Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo

docx 19 trang Hải Thư 27/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024
 Toán
 BÀI 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
 rồi so sánh số đơn vị). (1)
 - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
 số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2)
 2. Năng lực chung:
 HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số 
 vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Bộ đồ dùng học Toán 1.
 - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp 
 đôi hay theo nhóm.
 2. Học sinh:
 Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (2’) - Hát 
 2. Hoạt động luyện tập (25’)
 Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 -HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài. -HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn 
 của GV.
 - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích -HS đọc mẫu- Giải thích mẫu
 mẫu -HS làm Vở BT các phần còn lại
 Mẫu : 18 > 81 -HS nêu kết quả từng phần- HS lắng 
 nghe, nhận xét
 -GV đưa từng phần lên màn hình b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích
- GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên màn c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích hình. d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích
 Chốt : GV nhận xét HS làm bài. -HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe.
 Bài tập 2 : -HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - HS theo dõi
 - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài
 - Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách 
 làm 
 14 ? 29 36 ? 36
 80 ? 75 78 ? 22 -Ta phải so sánh hai số
 Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm 
 thế nào? -HS đọc yêu cầu
 b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm -HS nhắc lại yêu cầu
 phần a) -HS làm bài cá nhân ( Vở BT)
 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng chỉ trên màn hình 
 - GV hỏi: Phần b yêu cầu gì đường đi đến trạm xăng
 -Chữa bài -HS cả lớp quan sát – nhận xét
 GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường 
 cho ô tô đi đến trạm xăng.
 Bài tập 3: -HS đọc đề bài
 GV gọi HS đọc đề bài -HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng 
 a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a con - Giơ bảng
 - Nêu : Ta so sánh 33 và 30
 -GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B,
 có nhiều HS hơn? -HS làm bảng con - Ghi đáp án ở 
 b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng
 - Nêu : Ta so sánh 30 và 35
 -GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào 30 < 35
 có ít HS hơn? Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C.
 -Yêu cầu HS giải thích -HS đọc yêu cầu phần c
 - HS nhắc lại yêu cầu
 c) GV gọi HS đọc yêu cầu: -HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- 
 Lớp nào có nhiều HS nhất? Giơ bảng
 Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích - HS giải thích cách làm : Em so sánh 
 d) GV gọi HS đọc yêu cầu ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục 
 Lớp nào có ít HS nhất? giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > 
 Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, 0
 em cần làm gì?: -HS đọc yêu cầu
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) -HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất
 - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến - HS giải thích,,,,
 thức gì ? - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai 
 chữ số ? -1 HS trả lời 
 - GV đưa phần kết luận lên màn hình: - HS nhận xét 
 Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai - Bài học củng cố kiến thức so sánh 
 chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu số có hai chữ số.
 chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta -HS quan sát
 so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở -HS lắng nghe.
 hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ 
 số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn 
 hơn.
 -GV nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( Tiết 1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một 
trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các 
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 2. Năng lực chung
 Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất:
 HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân 
trong gia đình
 * Tích hợp GD đạo đức lối sống: Biết yêu thương chăm sóc người thân trong 
gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: 
 + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. + GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và 
nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu.
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’)
 Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước 
 - Khởi động : -HS nhắc lại
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
 các câu hỏi -HS quan sát tranh và trả lời các 
 a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? câu hỏi
 b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? 
 + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các 
 HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của 
 các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi
 2. Hoạt động đọc (25’)
 - GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS 
 luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , 
 + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần 
 hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt mới trong VB : uya ( khuya ), uyp 
 từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc ( tuýp thuốc ) ; uynh , uych ( 
 theo huỳnh huych ) ; uyu ( khúc khuỷu 
 ) . 
 - HS đọc câu + Một số (2 - 3) HS đánh vần , 
 -HS đọc đoạn đọc trơn , 
 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ - HS đọc câu
 đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến -HS đọc đoạn 
 anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . 
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
 trong bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có 
 chứa thuốc, côn trùng: chi loài động vật 
 chân đốt, có râu,ba đôi chân và phần lớn có 
 cánh. huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động 
 trầm,liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc 
 nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc 
 khuỷu:không bằng phẳng, có nhiều đoạn 
 gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với 
 trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi .
 TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (8’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi -HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) 
a.Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? về bức tranh minh hoạ và câu trả 
b.Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? lời cho từng câu hỏi ,
c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu,bố 
phải làm gì ? 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm 
khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống 
nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ 
cho đi chơi núi ; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ 
cho chuyến đi như : quán ảo, thức ăn nước 
uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. 
Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố 
phải công Đức.) Lưu ý : GV có thể chủ động 
chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để 
dẫn dắt HS ( nếu cần ) .
*Gv liên hệ GD đạo đức lối sống : Các em HS lắng nghe
cần biết chăm sóc, quan tâm những người 
thân trong gia đình HS viết câu trả lời vào vở ( Đển 
4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho đoạn đường dốc và khúc khuỷu , 
câu hỏi cở mục 3 (20’) bố phải công Đức . ) .
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c 
và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; 
đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . GV 
kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
5. Hoạt động vận dụng, traỉ nghiệm (2’) - GV tóm tắt lại những nội dung chính .
 -GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS .
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 17: CON VẬT QUANH EM ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung 
- Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp 
xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng
- Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền 
một con vật.
- Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích 
hoặc tác hại của chúng đối với con người.
2.Năng lực đặc thù: 
- Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi 
tiếp xúc với con vật.
- HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ 
con vật
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc 
và bảo vệ con vật.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ con 
vật.
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và 
bảo vệ con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu: (3’)
 - GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con - HS chơi
 gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên 
 - HS lắng nghe
 con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của 
 chúng).
 2. Hoạt động khám phá (8’)
 Hoạt động 1
 -GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm 
 hoặc theo lớp) hình các con vật và cho - HS nêu
 biết từng con vật có những bộ phận nào. 
 Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ 
 phận khác trên cơ thể con vật.
 -Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV 
 gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài 
 (chung cho tất cả các con vật) của các con 
 vật. - HS lắng nghe
 Hoạt động 2
 -GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con 
 vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; 
 gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan 
 giúp con vật đó di chuyển.
 3.Hoạt động thực hành (7’) - HS quan sát và trả lời
 -Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: 
 một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán 
 tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay 
 cách di chuyển, của con vật để các bạn 
 còn lại đoán tên con vật.
 -GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp. 4. Hoạt động vận dụng (12’) - HS chơi trò chơi.
 -Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động 
 vật.
3. Đánh giá
4. Hướng dẫn về nhà
 - HS tìm hiểu thêm về các con vật được 
 nuôi ở gia đình và địa phương.
 - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe, ghi nhớ
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024
 LuyệnToán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Củng cố cho HS kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 99.
 - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ.
 2. Học sinh: VBT, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 
 - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi
 2. Hoàn thành bài tập
 1. Ôn các số từ 0 đến 100
 HS đếm trong cặp đôi
 - GV cho Hs đếm các số từ 0 đến 100
 2. Luyện tập
 Bài 1. Viết các số tròn chục - HS làm
 10, .............60, .........80, ...
 Bài 2: Số?
 31, 33, ...., ....., 39, 41, ..., 43, ...., ....., ...., 51
 40, 42, 24 ...., ....., ......, 52, 54 ......, ......, 60
 Bài 2 . Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 12 < 14 < 15 
 - HS làm bài vào vở ô ly.
 14 < 20 < 19 
 - HS đổi vở kiểm tra.
 - HS nhận xét bài bạn.
 16 < 9 < 20 
 - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. - HS chữa bài.
 GV nhận xét và sửa sai một số bài
 Tuyên dương các bạn tích cực
 Nhận xét giờ học
 __________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS củng cố về kĩ năng đọc hiểu và viết các câu văn có nghĩa.
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành một câu hoàn chỉnh.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, 
NL ngôn ngữ, + Phẩm chất: Chăm chỉ, tự tin, trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: 
 2. HS: Bảng con, vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Gv cho HS nhắc lại tên các bài đã học - HS nêu: Bài 1: Tôi là HS lớp 1
trong tuần qua.
- Cho HS đọc bài - HS đọc
- Nhận xét, khen. Kết nối vào bài.
2. Luyện tập òa
Bài 1. ĐÔI TAI XẤU XÍ
Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau để thành 
câu đúng - Cho HS nêu yêu cầu của bài.
 a. nhà, em, thường, ở, bố mẹ, giúp đỡ, 
 quét nhà - HS thảo luận N4, trao đổi về yêu cầu 
 của bài, hoàn thành câu.
 b. em, ở trường, vui chơi, thường, bạn, 
 - Hs chia sẻ bài trước lớp.
 cùng.
- GV gọi một số HS đọc yêu cầu
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả trước lớp, nhận xét, thống nhất câu 
trả lời, sau đó cho HS làm vào vở.
Bài tập 2: Viết tiếp các câu sau để kể về 
lớp học của em 
 - HS đọc, thảo luận N2
- Lớp học của em có 
- Đến lớp em được . - HS chia sẻ bài.
- Các bạn chơi đùa cùng nhau - HS viết vào vở các câu đã được sắp 
- Em rất thích xếp đúng.
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc 
nhóm đôi . 
- Yêu cầu hs trình bày kết quả. -Gv chốt bài, khen thưởng. 
3. Củng cố,dặn dò 
- Nhận xét tiết học - HS viết vào vở các câu đã được sắp 
- Giao nhiệm vụ về nhà xếp đúng .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC (NẾU CÓ)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực chung:
 - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần
 - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
 2. Năng lực đặc thù:
 - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của thầy cô).
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn 
 - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ.
 2. Học sinh: VBT, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi
 2. Hoàn thành bài tập
 Nhóm 1. Hoàn thành bài tập
 - GV cho HS mở vở bài tập các môn học - HS làm
 hoàn thành các bài tập còn lại 
 - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn 
 cho HS.
 - HS tự hoàn thành bài tập.
 - GV kiểm soát, chữa bài cho HS.
 HS tự hoàn thành bài tập.
 GV kiểm soát, chữa bài cho HS.
 Nhóm 2- Luyện tập
 Bài 1. Điền dấu >,<, = - HS làm bài vào vở ô ly.
 25 18 43 78
 76 45 90 89 - HS đổi vở kiểm tra.
 61 61 73 83 - HS nhận xét bài bạn.
 34 18 45 32
 Bài 2 . Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: - HS chữa bài.
 12 < 14 < 15 
 14 < 20 < 19 
 16 < 9 < 20 
 - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài.
 GV nhận xét và sửa sai một số bài
 Tuyên dương các bạn tích cực
 Nhận xét giờ học
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ 6, ngày 26 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một 
trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân 
trong gia đình
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: 
 + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ.
 +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và 
nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu.
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 3
 I. Khởi động
 GV cho Hs chơi trò chơi: Đố bạn con gì? Hs chơi
 II. Khám phá
 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu -HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn 
 và viết câu vào vở (15’) thiện
 - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù 
 hợp và hoàn thiện câu . -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV và 
 HS thống nhất cấu hoàn thiện. (Đường lên 
 núi quanh co, khúc khuỷu . ) GV yêu cầu 
 HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số -HS quan sát tranh và nêu nội dung 
 HS . tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
 6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ 
 ngữ trong khung để nói theo tranh (15’)
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan 
 sát tranh 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu theo 
 nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
 theo tranh . HS và GV nhận xét .
 III. Vận dụng
 GV nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà nói về những điều em đã 
 biết trong tiết học cho người thân trong gđ . TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết (10’)
- GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được 
đi chơi núi . Đến đỉnh núi, hai anh em vui 
 -HS viết
sướng hét vang.) GV lưu ý HS một số vấn 
đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của 
Nam và Đức, kết thúc câu có dấu chấm, 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: stướng, chơi GV 
yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng 
cách ,
 - Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu 
cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức 
được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh 
em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc 
2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù 
hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một 
lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi .
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS .
8. Hoạt động chọn vần phù hợp thay cho 
ô vuông (9’)
 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . 
- GV nêu nhiệm vụ 
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả 
trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử 
ngữ được ghi trên bảng ) 
- Một số HS đọc to các từ ngữ, Sau đó cả 
lớp đọc đồng thanh một số lẩn .
9. Hoạt động kể về một lần em được đi 
chơi cùng gia đình (9’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nêu nội - HS để tìm những vấn phù hợp . 
 dung các bức tranh GV gợi ý cho HS nội 
 dung nói thông qua việc trả lời một số câu 
 hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ? ( Có 
 thể là một chuyến về thăm quê, một chuyến -HS thực hiện
 du lịch trong nước hoặc nước ngoài , ... Gợi 
 ý những hoạt động gần gũi với thực tế của 
 HS )
 - Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không - HS nêu về nội dung các bức tranh
 - Em có thích chuyến đi này không ? ) GV 
 cho một vài nhóm trao đổi với nhau trước -HS trình bày lớp nhận xét bổ sung
 lớp. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
 *GV liên hệ GD đạo đức lối sống cho HS: HS lắng nghe
 Các em cần biết yêu thương chăm sóc người 
 thân trong gia đình.
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) 
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính . -HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
 hay chưa hiểu.thích hay không 
 - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . thích,cụ thể ở những nội dung hay 
 hoạt động nào )
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 _________________________________________
 Chiều thứ 6 ngày 26 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN LUYỆN TUẦN 21 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Viết được chữ hoa K. Viết đúng chính tả: Nai và hoẵng về đích cuối cùng . 
Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng .
 - Viết đúng và đẹp các chữ
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát bài: Lớp chúng ta - HS múa hát
đoàn kết
2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
Hoạt động 1: Ôn đọc 
- GV trình chiếu: K, Nai và hoẵng về đích - HS đọc: cá nhân.
cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng 
giải thưởng ..
- GV nhận xét, sửa phát âm.
Hoạt động 2: Ôn viết 
1. Hướng dẫn viết:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: K, - HS viết vở ô ly.
Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả 
hai đều được tặng giải thưởng .
- GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
2. Chấm bài:
- GV nhận xét. - HS ghi nhớ.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS chơi trò chơi: Truyền tin - HS chơi
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: K, Nai và hoẵng về đích - HS đọc: cá nhân.
 cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng 
 giải thưởng .. - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: K, - HS viết vở ô ly.
 Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng 
 cả hai đều được tặng giải thưởng .
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV nhận xét. - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. 
 SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM: VUI ĐÓN MÙA XUÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện
 2. Năng lực chung
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 
 3. Phẩm chất 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm. - HS kể được những việc em làm để đón tết qua sinh hoạt chủ điểm: vui đón 
mùa xuân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 . Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động khởi động 
 - GV yêu cầu HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV
 Hoạt động 1: Sơ kết tuần học 21
 - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe
 dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
 trong tuần, trọng tâm các mảng:
 + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
 - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 dùng học tập. quả thực hiện các mặt hoạt động 
 + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, của lớp trong tuần qua.
 lớp . + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp ý 
 GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: kiến.
 + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; - HS lắng nghe
 điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản 
 cho lớp.
 + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
 thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
 trong tuần.
 + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
 thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
 các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
 tập và rèn luyện 
 + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
 quả đạt được đồng thời định hướng kế 
 hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
 HĐ 2. Kế hoạch tuần 22
 1. Nề nếp
 - Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp. - Thực hiện tốt nề nếp 
- Rèn đọc, chữ viết thường xuyên nhất là 
các em chưa hoàn thành.
- Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như 
trong và ngoài lớp sạch sẽ.
 Đồng phục đầy đủ.
- Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông
2. Học tập
 + Dạy học đúng chương trình thời khoá 
biểu.
+ Tăng cường rèn kĩ năng đọc
+ Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán.
+ Nâng cao chất lượng đại trà .
 + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng 
HS hoàn thành tốt.
+ Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở 
nhà.
2kg giấy loại hoặc 20 lon bia làm quỹ kế 
hoạch nhỏ.
3. Sinh hoạt chủ điểm: Vui đón mùa xuân
- HS kể về những việc làm em đón tết qua 
trò chơi: tập làm phóng viên. HS thực hiện trong nhóm 4
GV nhận xét. Các nhóm thể hiện trước lớp
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_thu_56_nam_hoc_2023_2024_tran.docx