay” là 
đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ 
dài của đồ vật có thể khác nhau đối với 
mỗi em trong lớp.
- Dựa vào kết quả đã đo bằng gang tay - HS so sánh các số đo được rồi đưa 
GV cho HS xác đinh trong các vật mình ra kết quả.
mang theo, vật nào dài nhất, vật nào ngắn 
nhất 
- Nhận xét.
3. Hoạt động Khám phá lớp học: 12’
- GV cho HS lần lượt quan sát các đồ vật - HS thực hiện theo dướng dẫn của 
thường thấy ở lớp học như: Cạnh cửa sổ, GV.
cạnh bàn, chiều dài của ghế, chiều dài 
bảng lớp, chiều cao của bàn rồi tập ước 
lượng chiều dài hoặc chiều cao mỗi đồ 
vật theo “gang tay” của em (con số ước 
lượng này là “vào khoảng” mấy gang tay, 
chưa chính xác). 
- Gọi nhiều HS nêu số đo mà em ước - HS phát biểu.
lượng.
- GV cho HS đo thực tế mỗi đồ vật đó - HS thực hiện đo.
(xác định đúng chiều dài, chiều cao mỗi 
vật đó theo “gang tay”). 
- Cho HS so sánh số đo theo ước lượng - HS nêu số đo mình đo được và so 
với số đo thực tế để kiểm tra mình ước sánh kết quả với số đo đã ước lượng.
lượng đã đúng chưa.
- GV nhận xét và nhắc lại “Gang tay” là 
đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ 
dài của đồ vật có thể khác nhau đối với 
mỗi em trong lớp. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV cho HS nói về bản thân hoặc các - HS trả lời.
thành viên trong gia đình mình ở nhà đã 
vận dụng đo các vật bằng gang tay trong 
những trường hợp nào.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm 
từ ngôi thứ nhất; đọc đúng vần oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn này.
 + Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB 
tự sự ngắn và đơn giả; đọc đúng vẩn oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn oay.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh..
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân; khả năng làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè.
 - Trung thực: Nhận xét đúng về mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ 
- Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi
 a. Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời 
 b. Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . câu hỏi. 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau 
đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương. 2. Hoạt động đọc: 30’
- GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn HS luyện + HS làm việc nhóm đối để 
phát âm từ ngữ có vần mới tìm từ ngữ có vần mới trong 
 bài đọc ( hí hoáy )
+ GV đưa tử hí hoáy lên bảng và hướng dẫn HS + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh 
đọc. GV đọc mẫu văn oay và từ hí hoáy HS đọc vần, đọc trơn, sau đó, cả lớp 
theo đồng thanh. đọc đồng thanh một số lần. 
- Đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1
- GV HD HS phát âm 1 số TN khó: yêu, hí hoáy, - HS luyện đọc các TN khó
nhuỵ, thích, Huy
- Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng 
- Chú ý đọc các câu dài: Chúng tôi/ treo bức câu lần 2
tranh/ ở góc sáng tạo của lớp.
- GV chia VB thành các đoạn - HS đọc đoạn
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV 
giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
 + HS đọc đoạn theo nhóm . 
- HS và GV đọc toàn VB . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn 
 + GV đọc lại toản VB và chuyển tiền sang phần VB
trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi:17’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm 
VB và trả lời các câu hỏi: hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
a . Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ ? - HS làm việc nhóm ( có thể 
b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là đọc to từng câu hỏi ), cùng 
gì ? nhau trao đổi về bức tranh 
c. Theo em , có thể đặt tên nào khác cho bức minh hoạ và câu trả lời cho 
tranh ? từng câu hỏi .
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số 
nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm 
khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất 
câu trả Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ 
câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( 
nếu cẩn ) . 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 16’
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có - HS quan sát và viết câu trả 
thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát lời vào vở
) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. ( Bức 
tranh có thể đặt tên khác là ... ) 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu 
chấm , dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - HS chia sẻ
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật. 
 - Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí đơn giản.
 - HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược 
lại.
 - HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học. 
 2. Năng lực chung:
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm 
sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.
 - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ 
trân trọng các sản phẩm của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con gì, - HS chơi
cây gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán - HS lắng nghe
tên cây, con vật dựa vào đặc điểm nổi bật 
của chúng).
2. Hoạt động thực hành: 28’
 Hoạt động 1
-GV yêu cầu một HS lên bảng để đố các bạn bên dưới hoặc bạn trên bảng đeo tên cây, con 
vật vào lưng và các bạn ngồi dưới gọi ý bằng - HS tham gia trò chơi
các câu hỏi chỉ có câu trả lời đúng, sai, 
-GV chốt đáp án đúng - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên các cây, 
con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc 
ngược lại dựa và tên các cây, con vật nêu đặc 
điểm của chúng. HS được củng cố kiến thức 
đã học và rèn phản xạ.
Hoạt động 2
-GV cung cấp cho các nhóm 2 sơ đồ tư duy - HS theo dõi
để trống. - HS thảo luận và hoàn thành sơ 
- Yêu cầu các em HS thảo luận và hoàn đồ theo gợi ý
thành sơ đồ theo gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày
Yêu cầu cần đạt: HS hệ thống được những - Nhận xét, bổ sung.
kiến thức về cây, con vật đã học và hoàn 
thành sơ đồ theo các nhánh: cấu tạo (các bộ - Nghe
phận), lợi ích, cách chăm sóc và bảo vệ, lưu 
ý khi tiếp xúc.
-GV nhận xét
2. Đánh giá:2’
Thấy được sự đa dạng của thế giới động vật - HS lắng nghe
và thực vật. Có ý thức bảo vệ cây và con vật.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
Chuẩn bị sản phẩm dự án cho tiết sau.
* Tổng kết tiết học - HS nêu
- Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _____________________________________________
 Chiều thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2024
 Luyện Toán: 
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, 
giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép 
cộng, phép trừ trong phạm vi 10, đọc viết số, so sánh các số đã học. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các 
 hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. đọc viết số, so sánh 
 các số đã học.
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Viết số?
 năm, ba mươi lăm, sáu mươi mốt, tám 
 mươi tư, một trăm, mười một, bốn mươi HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 Bài 2: Viết các số 68, 23, 46, 98 theo thứ 
 tự:
 - Từ bé đến lớn - HS làm bài
 - Từ lớn đến bé 
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 Bài 3: >, <, =?
 3 + 5 ..9 10- 5 12
 36 ..63 100 .99 8 ..12 - HS làm bài
 79 .80 65 . 61 32 .32
 - Yêu cầu HS làm vào vở
 Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất
 9, 56, 95, 84 
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm.
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS làm bài
 - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét .
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 __________________________________ Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc bài Hoa yêu thương
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 2. Năng lực chung: Đọc to, rõ ràng. Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu bài đọc: Hoa yêu thương - HS đọc câu nối tiếp
 - GV nhận xét, sửa phát âm HS đọc: cá nhân
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 GV đọc bài:Hoa yêu thương. HS nghe - HS viết vở ô ly.
 viết vào vở ô li
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 GV đọc bài HS viết bài
 2. Chấm bài:
 - GV kiểm tra 
 Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
 GV ghi bài lên bảng - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Đọc bài thơ Đi học
 - Đọc và viết được 1 khổ trong bài thơ Đi học.
 - Sắp xếp các từ cho trước thành câu và viết lại
 2. Năng lực chung: Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch 
sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra bài thơ Đi học
 - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết: 
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết. - HS viết vở ô ly.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Nhận xét bài:
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận 
 xét - HS ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ sau thành 
 câu rồi viết lại
 GV ghi các từ ngữ lên bảng. yêu cầu HS - HS lắng nghe
 sắp xếp thành câu HS nói câu trước lớp
 A, tôi, đi học, hôm nay Hôm nay tôi đi học.
 B, điều hay, cô giáo, chúng em, nhiều, Cô giáo dạy chúng em nhiều điều 
 dạy hay Cho HS viết vào vở - HS tự viết câu vào vở.
 GV lưu ý. Chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu 
 có dấu chấm
 GV chữa bài HS chữa bài.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ______________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm 
từ ngôi thứ nhất ; đọc đúng vần oay và những tiếng , từ ngữ có các vẩn này 
 - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB. 
 - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.; củng cố quy tắc g, gh.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh..
 Năng lực thẫm mĩ : Vẽ được bức tranh về lớp học( thầy cô, bạn bè,...).
 2. Năng lực chung: 
 Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân; khả năng làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè.
 - Trung thực: Nhận xét đúng về mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở: 18’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ 
ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện.
(Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên 
bảng.)
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết vào vở
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh.
sát tranh.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung 
tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo 
tranh. tranh
- HS và GV nhận xét 
 TIẾT 4
7. Hoạt động Nghe viết: 11’
- GV đọc to cả hai câu ( Các bạn đều thích - HS lắng nghe
bức tranh bông hoa bồn cát. Bức tranh được 
treo ở góc sáng tạo của lớp. ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong 
đoạn viết . 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
cầu, kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: thích, tranh. - 1 số HS đọc 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
đúng cách . Đọc và viết chính tả : đúng cách
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần - HS viết
đọc theo từng cụm từ ( Các bạn để thích / 
bức tranh bông hoa bối cảnh . Bức tranh 
được treo ở góc sáng tạo của lớp ). Mỗi cụm 
từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm 
rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS .
 + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một + HS đối vở cho nhau để rà soát 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
8. HĐ Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa: 13’ 
GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS 
thực hiện yêu cầu . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình 
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối bày kết quả trước lớp ( có thể 
để tìm những chữ phù hợp . điền vào chỗ trống của từ ngữ 
 được ghi trên bảng ). 
 - Một số HS đọc to các từ ngữ. 
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
 một số lần . 9. HĐ Vẽ một bức tranh về lớp em ( lớp học , thầy cô , bạn bè , ... ) và đặt 
cho bức tranh em vẽ: 8’ 
- GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút, giấy, - HS chuẩn bị dụng cụ vẽ 
... ) và gợi ý nội dung về: vẽ cảnh lớp học, vẽ 
một góc lớp học, một đổ vặt thân thiết trong 
lớp học, về thầy cô, nhóm bạn bè, vẽ một bạn 
trong lớp ... , 
- Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội 
dung , ý nghĩa bức tranh , Tên tranh có thể - HS đặt tên tranh
đặt theo nghĩa thực - 3 - 4 HS dán tranh lên bảng và 
- GV và HS khác nhận xét . nói về bức tranh vừa vẽ ( nội 
 dung, ý nghĩa , mục đích , ... ) .
10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã 
học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . học.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
bài học. hay chưa hiểu, thích hay không 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . thích, cụ thể ở những nội dung 
 hay hoạt động nào )
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ______________________________________ 
 Chiều thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Bước đầu hình thành về câu văn.
 2. Năng lực chung: 
 Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + tôi, đi học, hôm nay
 + cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Hôm nay tôi đi học.
 + Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + điều hay, cô giáo chúng tôi, nhiều, dạy
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo
 + lên, tranh, chúng tôi, treo, tường
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo.
 + Chúng tôi treo tranh lên tường.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ___________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP, SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC 
 NHẬN QUÀ NGÀY TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân”
 - Thể hiện được cảm xúc yêu thương phù hợp khi được tặng quà ngày tết.
 2. Năng lực chung: 
 Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 3. Phẩm chất: 
 Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên :
 - Bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh : SHS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:3’
- GV mở nhạc bài “Ngày Tết Quê Em” - HS nghe nhạc và hát theo.
(sáng tác Từ Huy) cho cả lớp nghe.
- Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm 
nay
2. Hoạt động luyện tập:13’
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
- GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+ Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động 
lớp . của lớp trong tuần qua.
 +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp 
 ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
 + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; 
 điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho 
 lớp.
 + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
 thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
 trong tuần.
 + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
 thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
 các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
 tập và rèn luyện 
 + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
 quả đạt được đồng thời định hướng kế 
 hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
 NGHỈ GIẢI LAO
 3. Hoạt động vận dụng: 16’
 * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ 
 lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa 
 phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được 
 của tập thể lớp; phân công nhiệm 
 vụ cụ thể cho từng thành viên 
 trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo 
 kế hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
 và thống nhất phương án thực 
 hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ trưởng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
 * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
 - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau:
 * Nhận xét cách cư xử của các bạn khi được 
 nhận quà
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong- - HS quan sát và thảo luận theo 
 SGK trang 60 thảo luận theo cặp để xác cặp
 định cách ứng xử phù hợp, chưa phù hợp. - - HS phát biểu trước lớp. * Kể về cách ứng xử của em khi nhận quà 
ngày Tết:
+ GV khích lệ HS xung phong chia sẻ cho 
các bạn nghe tên món quà và người tặng. - HS chia sẻ 
Cách đón nhận và lời nói khi nhận quà thể 
hiện cảm xúc yêu thương đối với người tặng- HS chú ý để nhận xét hoặc bổ 
quà như thế nào? sung thêm
- GV khái quát các ý kiến của học sinh.
* Chia sẻ cảm xúc của em khi được nhận - HS lắng nghe
quà
- GV khuyến khích học sinh chia sẻ cảm 
xúc khi được nhận quà ngày Tết.
- GV lưu ý HS ngoài cảm xúc vui sướng các 
em có cảm nhận được tình yêu thương của 
mọi người dành cho em không ông?
- GV động viên các em nói đúng với mong 
muốn của mình không bắt chước bạn.
- GV khen ngợi những em mạnh dạn chia sẻ 
cảm xúc của mình
* Đánh giá
a)Đánh giá cá nhân:
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ 
mức độ dưới đây: GV đưa ra
- Tốt: luôn nhận xét được cách ứng xử phù 
hợp và cách ứng xử không phù hợp khi 
nhận quà ngày Tết.
- Đạt: Nhận xét được cách ứng xử phù hợp 
và cách ứng xử không phù hợp khi nhận quà 
ngày Tết nhưng chưa thường xuyên
- Cần cố gắng: Nhận xét được cách ứng xử 
phù hợp và cách ứng xử không phù hợp khi 
nhận quà ngày Tết nhưng không phải luôn 
đúng.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm: - HS đánh giá theo nhóm 
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành 
để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá 
lẫn nhau về các nội dung sau:
- Có biết được cách ứng xử phù hợp khi 
nhận quà không?
- Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự 
giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không?
c) Đánh giá chung của GV
 - HS lắng nghe GV đánh giá 
- GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương
 chung - GV tổ chức cho HS bình chọn, đánh giá - HS cả lớp nhận xét, đánh giá
- GV trao phần thưởng cho nhóm có bức - HS nhận phần thưởng
tranh được bình chọn nhiều nhất.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx