Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo

docx 28 trang Hải Thư 26/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm 
 THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Kể được tên, đổ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh 
nơi gia đình mình sống.
- Kể được một số việc làm của mình và gia đình đã cùng làm với hàng 
xóm.
- Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối 
tượng giao tiếp.
2. Năng lực chung:
- Tham gia tích cực vào hoạt động .
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, biết chia sẻ cùng hàng xóm, 
cùng người thân.
3. Phẩm chất
 - HS biết quan tâm, chia sẻ, cảm thông đến những người hàng xóm,người 
nghèo, người kém may mắn bằng chính tình cảm và hành động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.Giáo viên
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 1; tranh ảnh minh họa trong SGK 
2.Học sinh
- SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1, tấm bìa, kéo
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
Bước 1: Cho cả lớp hát bài “ Chim vànhkhuyên”,nhạc và lời Hoàng Vân.
- Khi hát đến câu “ Chim gặp bác Chàomào” thì GV cho cả lớp từng đôi 
nhìn nhau cười thân thiện và nói “ Chào bác”
- Tương tự với các câu khác.
Bước 2: Nhận xét 
Bước 3: Yêu cầu HS quan sát tranh theo chủ đề trong SGK/ trang 63:
- Em nhìn thấy những gì trong bức tranh?
- Mọi người trong tranh thể hiện sự thân thiện như thế nào?
Bước 4: Nhận xét, chốt kiến thức:
Trong tranh có 2 gia đình của 2 bạn nhỏ. Các bạn nhỏ chia sẻ 1 phần hoa 
quả cho nhau .Vẻ mặt của ai trong bức tranh cũng rất vui vẻ và hạnh 
phúc.
Để mọi người luôn vui vẻ, sống tình cảm, chan hòa hơn thì chúng ta cần 
phải thân thiện với những người hàng xóm của mình và chủ đề hôm nay 
sẽ giúp các em biết cách thể hiện sự thân thiện với hàng xóm.
B. Khám phá – kết nối kinh nghiệm
 Hoạt động : Chia sẻ về hàng xóm của em. * Giới thiệu tên người hàng xóm:
Bước 1: Yêu cầu HS mở Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 1 và làm việc 
 nhóm đôi: Kể tên những người hàng xóm của mình cho bạn nghe
Bước 2: Gọi HS lên chia sẻ
Bước 3: Nhận xét, chốt: 
Các em đã biết rất nhiều tên hàng xóm của mình . Như vậy là các em cũng 
 1 phần quan tâm đến hàng xóm của mình rồi đấy! 
*Kể chuyện về người hàng xóm:
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3,4,5 trong SGK/ trang 64,65.
- Những việc làm cùng hàng xóm trong các bức tranh?
Bước 2: Gọi HS chia sẻ
Bước 3: Nhận xét
- Ngoài những việc làm trên, em còn biết những việc làm nào có thể làm 
 cùng với hàng xóm nữa?
Bước 4: Yêu cầu mỗi HS chọn một việc làm của gia đình mình với hàng 
 xóm mà mình thích nhất rồi chia sẻ trong nhóm 4
Bước 5: GV HD mẫu kể : “ Nhà tớ có cô hàng xóm tên là Hoa. Mẹ tớ và 
 cô ấy thường hay đi chợ cùng nhau”
Bước 6: Trao đổi với HS :
- Vì sao cần thân thiện với hàng xóm của mình?
Bước 7: GV có thể hỏi nâng cao: 
- Em hiểu câu: Bán anh em xa, mua láng giếng gần nghĩa là như thế nào?
( GV có thể giải thích: Câu tục ngữ này không có chuyện mua bán gì cả. 
 Câu này có ý khuyên răn chúng ta nên ăn ở có tình , có nghĩa, sống vui vẻ, 
 hòa thuận với hàng xóm, láng giềng kề bên.)
Bước 8: Nhận xét hoạt động, chốt kiến thức
Chúng ta cần phải thể hiện sự thân thiện với hàng xóm của mình bằng 
 nhiều cách như: chào hỏi với vẻ mặt tươi cười, quan tâm giúp đỡ hàng 
 xóm, cùng hàng xóm làm các công việc chung để tăng tính gắn kết giữa 
 mọi người, để mọi người yêu thương nhau hơn. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Chính tả
 NGH E – VIẾT: RĂNG XINH ĐI ĐÂU? ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
Viết (chính tả nghe viết) đúng hai câu văn, điền đúng d gi, anh ach vào chỗ 
 trống.
sóc răng miệng.
2. Phẩm chất - Có thái độ tự tin trước những thay đổi của bản thân ở độ tuổi của mình, 
 biết tự chăm sóc cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ti vi, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
- HS hát một bài
B. Hoạt động luyện tập thực hành
- GV đọc và gọi HS đọc lại
HS đọc hai câu: Răng mọc lần đầu gọi là răng sữa. Khi răng sữa rụng, răng 
 mới chắc khỏe hơn sẽ mọc lên.
- GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: răng sữa, chắc khoẻ.
- HS viết bảng con
GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở.
- GV đọc cho HS viết
- HS nghe- viết vào vở Chính tả
- Gv đọc chậm để soát bài.
- HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu 
 có).
- Đọc mở rộng bài đồng dao: Mèo đuổi chuột.
C. Hoạt động Luyện tập vận dụng 
Bài 1. Chọn d hay gi?
- HS đọc, xác định yêu cầu.
 - Cho HS làm bài vào vở bài tập.
 - Chữa bài: Sóc ăn hạt dẻ. Bẻ giặt giẻ lai.
 - Đổi chéo kiểm tra.
 - Nhắc lại trường hợp dùng g, gh.
 Bài 2. Chọn anh hay ach?
 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
 - Cho HS đọc lại câu vừa hoàn thành.
 Đáp án: cửa hàng bách hoả, hộp bánh
 D. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nộ dung tiết học
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN: HEO CON NÓI DỐI( Nghe – Kể )
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Kể được câu chuyện ngắn Heo con nói dối bằng 4 – 5 câu, hiểu được ý 
 nghĩa câu chuyện khuyên ta khuyên ta nên trung thực.
 -Vận dụng sáng tạo: Biết nhập vai thay đổi giọng phù hợp với các nhân 
 vật trong các tình huống thực tiễn. 
 2. Năng lực chung
 - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát 
 triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất 
 - Hình thành phẩm chất: Biết thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự, có 
 trách nhiệm với cộng đồng, tôn trọng và chăm sóc bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
? Quả trứng này đã luộc rồi có nở ra gà được không?
- GV dẫn dắt: Thể mà heo con lại không biết câu trả lời. Chúng ta cùng 
 nhau xem tranh và kể chuyện Heo con nói dối nhé!
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 - GVchỉ từng tranh vừa chỉ - kể lần 1. GV lưu ý kĩ thuật kế: Giọng heo bà 
 hiền từ. Đoạn 3 thể hiện tâm trạng lo lắng của heo con.
 - GV chiếu tranh và yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý câu hỏi để HS TL.
C. Hoạt động thực hành
a. Kể chuyện theo tranh
 HD HS Kể từng đoạn truyện theo tranh.
- GV chỉ T 1- Heo con đã làm gì? 
- GV chỉ T2. Khi thấy thiếu một quả trứng, heo bà nói gì? 
- GV chỉ T3. Nghe heo bà nói, heo con thế nào? 
- GV chỉ Tr4. Heo bà khuyên heo con điều gì? 
b. Kể toàn bộ câu chuyện 
- Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 
 GV hỗ trợ nhómgặp khó khăn trong khi kể.
 GV mời 4 đại diện lên kể theo tranh.
 GV nhận xét, khen 
 - Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
 - GV gọi HS lên bảng kể theo dõi gợi ý khi HS quên . - GV nhận xét về nội dung câu chuyện, giọng kể, cử chỉ, điệu bộ của từng 
 HS.
 D. Mở rộng ,tổng kết, đánh giá.
 - GV: Câu chuyện khuyên chung ta điều gì? 
 - GV tổng kết, Tuyên dương.
 - YC HS về nhà tìm đọc một truyện tranh thiếu nhi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 __________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết thành thạo các số có hai chữ số.
- Nhận dạng được các hình đã học 
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài.
- Năng lực tự học, tự hoàn thành bài.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học,trình bày vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Ti vi
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”: đếm từ 51 đến 60; đếm từ 88 đến 
 100.
 B. Hoạt động luyện tập thực hành: Củng cố kĩ năng đọc, viết và nhận 
 biết cấu tạo số 
 Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. GV 
 chọn một số bài chữa bằng máy chiếu vật thể hoặc lần lượt cho HS nêu 
 kết quả rồi chữa bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 2. GV treo bảng phụ bài 2 lên bảng. HS nêu yêu cầu bài. 1 HS lên 
 bảng làm dòng 1, 1 HS làm dòng 2, 1 HS làm dòng 3, cả lớp làm vào Vở 
 bài tập Toán.
 HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trên bảng.
 HS đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài. Từng cá nhân làm vào Vở bài tập Toán. 
 GV chiếu bài của HS hoặc cho HS trình bày bài của mình và chữa.
HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc đề bài trong SGK 
 và nêu yêu cầu của bài. 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào 
 Vở bài tập Toán.
 HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trên bảng.
 HS đổi vở kiểm tra chéo.
 B. Hoạt động luyện tập vận dụng: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình.
 Bài 5. GV chiếu bài 5 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài.
 GV chiếu bài hoặc treo bài làm của một số nhóm và nhận xét.
 D. Củng cố- dặn dò: 
 Củng cố bài bằng trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia”: 1 bài về đọc số có 
 tận cùng bằng 1, 4 hoặc 5; 1 bài về đếm số hình.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 MẶT TRĂNG TÌM BẠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trăng tìm bạn.
- Hiểu được niềm vui khi có bạn; tìm được chi tiết nói về cảm xúc của mặt 
trăng; nhận biết được lời của nhân vật; nói và đáp được lời chào hỏi, viết 
được câu giới thiệu về bạn thân.
2. Phẩm chất
- Hình thành được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bạn. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - GV: “Em đoán xem tâm trạng của mặt trăng và cụ thể nào?” (vui, hạnh 
 phúc, sung sướng, tò mò,...)
 - GV: “Các em đã quan sát rất tốt. Mặt trăng và cú đã kết bạn với nhau thế 
 nào, tâm trạng của hai bạn ấy ra sao, chúng ta cùng đọc bài Mặt trăng tìm 
 bạn để biết. GV ghi tên bài lên bảng.
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành
 Đọc thành tiếng:
 - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc toàn bài chậm rãi; phân biệt giọng 
người dẫn chuyện, mặt trăng và cú. Giọng của mặt trăng lúc đầu thể hiện 
cảm xúc buồn, tiếp theo là ngạc nhiên. Giọng cú vui vẻ, thân thiện.
- HS đọc thầm theo.
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng: lên tiếng, làm bạn, luôn luôn. 
bật khóc.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
- GV yêu cầu HS đọc các từ mới.
- HS đọc: thì thầm, giá mà.
- GV cho HS đọc câu: “Mặt trăng thì thầm.” và hỏi HS: “Từ nào cho thấy 
mặt trăng nói rất nhỏ?”
- HS đọc: “ Mặt trăng thì thầm. Trả lời từ “ thì thầm”.
+ thì thầm: nói rất nhỏ, chỉ đủ cho hai người nghe thấy
+ giá mà: giống như nghĩa của từ “giá như”, “ước gì”. “Giá mà mình có 
thể tìm thấy một người bạn” có nghĩa là: Mặt trăng mong ước có một 
người bạn, vì hiện tại mặt trăng chưa có.
- GV hướng dẫn HS đọc từng câu.
 + GV chọn một vài câu cho HS luyện đọc. GV hướng dẫn: “Cần chú ý 
ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi dài và rõ ràng ở chỗ sau dấu gạch 
ngang; ở chỗ dấu chấm xuống dòng, trước mỗi gạch đầu dòng. Phần 
trước dấu gạch ngang là lời của mặt trăng (hoặc cũ), cần đọc giọng khác 
với lời dẫn chuyện.” + GV đọc mẫu cho HS 
thấy sự khác biệt. 
- HS nghe GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn.
- HS đọc lại :
+ Giá mà mình có thể tìm được một người bạn.// – Mặt trăng thì thầm.//
+ Cậu sẽ tìm được bạn nhanh thôi.// – Một âm thanh/ vang lên.//
- HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn (theo hàng dọc hoặc theo hàng 
ngang, theo tổ hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu.
- Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc tiếp nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp. 
- GV phân vai và hướng dẫn: 1 HS đọc lời dẫn chuyện; 1 HS đọc lời của 
mặt trăng, 1 HS đọc lời của cú. HS có thể chưa phân biệt rõ lời dẫn và lời 
thoại nên chưa biết khi nào đến lượt mình. GV có thể nhắc cho HS đó 
biết.
- HS thi đọc theo hình thức : Đọc đóng vai, mỗi nhóm 3 HS. 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp nhận xét, góp ý. 
- HS đọc cả bài. Tiết 2
 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
 1. Câu nào cho thấy mặt trăng mong ước có một người bạn?
 - GV hướng dẫn: Các em cần tìm trong những câu nói của mặt trăng. 
 - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi. 
 - Một số HS trả lời câu hỏi: Giá mà mình có thể tìm được một người bạn
 - GV cho 1 HS khá – giỏi đọc diễn cảm câu văn trên, thể hiện niềm mong 
 ước tha thiết của mặt trăng. 
 - HS đọc.
 2. Khi có bạn, mặt trăng cảm thấy thế nào?
 - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm 3 câu cuối của bài, trả lời câu hỏi.
 - Một số HS trả lời câu hỏi: Mặt trăng rất vui.
 - GV chốt, chuyển hoạt động.
 C. Hoạt động vận dụng :Nói và nghe 
 - HS đọc yêu cầu hoạt động:
 Đóng vai mặt trăng và cú chào hỏi nhau.
 - GV chọn 1 HS cùng tham gia với mình hoặc chọn một cặp HS khá – giỏi 
 đóng vai mặt trăng và cú để làm mẫu. 
 Cả lớp quan sát, học tập cách giao tiếp
 - GV: Ngoài cách chào hỏi như SGK, em có thể chào và đáp lời chào linh 
 hoạt theo cách nói riêng của mình.
 - HS nói và đáp lời chào hỏi theo cặp tại bàn, dựa vào tranh minh hoạ bài 
 3 để nói.
 Cú: Chào bạn, tớ là cú.
 Mặt trăng: Chào cú, tớ là mặt trăng. Hoặc:
 Mặt trăng: Ai nói đó? Cú: Tớ là cú. Tớ là bạn của cậu.
 Mặt trăng: Chào cú. Tớ là mặt trăng. Tớ cảm thấy rất vui khi gặp cậu.
 - Một số cặp HS đóng vai nói trước lớp. HS đóng vai mặt trăng đội mũ 
 mặt trăng, HS đóng vai cú đội mũ cú. 
 - Cả lớp nhận xét, tuyên dương cặp nào mạnh dạn.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 Viết
- HS đọc yêu cầu hoạt động: 
 Hoàn thành câu giới thiệu bạn thân của em.
 - GV hướng dẫn
 + Ở câu 1, em cần điền tên người bạn thân của em vào chỗ trống. Nhớ viết 
 hoa tên của bạn. Ví dụ: Bạn thân của em là Mai Lan.
 +Ở câu 2, em cần điền một việc mà em và bạn thường cùng nhau làm. Các 
 em có thể xem tranh gợi ý trong SGK hoặc tự viết theo ý riêng của mình. 
 Ví dụ: Em và bạn thường cùng nhau chơi búp bê. - HS đọc các câu cần viết tiếp, nghe GV vừa giải thích, vừa viết mẫu trên 
 bảng phụ.
 - 2 cặp HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết vào VBT1/2.
 - GV nhận xét về bài làm của 2 cặp HS trên bảng lớp (Ở câu 1, tên người 
 đã được viết hoa chưa; các câu đã có dấu châm kết thúc câu chưa?).
 - Từng cặp trao đổi bài để soát, sửa chữa.
 - GV giúp HS sửa lỗi.
D. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực.
 - Cả lớp cùng làm Cây tình bạn. HS dán mảnh giấy hình bông hoa đã viết 
 chữ lên và cùng xem, chia sẻ sản phẩm của mình.
 - GV: Bài học hôm nay đã cho chúng ta hiểu được ý nghĩa của tình bạn. 
 Có bạn thì vui, không có bạn thì rất buồn. Các em hãy trân trọng những 
 người bạn tốt của mình nhé .
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ- LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
 So sánh được các số có hai chữ số và vận dụng được vào cuộc sống.
 Xác định được số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tư duy, suy luận, hợp tác.
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; Ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Tổ chức trò chơi “Truyền điện”: Đọc số theo thứ tự tiếp theo: Người 
 chơi đầu tiên đứng tại chỗ, đọc một số có hai chữ số, chẳng hạn, số 32 
 và gọi tên bất kì bạn nào đó trong lớp, bạn có tên đó đứng tại chỗ đọc số 
 theo thứ tự tiếp theo (là số 33). Nếu đọc đúng thì được gọi tên bất kì 
 người bạn nào đó trong lớp (đọc sai thì bị loại khỏi cuộc chơi), bạn 
 được gọi tên đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự tiếp theo (là số 34) và đọc 
 tên một bạn trong lớp, cuộc chơi cứ tiếp tục diễn ra như vậy, GV 
 nhận xét chung về cuộc chơi.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: So sánh các số có hai chữ 
 số So sánh 85 và 48
Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính thực) 
và dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra: 85 có 8 chục và 5 đơn vị, 48 có 
4 chục và 8 đơn vị; 85 và 48 có số chục khác nhau: 8 chục lớn hơn 4 chục 
(80 > 40) nên 85 > 48. Có thể cho HS tự giải thích, ví dụ 85 và 48 đều có 
4 chục, 85 còn có thêm 4 chục và 5 đơn vị, tức là có thêm 45 đơn vị, mà 
48 chỉ có thêm 8 đơn vị. Ta có 45 > 8 nên 85 > 48.
Tập cho HS nhận biết: nếu 85 > 48 thì 48 < 85 (Chẳng hạn, bằng nhận xét 
và sử dụng hình vẽ, que tính, để giúp HS tự nhận ra nếu 85 > 48 thì 48 
< 85).
So sánh 73 và 76
Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK (hoặc dùng que tính thực) và 
dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra: 73 có 7 chục và 3 đơn vị, 76 có 7 
chục và 6 đơn vị; 73 và 76 có số chục bằng nhau (cùng có 7 chục), mà 3 < 
6 nên 73 < 76.
Tập cho HS nhận biết: nếu 73 73.
Lưu ý: Chưa yêu cầu HS biết “quy tắc” khi so sánh hai số có hai chữ số 
nhưng có thể giúp HS tập diễn đạt, so sánh như:
56 và 59 đều có 5 chục, mà 6 < 9 nên 56 < 59.
64 và 92 có số hàng chục khác nhau, 6 chục bé hơn 9 chục, nên 64 < 92
B. Hoạt động Thực hành-Luyện tập
Bài 1. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Từng cặp HS kiểm tra 
bài làm của nhau và GV nhận xét bài làm của HS. Có thể gọi một vài 
HS giải thích vì sao chọn được dấu ( , =) thích hợp khi so sánh hai số 
trong bài.
Bài 2. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán hoặc có thể chia nhóm 
để HS trao đổi, tranh luận với nhau và trình bày kết quả ở bảng phụ. GV 
sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để chữa bài.
Lưu ý: Không chỉ có một số thích hợp thay cho dấu ?, chẳng hạn: 67 < ? 
thì 92 và 76 đều có thể chọn thay cho dấu ? (vì cả 92 và 76 đều thích 
hợp).
Bài 3. Cho HS tự nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào Vở bài tập 
Toán và GV chữa bài. GV cần rèn cho HS nêu các cách giải thích khác 
nhau. Chẳng hạn: 90 lớn hơn 83, 90 lớn hơn 79 nên 90 là số lớn nhất, 
hoặc 90 lớn hơn 83, 83 lớn hơn 79, vậy 90 là số lớn nhất.
Hoạt động 4. Vận dụng 
Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. 
Với HS gặp khó khăn khi làm bài, GV gợi ý cho HS mối liên hệ giữa 
“nhiều hơn” với “lớn hơn”, giữa “ít hơn” với “bé hơn” để đưa về bài 
toán so sánh hai số.
GV cho HS trả lời miệng và yêu cầu giải thích cụ thể vì sao chọn được 
cụm từ “nhiều hơn” hay cụm từ “ít hơn” phù hợp thay cho dấu ?.
D. Hoạt động củng cố- dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem trong gia đình ai là người nhiều tuổi 
 nhất, ai là người ít tuổi nhất.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
 Chính tả 
 MẶT TRĂNG TÌM BẠN(Nhìn- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Viết đúng đoạn văn trong bài chính tả.
- Điền đúng c/k, iêu/ iêt.
 2. Phát triển các năng lực – Phẩm chất
- Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Cảm nhận được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ti vi, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
- GV giới thiệu bài - ghi tên bài.
 - HS lắng nghe.
 B. Hoạt động luyện tập thực hành
 – HS nhìn vào SGK tr.68, đọc cả đoạn văn trong bài 1.
 - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: 
 - HS viết, đọc: bật khóc, ước.
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. 
 + Đoạn chính tả gồm mấy câu? Sau mỗi câu có dấu gì?
 + Sau dấu chấm phải viết thế nào?
 + Câu đầu phải viết thế nào?
 - HS nhìn - viết vào vở Chính tả. 
 - HS viết xong, đọc chậm để soát bài. 
 - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có).
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu 
 có).
 C. Hoạt động Luyện tập vận dụng
 Bài 2: Đọc yêu cầu.
 - Điền c/ k - GV cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ với bạn bên cạnh.
- Đại diện trình bày trên bảng.
 cây cảnh cái kìm
Bài 3. Đọc yêu cầu.
- Điền iên/ iêt.
- Cho HS làm bài
- HS làm bài.
- Chữa bài:
 Nước chảy xiết.
 Mẹ nướng xiên thịt.
D. Củng cố mở rộng đánh giá
- Nhắc lại cách viết c/k.
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tập đọc
 LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng và rõ ràng bài Lời chào đi trước.
- Hiểu được ý nghĩa của lời chào; nêu được lời khuyên từ bài thơ; điền 
đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi ở cuối câu; nói và đáp được lời chào; đọc 
thuộc lòng được hai khổ thơ.
- Sử dụng được lời chào phù hợp với tình huống giao tiếp, ứng xử lịch sự.
2. Năng lực chung
Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong 
lớp, phát triển năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất
Góp phần hình thành phẩm chất tự tin, tích cực phát huy khả năng riêng 
của bản thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- HS nghe bài hát Con chim vành khuyên (Hoàng Vân), trả lời câu hỏi của 
GV: Chú chim nhỏ có gì đáng yêu? (Lễ phép, biết chào hỏi, kính trọng 
người lớn.)
- GV: Các bạn nhỏ biết chào hỏi người lớn là những bạn nhỏ ngoan, đáng 
yêu. Lời chào có những tác dụng nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Lời chào 
đi trước để biết. 
* GV ghi tên bài lên bảng
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành.
 Đọc thành tiếng
Cho HS đọc nhẩm bài thơ.
- GV đọc mẫu toàn bài .GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi 
sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc vui tươi, thong thả. 
HD ngắt nhịp thơ trên slide trình chiếu.
- GV cho HS đọc các từ khó: dẫn bước, lạc nhà, kết bạn, bớt xa, cởi mở. 
Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.
- Nhiều HS đọc to trước lớp
- Cho HS đọc từ mới: chân thành, cởi mở.
- HS đọc cá nhân.
GV giải nghĩa từ: chân thành (thành thật, trung thực); cởi mở (thoải mái, 
gần gũi, tự nhiên).
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu thơ. GV hướng dẫn cách ngắt 
nhịp:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối câu thơ bốn 
chữ:
 Đi đến nơi nào//
 Lời chào đi trước//
 Lời chào dẫn bước//
 Chẳng sợ lạc nhà.//
- 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm 4, mỗi HS đọc một khổ.
Đại diện 3 nhóm đọc trước lớp, cá nhóm khác nhận xét.
- HS đọc cả bài
- HS thi đọc toàn bài theo hình thức trò chơi: Đọc tiếp sức.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán
 HĐTN: EM ĐO ĐỘ DÀI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đo độ dài đã học để đo độ dài các đồ 
vật xung quanh, đo độ dài các đồ vật, đối tượng trong lớp học và khoảng 
cách giữa các vật ở ngoài sân trường. 
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài.
- Năng lực tự học, tự hoàn thành bài.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học,trình bày vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu thực hành; bảng phụ; thước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
GV cho HS chơi trò chơi đố nhau: “Đo theo đơn vị nào”. GV giới thiệu 
trò chơi. Một bạn đầu tiên nêu tên một vật hoặc khoảng cách giữa hai vật, 
chỉ định người trả lời, người trả lời sẽ cho biết đo bằng gang tay, hay 
bước chân, hay bằng xăng-ti-mét,... là phù hợp. Nếu cả lớp chấp nhận, 
bạn đó sẽ đố bạn tiếp theo,... Chẳng hạn nếu chỉ định đo độ dài cái bút, 
thì chọn xăng-ti-mét là phù hợp, chứ không nên dùng gang tay để đo, 
C. Hoạt động Thực hành- luyện tập
Đo theo các chủ đề việc đo theo các chủ đề có thể được HS tranh thủ 
thực hiện trong thời gian giải lao. Tiết học dành cho việc báo cáo và 
thảo luận trên lớp.
Chủ đề 1
HS làm việc theo nhóm, phân chia mỗi bạn chọn một đồ vật rồi xác định 
đơn vị đo, đo và ghi lại kết quả đo. Nhóm kiểm tra kết quả và ghi vào 
phiếu làm việc của nhóm.
(Chú ý: có thể chọn đơn vị đo là xăng-ti-mét hoặc gang tay khi đo độ 
dài một số vật như chiều dài bút chì, chiều dài chân bàn,...).
Phiếu có dạng sau:
 Tên đồ vật cần Ước lượng Kết quả đo
 đo
 Chiều dài bút 20 cm 18 cm
 chì
 Chiều dài chân Hơn 3 gang 4 gang tay
 bàn tay Chủ đề 2
 HS làm việc theo nhóm như với chủ đề 1, tuy nhiên GV cần cho các bạn 
 trong nhóm lựa chọn các đồ vật/ đối tượng như SGK gợi ý, sau đó phân 
 công hai bạn thực hiện, một bạn đo, một bạn ghi lại kết quả. Sau đó cả 
 nhóm tập hợp lại kết quả vào phiếu làm việc của nhóm.
 Khi báo cáo kết quả, GV cần đối chiếu số liệu mà từng nhóm công bố.
 Chủ đề 3
 HS vẫn làm việc theo nhóm như với chủ đề 1 và chủ đề 2, các bạn trong 
 nhóm chọn khoảng cách đo, mô tả khoảng cách đó trong phiếu thực hành 
 (chẳng hạn khoảng cách từ cây bàng đến cây phượng ở sân trường), chọn 
 đơn vị đo, sau đó thực hiện việc đo, có bạn giám sát và ghi chép kết quả 
 đo.
 Báo cáo kết quả trải nghiệm.
 GV cho các nhóm ghi chép trình bày kết quả thực hiện các nhiệm vụ 
 theo các chủ đề ra bảng phụ.
 Từng nhóm lên trình bày kết quả, các bạn nhóm khác hỏi và cùng thảo 
 luận về: Tính hợp lí của việc chọn đơn vị đo, xác nhận kết quả đo, việc 
 ghi chép kí hiệu kết quả đo có chính xác không.
 D. Hoạt động củng cố- dặn dò: 
 GV củng cố cho HS về đo độ dài, các đơn vị đo độ dài, đặc biệt là về 
 đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét.
 GV gợi ý cho HS nhận xét:
 Kết quả đo độ dài của cùng một đối tượng, khoảng cách nào đó bằng 
 gang tay, bước chân, của các nhóm là khác nhau vì đơn vị đo phụ 
 thuộc vào cơ thể từng bạn tham gia đo.
 Nhưng nếu đo độ dài (độ dài quyển sách Toán 1 chẳng hạn) bằng xăng-ti-
 mét thì số đo của các nhóm đều giống nhau, vì đây là độ dài quốc tế, ai đo 
 cũng cho kết quả giống nhau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022
 Tập viết
 LUYỆN VIẾT CHỮ HOA G, H
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 HS tô, viết được chữ G, H hoa và các từ: Hà Giang. 2. Phẩm chất, năng lực
 Năng lực tự chủ, tự học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Chữ hoa mẫu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- Hát tập thể: Quê hương em.
- Dẫn vào bài: Hôm nay chúng ta cùng học tô chữ G, H hoa.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn tô chữ G, H hoa và 
từ ngữ ứng dụng
- Cho HS quan sát chữ mẫu G, H hoa cỡ vừa.
- HS nhận xét độ cao, độ rộng.
- Tập tô các chữ G, H viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữa viết hoa trong 
các từ ngữ ứng dụng.
 GV mô tả:
 + Chữ G hoa gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái 
 nối liền nhau, tạo vòng xoăn to ở đầu chữ (gần giống chữ C hoa), nét 2 là 
 nét khuyết dưới.
 + Chữ H hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn 
 ngang (lượn 2 đầu), nét 2 là kết hợp của nét khuyết dưới, khuyết trên và 
 móc phải, nét 3 là nét thẳng đứng.
 HS nghe, quan sát
 - GV nêu quy trình tô chữ G, H hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, 
 chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của 
 mình).
 - YC HS tô trên không trung.
 -HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ G, H hoa.
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ G, H hoa cỡ nhỏ. 
 - HS nhận xét độ cao, độ rộng.
 - HS đọc, quan sát các từ ngữ ứng dụng: Hà Giang (trên bảng phụ). 
 - GV giải thích: Hà Giang là tên riêng một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc 
 nước ta.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Hà Giang, cách 
 đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,...
 C. Luyện tập thực hành: Viết vở tập viết
 - HS tô, viết vào vở TV 1/2, tr 20: G hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), H hoa (chữ 
 cỡ vừa và nhỏ), Hà Giang (chữ cỡ nhỏ).
 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, 
 viết chưa đúng cách.
 GV nhận xét và sửa bài của một số HS
 D. Củng cố H: Các em vừa tô viết chữ gì?
- Hs trả lời
- Nhận xét, dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tập đọc
 SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng và rõ ràng bài Sử dụng nhà vệ sinh.
- Biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách hiểu được nghĩa của một số biển chỉ 
dẫn nhà vệ sinh; nhận biết được trình tự sử dụng nhà vệ sinh; viết được lời 
khuyên về điều nên làm (không nên làm khi sử dụng nhà vệ sinh.
2. Năng lực, phẩm chất
Hình thành được thói quen giữ vệ sinh chung, ý thức tự chăm sóc bản 
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ti vi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 1
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- GV: Các em đoán xem bài này cho ta biết điều gì? 
- HS trả lời: Bài này cho ta biết cách sử dụng nhà vệ sinh./ Bài này cho ta 
biết sử dụng nhà vệ sinh như thế nào.
- GV: Biết vị trí nhà vệ sinh của trường, các em có thể nhanh chóng đi 
đến khi có nhu cầu. Hôm nay, chúng ta tập đọc bài Sử dụng nhà vệ sinh 
để biết sử dụng nhà vệ sinh đúng cách. 
GV ghi tên bài lên bảng.
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành
 Đọc thành tiếng
Đọc thầm 
– Yêu cầu HS đọc nhẩm bài đọc. 
- HS đọc nhẩm bài .
Đọc mẫu
 - GV đọc mẫu toàn bài. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, chú ý 
ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm kết thúc câu, dấu hai 
chấm.
- HS nghe và đọc thầm theo. Đọc tiếng, từ ngữ 
- GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. xếp hàng, giẫm chân, quy định, 
xà phòng.
Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc CN – nhóm – ĐT
- HS đọc từ mới: bồn cầu.
- GV giải nghĩa từ bồn cầu bằng cách cho HS quan sát tranh minh hoạ bài 
đọc trong SGK, đặt câu hỏi: Trong tranh, đâu là bồn cầu? 
 Đọc từng câu văn
GV chọn một số câu dài cho HS luyện đọc:
Khi sử dụng nhà vệ sinh,/ em nhớ các việc sau://
 - Không giẫm chân lên bồn cầu.//
 - Đi vệ sinh xong phải xả nước bồn cầu.// 
- GV chỉ cho HS quan sát những chỗ đánh dấu ngắt hơi, đọc mẫu và 
hướng dẫn HS: “Cần nghỉ hơi dài, rõ ràng ở chỗ sau dấu hai chấm sau 
“...nhớ các việc sau: ”, ở chỗ dầu chấm kết thúc câu và xuống dòng, ở 
trước mỗi gạch đầu dòng.”
- HS nghe GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn.
- HS luyện đọc cá nhân các câu dài.
- HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc.
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài
- GV cho HS luyện đọc bài.
GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn.
 __________________________________
 Đạo đức
 Bài 14: QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Nhận biết được một số biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc người thân 
trong gia đình.
Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình bằng 
những hành vi phù hợp với lứa tuổi.
Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện được sự quan tâm chăm sóc người 
thân trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện sự 
quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình.
2.Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nhận biết được biểu hiện của sự 
quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thể hiện được sự quan tâm, 
chăm sóc người thân trong gia đình bằng những hành vi, việc làm phù hợp 
với lứa tuổi.
3.Phẩm chất nhân ái qua việc thể hiện được sự quan tâm với người thân trong 
gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:phiếu rèn luyện, Ti vi. - Học sinh: SGK Đạo đức 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Khởi động- tạo cảm xúc
 Hoạt động 1: Chia sẻ kỉ niệm về sự quan tâm, chăm sóc người thân
 a. Mục tiêu: HS chia sẻ được kỉ niệm về sự quan tâm chăm sóc người 
 thân
 b. Cách tiến hành
 1.GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh trong SGK Đạo đức 1 
 trang 66 và trả lời câu hỏi theo từng tranh:
 -Bức tranh vẽ gì?
 -Em có nhận xét gì về hành động của các nhân vật trong tranh?
 2.GV mời một số HS trình bày ý kiến của mình. Các bạn khác góp ý, bổ 
 sung.
 Tranh 1: Tranh vẽ cảnh mẹ đang chăm sóc bạn nhỏ bị ốm. Vẻ mặt mẹ vô 
 cùng lo lắng.
Tranh 2: Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang chăm sóc bà bị ốm. Vẻ mặt bạn nhỏ 
 rất lo lắng.
 3.GV tổ chức cho nhiều HS trong lớp chia sẻ kỉ niệm của bản thân về sự 
 quan tâm, chăm sóc người thân:
-Những bạn nào đã được người thân chăm sóc khi ốm đau, mệt mỏi? Cảm 
 nhận của bạn lúc đó thế nào?
-Những bạn nào đã từng chăm sóc người thân khi ốm mệt? Khi đó bạn 
 cảm thấy thế nào?
4.GV nhận xét các câu trả lời của HS và đưa ra câu hỏi để HS nhận biết chủ 
 đề bài học: Những người thân trong gia đình cần đối xử với nhau như thế 
 nào? (quan tâm, chăm sóc, yêu thương, )
5.GV tổng kết và dẫn dắt vào chủ đề bài học.
B.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu về những biểu hiện quan tâm, chăm sóc người 
 thân.
a.Mục tiêu: HS nêu được một số lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, 
 chăm sóc người thân trong gia đình.
b. Cách tiến hành
1.GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 HS. Yêu cầu các nhóm 
 quan sát từng tranh trong SGK Đạo đức 1 trang 67 và thảo luận:
Bức tranh vẽ gì? (Các nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì?) Hành động, lời nói của nhân vật trong tranh thể hiện sự quan tâm, 
 chăm sóc người thân như thế nào?
2.GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, mỗi nhóm chỉ báo cáo 
 một bức tranh. Sau mỗi lần có nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung và 
 nêu ý kiến trao đổi (nếu có).
Tranh 1: Bạn nhỏ ôm mẹ và tặng mẹ một tấm thiệp nhân Ngày 8 – 3, hai 
 mẹ con thật tình cảm. Hành động này thể hiện sự yêu thương của hai mẹ 
 con.
Tranh 2: Bạn nhỏ đang gấp quần áo. Bố vui vẻ xoa đầu bạn nhỏ khen bạn 
 đã biết giúp đỡ bố mẹ. Bạn nhỏ thể hiện sự yêu thương bố mẹ bằng cách 
 làm những việc cần làm để giúp đỡ bố mẹ. Bố yêu thương, động viên bạn 
 nhỏ.
Tranh 3: Bạn nhỏ đang đỡ ông bước lên bậc thềm. Cả hai ông cháu rất vui 
 vẻ. Hành động giúp ông bước lên thềm của bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương 
 ông.
Tranh 4: Chị mang về cho em loại bánh mà em thích nhất. Việc làm này 
 cho thấy chị rất quan tâm và hiểu sở thích của em.
3.GV tiếp tục tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi với câu hỏi: Hãy tưởng 
 tượng điều gì sẽ xảy ra khi người thân trong gia đình không quan tâm, chăm 
 sóc lẫn nhau?
Nếu HS khó khăn chưa trả lời trực tiếp được câu hỏi, GV tiếp tục cho HS 
tìm hiểu các tình huống và hỏi:
Nếu bạn nhỏ không bao giờ giúp đỡ bố mẹ việc nhà thì có được coi là biết 
quan tâm đến bố mẹ không? Lúc đó, bố mẹ sẽ cảm thấy thế nào?
Nếu bạn nhỏ không giúp ông bước lên thềm dù ông đau chân thì đó có phải 
là bạn đã quan tâm đến ông không? Lúc đó, ông sẽ cảm thấy thế nào?
Nếu chị gái ăn hết chiếc bánh hoặc mang về cho em loại bánh mà em 
không thích thì đó có phải là hành động thể hiện sự quan tâm đến em 
không? Lúc đó, người em sẽ cảm thấy thế nào?
GV hỏi tiếp để HS liên tưởng đến bản thân, gia đình mình:
Khi em ốm mệt nhưng không có ai quan tâm, chăm sóc thì em cảm thấy thế 
nào?
Khi người thân của em ốm mệt nhưng không được quan tâm chăm sóc thì 
họ sẽ cảm thấy thế nào?
 GV mời các nhóm/một số HS trình bày ý kiến của mình. Các nhóm/HS 
khác góp ý, bổ sung.
 GV yêu cầu HS nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người 
thân trong gia đình. GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng để có bài 
học:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx