Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 26 trang Hải Thư 26/08/2025 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức 
khỏe ở lứa tuổi học sinh;
 - Hình thành thói quen luyện tập, chăm sóc, giữ gìn sức khỏe cho bản thân;
 - Rèn kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và 
tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: 
 - Phân công HS chuẩn bị tiết mục văn nghệ;
 - Phân công HS chuẩn bị tiểu phẩm nói về sự cần thiết và cách chăm sóc, rèn 
luyện sức khỏe học đường;
 - Chuẩn bị nội dung cho ngày hội Vì sức khỏe học đường;
 2. Học sinh: 
 - Hai HS dẫn chương trình;
 - Một số lớp được chọn chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm;
 - Tập đồng diễn thể dục - rèn luyện sức khỏe;
 - Trang phục thể thao để đồng diễn thể dục.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:5’
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát 
 Quốc ca.
- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - HS trực tuần nhận xét thi đua.
và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới
- GV mời HS lên hát các tiết mục văn - HS biểu diễn văn nghệ. nghệ chào mừng ngày hội Vì sức khỏe - HS theo dõi.
học đường.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’
* Hoạt động 1: Thi đồng diễn thể dục
- GV TPT bố trí cho các khối lớp toàn - HS quan sát và dàn hàng theo 
trường đứng thành hình chữ U, để hướng dẫn
khoảng trống ở giữa sân trường cho các 
lớp đồng diễn thể dục.
- GV TPT giới thiệu lần lượt các lớp lên - Lớp được giới thiệu nhanh chóng 
đồng diễn thể dục. xếp hàng, dàn hàng ngang, hàng dọc 
 và thực hiện đồng diễn thể dục. 
- BGK chấm thi các tiết mục đồng diễn
- GV TPT điều khiển các lớp bình chọn - HS các lớp bình chọn.
lớp đồng diễn thể dục đều và đẹp nhất, 
nhì, ba.
- Công bố kết quả và phát phần thưởng - Đại diện HS lên nhận phần thưởng.
cho các lớp được bình chọn.
3. Hoạt động luyện tập: 7’
* Hoạt động 2: Diễn tiểu phẩm
- GV giới thiệu các tiểu phẩm các lớp đã - HS diễn tiểu phẩm.
chuẩn bị và mời HS lên diễn tiểu phẩm 
theo thứ tự.
- GV yêu cầu HS theo dõi và trả lời câu - HS theo dõi và trả lời câu hỏi của 
hỏi: GV
+ Tiểu phẩm gửi đến chúng ta thông điệp - Một số HS trả lời
gì?
+ Em có nhận xét gì về tiểu phẩm?
+ Cảm xúc của em khi xem tiểu phẩm?
 - Một số HS nhận quà tặng.
- GV phát quà tặng động viên cho những 
em có câu trả lời hay và đúng.
4. Hoạt động vận dụng:3’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS - HS lắng nghe
khi tham gia ngày hội Vì sức khỏe học 
đường, tuyên dương những tập thể, cá 
nhân có ý tưởng sáng tạo và được bình chọn.
- GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, - Đại diện HS lên nhận phần thưởng
Ba.
- GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo - HS trả lời
câu hỏi gợi ý sau:
+ Em có thích tham gia ngày hội Vì sức 
khỏe học đường không? Em thích nhất 
điều gì trong ngày hội này?
 - HS lắng nghe và thực hiện
- GV yêu cầu HS tích cực, tự giác rèn 
luyện sức khỏe ở gia đình và tham gia 
các hoạt động TDTT của lớp, trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài 
thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết 
một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ 
thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận 
biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Giao tiếp và hợp tác: 
 + HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 + HS có khả năng khi làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: HS biết yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia 
đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học 
đó. 
- Khởi động - HS quan sát tranh và trao đổi 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a. Em thấy cảnh gì trong tranh? 
b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì?
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS 
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn 
chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác, 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ.
2. Hoạt động đọc: 25’
- GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, 
ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. 
GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có 
thể khó đối với HS (ngắn nắng, thiu thiu, lim 
dim). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. 
GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng 
dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh nắng 
in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa 
say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hẻ. 
VD: mắt lim dim.). - HS đọc từng khổ thơ theo 
- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. nhóm
+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một 
khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài 
- HS đọc cả bài thơ thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 
3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, vườn, thơm:5’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc - HS làm việc nhóm
lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vần với 
một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV 
và HS nhận xét, đánh giá 
- HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết 
 TIẾT 2
4. Hoạt động trả lời câu hỏi: 17’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi hiểu bài thơ và trả lời các câu 
a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót hỏi
nữa?
b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ?
c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? 
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu 
hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu 
hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh 
giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Vì 
cần giữ yên lặng để bà ngủ; b. Bạn nhỏ quạt 
cho bà; c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ 
Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ổn.) 
5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 9’ 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ 
thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành tiếng hai 
khổ thơ. 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ - HS nhớ và đọc thuộc cả 
thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ những từ ngữ bị xoá
trong hai khổ thơ cho đến khi xoá, che hết. HS 
nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che 
dẫn. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho 
đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này.
6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu: 6’
- GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần). - HS hát theo từng đoạn của bài 
 hát. 
- GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. - HS hát cả bài.
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội
 BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu và thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân 
khi tiếp xúc với động vật.
 Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với động vật.
 2. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi 
ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có 
ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết 
được một số tác hại đối với con người..
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ
an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
-GV cho HS hát bài hát về con vật và dẫn dắt - HS hát
vào bài.
2. Hoạt động khám phá: 7’
Hoạt động 1
-GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm và cho - HS quan sát, thảo luận nhóm
biết - HS trả lời
+ Điều gì xảy ra với các bạn trong hình? - HS liên hệ thực tế để nêu 
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu thêm các thêm các lưu ý khác
lưu ý khác khi tiếp xúc với động vật nhằm đảm - HS lắng nghe
bảo an toàn. 
-Gv kết luận: Sau khi tiếp xúc với động vật, lưu 
ý rửa tay sạch sẽ.
Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm về - HS quan sát và thảo luận các bước cần thực hiện khi bị chó, mèo cắn: nhóm
1.Rửa vết thương; - Đại diện nhóm trình bày
2.Băng vết thương; 
3.Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. 
-GV yêu cầu HS liên hệ: 
+Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn? - HS liên hệ bản thân
3. Hoạt động thực hành: 9’
-GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế nói về - Đại diện các nhóm lên bảng 
các việc cần làm để đảm bảo an toàn khi tiếp trình bày
xúc với các con vật. - Nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng: 12’
-GV cho HS đóng vai xử lí tình huống. Từng 
nhóm phân vai đóng các thành viên trong gia -HS đóng vai
đình: Bố, mẹ, Hoa và em trai. - HS đóng vai trước lớp
-Từng thành viên sẽ nói một câu đáp lại gợi ý - HS lắng nghe
của bố. 
-Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước lớp.
5. Đánh giá: 3’
-HS yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc, 
bảo vệ cũng như thực hiện được các công việc 
đơn giản để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - HS thảo luận về hình tổng 
-Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: kết cuối bài
-GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết - HS liên hệ thực tế
cuối bài, nhận xét về thái độ, tình cảm của Hoa - HS lắng nghe 
đối với vật nuôi. 
-Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái độ của 
bản thân HS với vật nuôi ở gia đình.
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _________________________
 Chiều thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
 Toán 
 Bài 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục); đọc, viết được số 
100. 
 -Biết lập bảng các số từ 1 đến 100.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp trong 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập 
theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự 
số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... 
(cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp.
 3.Phẩm chất:
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:4’
- Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự điều - HS tham gia chơi
khiển của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90
- GV dẫn vào bài mới. - HS lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: 11’
Hình thành số 100
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát
+ Có mấy túi cà chua? + 10 túi cà chua
+ Có mấy túi đựng 10 quả? + Có 9 túi đựng 10 quả
+ Có mấy túi đựng 9 quả? + Có 1 túi đựng 9 quả
+ Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có tất cả 99 quả cà chua
+ Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa 
vào túi thì cô được bao nhiêu quả cà chua? - 100 quả cà chua
- GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. 
- GV viết số 100 lên bảng
+ 100 đọc là một trăm
+ 100 gồm 10 chục
- Yêu cầu HS đọc và viết số 100
3. Hoạt động thực hành:17’
* Bài 1: - HS đọc và viết số theo yêu cầu 
- Gọi HS nêu yêu cầu của GV - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong 
bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp 
bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 
- Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu đến 100
- GV nhận xét. - HS dựa vào thứ tự các số để tìm 
- GV mở rộng : các số còn thiếu trong bảng: 
+ Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63,64,
như thế nào so với số bên phải ? 72,76,77,88,96,98
+ Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như + Các số trong cùng 1 hàng thì số 
thế nào so với số ở dưới ? bên trái bé hơn số bên phải.
- Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số + Các số trong cùng 1 cột thì số ở 
được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trên bé hơn số ở dưới.
trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số - HS lắng nghe.
bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở 
trên bé hơn số ở dưới.
* Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 
- GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, và đọc:...
thảo luận nhóm 2 và đọc: - HS quan sát bảng số và tìm ra :
a. Các số có 2 chữ số giống nhau a. số có hai chữ số giống nhau: 11, 
 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
b. Các số tròn chục bé hơn 100 b. Các số trong chục bé hơn 100: 
 10. 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
c. Số lớn nhất có 2 chữ số. c. Số 99.
- GV treo bảng phụ và tổ chức trò chơi “Ai 
nhanh ai đúng”.
Cách chơi :
- Lớp chia thành 2 đội A và B. Các đội thi - HS tham gia chơi.
đua nhau lên điền tiếp vào chỗ chấm cho 
thích hợp. Mỗi bạn chỉ được điền 1 số. Đội 
nào điền nhanh và đúng hơn sẽ giành chiến - HS lắng nghe
thắng.
- Nội dung bảng phụ như sau:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. 
Trong bảng các số từ 1 đến 100:
a. Các số có 2 chữ số giống nhau là 
b. Các số tròn chục bé hơn 100 là 
c. Số lớn nhất có 2 chữ số là 
d. Số bé nhất có 2 chữ số là 
- Lưu ý : thứ tự câu ở hai bảng khác nhau.
- GV nhận xét, tyên bố đội thắng cuộc.
* Bài 3: - Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS đếm liên tiếp các số rồi tìm số 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a còn thiếu. - HS trả lời: a. 33, 35, 36, 38
- Gọi HS trả lời. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận.
+Em hãy so sánh 51 và 53? - 51 < 53
+ 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được 53
53?
+ Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số ta + 2 đơn vị
phải thêm vào mấy đơn vị?
- Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 đơn - HS lắng nghe
vị.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn thiếu - HS nối tiếp đọc
ở câu b, c. b. 55, 59, 61, 67
 c. 88, 90, 94, 98
- GV chữa bài, nhận xét - HS lắng nghe
+ Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số 
sau:
2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, , 18, 20, , , , 28, 
30.
1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, , 17, 21, , , , 29, 
31.
- Đây cũng là cách người ta đánh số nhà ở 
hai bên dãy phố đó các em à!
* Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra - HS nối tiếp nhau đọc số.
hình thích hợp - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu 
- GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương “?” trong bảng
nhóm hoạt động tốt. - HS thảo luận tìm hình thích hợp
 - Đại diện nhóm nêu kết quả: hình 
 B
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - HS khác nhận xét
-Về nhà em cùng người tập đếm thêm, đếm 
bớt.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 __________________________________
 Tự học ( 2 tiết)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chép được khổ thơ có nội dung phù hợp với tranh vẽ. - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Bước đầu hình thành viết câu văn.
 2. Năng lực chung: 
 - Viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Chép lại khổ thơ có nội 
 dung phù hợp với tranh 
 - GV cho HS quan sát tranh vẽ hai anh em - HS quan sát
 đang chơi cầu trượt ở công viên và trao 
 đổi về tranh.
 - GV cho HS làm việc nhóm đôi - HS làm việc
 - Mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS nêu
 - Yêu cầu HS viết vào vở khổ thơ phù - HS viết khổ thơ vào vở.
 hợp với tranh.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ trong 
 từng dòng sau thành câu:
 + nghe, bà, cháu, kể chuyện, thường, cho - HS làm việc cá nhân.
 + bóng đá, bố con, hai, xem, thường, với 
 nhau
 - GV mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày.
 - GV và HS thống nhất phương án đúng: - HS khác nhận xét
 + Bà thường kể chuyện cho cháu nghe.
 + Hai bố con thường xem bóng đá với 
 nhau.
 Hoạt động 3: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly.
 + Bà thường kể chuyện cho cháu nghe.
 + Hai bố con thường xem bóng đá với 
 nhau.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận 
 xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023
 Toán
 BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được số có hai chữ số, cấu tạo số. 
 - Đọc, viết số, so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp. 
 -NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập 
theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số 
theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, 
tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 
 3. Phẩm chất:
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm.
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- Tổ chức trò chơi “Truyền điện”. HS nối - HS tham gia chơi.
tiếp nhau đọc các số từ 1 đến 100.
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập:30’ * Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Số ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh a, - HS quan sát.
+ Có mấy túi cà chua? - 3 túi.
+ Mỗi túi đựng mấy quả? - 10 quả
+ Có mấy quả ở bên ngoài? - 2 quả.
+ Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? - 32 quả
- Vậy 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. - HS lắng nghe
 - Tương tự như vậy, các em hãy quan sát - HS trả lời:
tranh b, c rồi nêu các số thích hợp trong 44 gồm 4 chục và 4 đơn vị
các ô. 61 gồm 6 chục và 1 đơn vị.
- GV nhận xét
* Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Số?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát
- Bạn Mai đã vẽ đường nối giữa cách đọc - HS nêu các số tương ứng (theo đường 
hoặc cấu tạo số với hình tròn nhưng bạn nối như SGK). 
chưa ghi lại số. Các em hãy giúp bạn a) 62
Mai hoàn thành bằng cách ghi số tương b) 39
ứng với đường nối nhé! c) 100
 d) 51
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét.
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Tìm số thích hợp với mỗi ngôi sao.
- Yêu cầu HS quan sát hình thanh tre và - HS quan sát.
các số ở ngôi sao.
- GV cho HS đọc các số ở thanh tre và - HS quan sát thanh tre đọc các số ở 
cách đọc các số ở ngôi sao. thanh tre, các số ở ngôi sao
 - HS tham gia chơi
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Tiếp 
sức” 
Cách chơi:
-Lớp chia thành 2 đội A và B. Các thành 
viên trong đội lần lượt lên nối ngôi sao 
đúng với số ở thanh tre.
- Đội nào nối nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương, công bố đội 
thắng cuộc.
* Bài 4: - HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Khi tháo rời các mảnh ghép, bạn Việt 
đã quên ghi số trên các mảnh ghép. Em 
hãy giúp bạn tìm số thích hợp cho mỗi 
mảnh ghép nhé! - HS thảo luận nhóm để tìm các số ứng 
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm với các hình.
các số tương ứng với các hình. - Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm 
- GV gọi các nhóm trả lời còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 5: - HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình, đếm số ô vuông ở 
- Yêu cầu HS quan sát hình sau đó đếm mỗi hình và ghi chú thích bằng bút chì 
số ô vuông ở mỗi hình bên cạnh chữ A, B, C, D.
 a) Hình C
 b) Hình B
a) Hình nào có 19 ô vuông? - HS lắng nghe.
b) Hình nào có ít ô vuông nhất?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS trả lời
+ Hôm nay, chúng ta đã ôn được nội 
dung gì? - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn 
và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẩn oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có 
liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ 
tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ 
ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, 
biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động ôn và khởi động:5’
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và HS nhắc lại
nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó . 
- Khởi động :
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để 
đổi nhóm để trả lời và nói về những gì trả lời và nói về những gì quan sát 
quan sát được trong tranh . được trong tranh
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các 
HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời 
của LÀM Sàu tri 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời , sau đó dẫn 
2. Hoạt động đọc:30’ 
- GV đọc mẫu toàn VB . Giáo viên HS luyện phát âm từ ngữ có vấn mới
hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có 
vấn mới 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ 
chứa vần mới trong VB ( xoong ) . 
+ GV đưa từ xoong lên bảng và hướng 
dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần oang và 
từ xoong , HS đọc theo đồng thanh . - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn 
, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số 
lần . HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. HS đọc câu
GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số 
từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng 
có thể khó đối với HS : liên hoan , quây 
quan , tuyer . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( 
VD : Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn 
; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia 
đình Việt Nam . ) 
- HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : HS đọc đoạn
từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ , 
đoạn 2 : phần còn lại ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 
lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ 
ngữ khó trong bài ( liên hoa : cuộc vui 
chung có nhiều người tham gia nhận một 
dịp gì đó , quây quất : tụ tập lại trong 
một không khí thân mật , đầm ấm ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV 
đọc toàn VB + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp 
sang phần trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 15’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài 
hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi đọc và trả lời các câu hỏi
 a . Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào ? - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to 
 b . Vào ngày này , gia đình Chỉ làm gì ? từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi 
 c . Theo em , vì sao Chỉ rất vui ? về bức tranh minh hoạ và câu trả lời 
- GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . cho từng câu hỏi . GV đọc từng câu 
Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng hỏi và gọi đại diện một số nhóm 
6 ; b . Vào ngày này , gia đình Chi liên trình bày câu trả lời của mình . Các 
hoan ; c . Câu trả lời mở , VD : Bữa cơm nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
thật tuyệt , cả nhà quây quần bên nhau . ) 
4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3: 17’
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi HS quan sát và viết câu trả lời
b ( có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở ( Vào ngày này , gia đình 
Chi liên hoan ) . 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và 
tên riêng của Chi ; đặt dấu chấm , dấu 
phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét 
bài của một số HS . 
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi 
và
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. 
Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số đã học.
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ số 
đã học
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
 Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS thực hiện
Cách chơi: Trên mỗi con thỏ ghi cách đọc số có 
hai chữ số. Trên mỗi ngôi nhà ghi số có hai chữ 
số tương ứng- Hs đọc và đưa thỏ về đúng ngôi - HS lắng nghe
nhà của mình 1.Con thỏ số thứ nhất và ngôi nhà thứ nhất: Bảy Hs tham gia chơi
mươi tư- 74
2. Năm mươi sáu- 56
3. Bốn mươi lăm- 45
3. Bốn mươi mốt- 41
4. Tám mươi chín- 89
5. Mười sáu - 16
Gv tổng kết trò chơi nêu câu hỏi
Tìm ngôi nhà có số có hai chữ số lớn nhất?
Tìm ngôi nhà có số có hai chữ số bé nhất.
Gv cho hs đọc lại các chữ số đó
HĐ2: Tự học
 1. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 a) 34, 45, 71 HS trả lời
 b) 66, 87, 90 HS nghe
 c) 55, 59,95 HS trả lời
Yêu cầu hs trình bày kết quả của mình.
 2. Điền dấu , =
28 .82 76 ..81
87 ..90 56 ..56
54 91 72 ..39 HS làm vào vở
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn các số có hai chữ số đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Chiều thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/ gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, 
biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 
và viết câu vào vở: 17’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn 
ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV yêu cầu đại từ ngữ phù hợp và hoàn thiện 
diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn câu
nhận xét đánh giá. GV và HS thống nhất câu 
hoàn chỉnh. (Buổi tối, gia đình em thường quây 
quần bên nhau.) 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS viết
2. HĐ quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh: 18’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung theo nội dung tranh
tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV gọi một 
số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
- HS và GV nhận xét. 
 TIẾT 4
3. Hoạt động nghe viết: 13’
- GV đọc to cả hai câu (Ngày nghỉ lễ, gia đình 
Chi quây quần bên nhau. Chỉ thích ngày nào 
cũng vậy.) 
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn 
viết. 
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và 
tên riêng của Chi, kết thúc câu có dấu chấm + Chữ dễ viết sai chính tả: quây quần, ngày 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách. đúng cách.
 Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần - HS viết 
đọc theo từng cụm từ (Ngày nghỉ lễ/ gia đình 
Chi quây quần bên nhau. Chi thích ngày nào 
cũng vậy:). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần 
đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết 
của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần + HS đổi vở cho nhau để rà 
cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. soát lỗi. 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
4. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay bông 
hoa: 10’ - HS thực hiện yêu cầu
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ - HS làm việc nhóm đôi để tìm 
để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu những chữ phù hợp. Một số (2 
nhiệm vụ. – 3) HS lên trình bày kết quả 
- Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp trước lớp (có thể điền vào chỗ 
đọc đồng thanh một số lần. trống của tử ngữ được ghi trên 
 bảng)
5. Hoạt động Trò chơi: Cây gia đình:9’
- Chuẩn bị cho trò chơi: Hai bảng phụ, mỗi - HS tham gia trò chơi
bảng có vẽ một cây xanh. Treo trên cây là 
những quả chín, HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử chỉ 
các thành viên trong gia đình vào những quả đó 
(không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc). 
Một số thẻ từ; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà 
ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái, tôi và 
một số thẻ từ gây nhiễu: bạn, chúng tớ, họ, bác 
sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, đầu bếp.
 Cách chơi: GV gắn hại bảng phụ lên bảng lớp. 
Hai đội tham gia chơi. Mỗi đội có 10 người 
(theo thứ tự 1, 2, 3...). GV phát hộp thẻ từ cho 
mỗi đội. Khi nghe hiệu lệnh, HS số 1 của mỗi 
đội lên gắn thẻ từ vào bảng của đội mình. HS số 
1 về chỗ. HS số 2 tiếp tục lên bảng gắn thẻ. Cứ 
thế cho đến hết. Đội chiến thắng là đội gắn thẻ 
từ nhanh, đúng và đẹp. Số HS còn lại chú ý 
quan sát kết quả của hai đội để nhận xét. 
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- Em thích nhất ở hoạt động nào? Vì sao? 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx