Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2. Năng lực chung: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - Hát 2. Hoạt động luyện tập (25’) Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 -HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài. -HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn của GV. - GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích -HS đọc mẫu- Giải thích mẫu mẫu -HS làm Vở BT các phần còn lại Mẫu : 18 > 81 -HS nêu kết quả từng phần- HS lắng nghe, nhận xét -GV đưa từng phần lên màn hình b) 90 < 95 điền Đ - HS giải thích - GV cho cả lớp quan sát đáp án ttrên màn c) 45 > 14 điền Đ - HS giải thích hình. d) 90 < 49 điền Đ - HS giải thích Chốt : GV nhận xét HS làm bài. -HS đọc yêu cầu- HS lắng nghe. Bài tập 2 : -HS làm việc nhóm đôi ( 2 phút) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - HS theo dõi - GV đưa bài lên màn hình để chữa bài - Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách làm 14 ? 29 36 ? 36 80 ? 75 78 ? 22 -Ta phải so sánh hai số Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm thế nào? -HS đọc yêu cầu b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm -HS nhắc lại yêu cầu phần a) -HS làm bài cá nhân ( Vở BT) -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng chỉ trên màn hình - GV hỏi: Phần b yêu cầu gì đường đi đến trạm xăng -Chữa bài -HS cả lớp quan sát – nhận xét GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường cho ô tô đi đến trạm xăng. Bài tập 3: -HS đọc đề bài GV gọi HS đọc đề bài -HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a con - Giơ bảng - Nêu : Ta so sánh 33 và 30 -GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B, có nhiều HS hơn? -HS làm bảng con - Ghi đáp án ở b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b bảng con ( Lớp 1B)- Giơ bảng - Nêu : Ta so sánh 30 và 35 -GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào 30 < 35 có ít HS hơn? Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C. -Yêu cầu HS giải thích -HS đọc yêu cầu phần c - HS nhắc lại yêu cầu c) GV gọi HS đọc yêu cầu: -HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C)- Lớp nào có nhiều HS nhất? Giơ bảng Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích - HS giải thích cách làm : Em so sánh d) GV gọi HS đọc yêu cầu ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục Lớp nào có ít HS nhất? giống nhau, hàng đơn vị : 5 > 3 , 5 > Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, 0 em cần làm gì?: -HS đọc yêu cầu 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) -HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất - Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến - HS giải thích,,,, thức gì ? - Chốt: Nêu cách so sánh hai số có hai chữ số ? -1 HS trả lời - GV đưa phần kết luận lên màn hình: - HS nhận xét Kết luận: Khi so sánh hai các số có hai - Bài học củng cố kiến thức so sánh chữ số ta so sánh chữ số hàng chục nếu số có hai chữ số. chữ số hàng chục bằng nhau thì chúng ta -HS quan sát so sánh sang hàng đơn vị, nếu chữ số ở -HS lắng nghe. hàng đơn vị nào bé hơn thì nó bé hơn, chữ số hàng đơn vị nào lớn hơn thì nó lớn hơn. -GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình * Tích hợp GD đạo đức lối sống: Biết yêu thương chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. + GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’) Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - Khởi động : -HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi -HS quan sát tranh và trả lời các a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? câu hỏi b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 2. Hoạt động đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt mới trong VB : uya ( khuya ), uyp từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc ( tuýp thuốc ) ; uynh , uych ( theo huỳnh huych ) ; uyu ( khúc khuỷu ) . - HS đọc câu + Một số (2 - 3) HS đánh vần , -HS đọc đoạn đọc trơn , + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ - HS đọc câu đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến -HS đọc đoạn anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có chứa thuốc, côn trùng: chi loài động vật chân đốt, có râu,ba đôi chân và phần lớn có cánh. huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động trầm,liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc khuỷu:không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi -HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) a.Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? về bức tranh minh hoạ và câu trả b.Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? lời cho từng câu hỏi , c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu,bố phải làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi ; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ cho chuyến đi như : quán ảo, thức ăn nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải công Đức.) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) . *Gv liên hệ GD đạo đức lối sống : Các em HS lắng nghe cần biết chăm sóc, quan tâm những người thân trong gia đình HS viết câu trả lời vào vở ( Đển 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho đoạn đường dốc và khúc khuỷu , câu hỏi cở mục 3 (20’) bố phải công Đức . ) . - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 5. Hoạt động vận dụng, traỉ nghiệm (2’) - GV tóm tắt lại những nội dung chính . -GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 17: CON VẬT QUANH EM ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng - Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền một con vật. - Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. 2.Năng lực đặc thù: - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với con vật. - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ con vật - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ con vật. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ con vật. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con - HS chơi gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên - HS lắng nghe con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng). 2. Hoạt động khám phá (8’) Hoạt động 1 -GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm - HS nêu hoặc theo lớp) hình các con vật và cho biết từng con vật có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật. -Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV - HS lắng nghe gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các con vật. Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con - HS quan sát và trả lời vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. 3.Hoạt động thực hành (7’) -Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: - HS chơi trò chơi. một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển, của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật. -GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp. 4. Hoạt động vận dụng (12’) -Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động - HS lắng nghe vật. 3. Đánh giá 4. Hướng dẫn về nhà - HS tìm hiểu thêm về các con vật được - HS lắng nghe, ghi nhớ nuôi ở gia đình và địa phương. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024 LuyệnToán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố cho HS kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 99. - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập 1. Ôn các số từ 0 đến 100 HS đếm trong cặp đôi - GV cho Hs đếm các số từ 0 đến 100 2. Luyện tập - HS làm Bài 1. Viết các số tròn chục 10, .............60, .........80, ... Bài 2: Số? 31, 33, ...., ....., 39, 41, ..., 43, ...., ....., ...., 51 40, 42, 24 ...., ....., ......, 52, 54 ......, ......, 60 Bài 2 . Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 12 < 14 < 15 14 < 20 < 19 - HS làm bài vào vở ô ly. 16 < 9 < 20 - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. - HS đổi vở kiểm tra. GV nhận xét và sửa sai một số bài - HS nhận xét bài bạn. Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học - HS chữa bài. __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về kĩ năng đọc hiểu và viết các câu văn có nghĩa. - Biết sắp xếp các từ ngữ thành một câu hoàn chỉnh. * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất: + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, + Phẩm chất: Chăm chỉ, tự tin, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: 2. HS: Bảng con, vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho HS nhắc lại tên các bài đã học - HS nêu: Bài 1: Tôi là HS lớp 1 trong tuần qua. - Cho HS đọc bài - HS đọc - Nhận xét, khen. Kết nối vào bài. 2. Luyện tập òa Bài 1. ĐÔI TAI XẤU XÍ Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau để thành câu đúng - Cho HS nêu yêu cầu của bài. a. nhà, em, thường, ở, bố mẹ, giúp đỡ, quét nhà - HS thảo luận N4, trao đổi về yêu cầu b. em, ở trường, vui chơi, thường, bạn, của bài, hoàn thành câu. cùng. - Hs chia sẻ bài trước lớp. - GV gọi một số HS đọc yêu cầu - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp, nhận xét, thống nhất câu trả lời, sau đó cho HS làm vào vở. Bài tập 2: Viết tiếp các câu sau để kể về lớp học của em - Lớp học của em có - HS đọc, thảo luận N2 - Đến lớp em được . - HS chia sẻ bài. - Các bạn chơi đùa cùng nhau - HS viết vào vở các câu đã được sắp - Em rất thích xếp đúng. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . - Yêu cầu HS trình bày kết quả. -GV chốt bài, khen ngợi. 3. Củng cố,dặn dò - Nhận xét tiết học - HS viết vào vở các câu đã được sắp - Giao nhiệm vụ về nhà xếp đúng . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC (NẾU CÓ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - HS hoàn thành nội dung các môn học trong tuần - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 2. Năng lực đặc thù: - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, bảng phụ. 2. Học sinh: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi 2. Hoàn thành bài tập Nhóm 1. Hoàn thành bài tập - GV cho HS mở vở bài tập các môn học - HS làm hoàn thành các bài tập còn lại - GV kiểm tra xem chỗ nào còn sai hoặc chỗ nào chưa hiểu GV nhận xét tư vấn hướng dẫn cho HS. - HS tự hoàn thành bài tập. - GV kiểm soát, chữa bài cho HS. HS tự hoàn thành bài tập. GV kiểm soát, chữa bài cho HS. Nhóm 2- Luyện tập Bài 1. Điền dấu >,<, = - HS làm bài vào vở ô ly. 25 18 43 78 76 45 90 89 - HS đổi vở kiểm tra. 61 61 73 83 - HS nhận xét bài bạn. 34 18 45 32 Bài 2 . Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: - HS chữa bài. 12 < 14 < 15 14 < 20 < 19 16 < 9 < 20 - GV theo dõi, uốn nắn, chữa bài. GV nhận xét và sửa sai một số bài Tuyên dương các bạn tích cực Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 6, ngày 26 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 I.Khởi động GV cho Hs chơi trò chơi: Đố bạn con gì? Hs chơi II. Khám phá 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu -HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn và viết câu vào vở (15’) thiện - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất cấu hoàn thiện. (Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số -HS quan sát tranh và nêu nội dung HS . tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý 6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét . III. Vận dụng GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà nói về những điều em đã biết trong tiết học cho người thân trong gđ . TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết (10’) - GV đọc to cả hai câu . ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi, hai anh em vui -HS viết sướng hét vang.) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam và Đức, kết thúc câu có dấu chấm, + Chữ dễ viết sai chính tả: stướng, chơi GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách , - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Nam và Đức được đi chơi núi . Đến đỉnh núi , / hai anh em vui sướng hát vang . ) . Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai cầu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Hoạt động chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (9’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - GV nêu nhiệm vụ - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử - HS để tìm những vấn phù hợp . ngữ được ghi trên bảng ) - Một số HS đọc to các từ ngữ, Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn . -HS thực hiện 9. Hoạt động kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình (9’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nêu nội - HS nêu về nội dung các bức tranh dung các bức tranh GV gợi ý cho HS nội -HS trình bày lớp nhận xét bổ sung dung nói thông qua việc trả lời một số câu hỏi . ( Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ? ( Có HS lắng nghe thể là một chuyến về thăm quê, một chuyến du lịch trong nước hoặc nước ngoài , ... Gợi ý những hoạt động gần gũi với thực tế của -HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu HS ) hay chưa hiểu.thích hay không - Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không thích,cụ thể ở những nội dung hay - Em có thích chuyến đi này không ? ) GV hoạt động nào ) cho một vài nhóm trao đổi với nhau trước lớp. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày *GV liên hệ GD đạo đức lối sống cho HS: Các em cần biết yêu thương chăm sóc người thân trong gia đình. 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS . ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... _________________________________________ Chiều thứ 6 ngày 26 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các bài tập đọc đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các bài đã học trong tuần. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc GV cho hs tự nhớ và nối tiếp nhau nêu - HS nối tiếp nhau nêu các bài đã học trong tuần. GV ghi bảng các bài đó : Nụ hôn trên bàn tay; Làm anh; Cả nhà đi chơi núi - HS đọc GV tổ chức cho HS ôn lại các bài đó GV tổ chức cho HS thi đọc với nhau Hs thi đọc GV và HS theo dõi để bình chọn bạn đọc tốt nhất. GV cho HS luyện đọc thêm 1 số bài đọc có nội dung về chủ đề Mái ấm gia đình. Mẹ của em Ở nhà, em có mẹ Bao việc mẹ phải lo Thức khuya và dậy sớm Mẹ chăm công việc nhà. Thế mà cứ đúng giờ Mẹ gọi thức em dậy Nhắc gọn gàng đầu tóc Việc nào vào việc ấy Để em kịp đến trường. Mẹ đã sinh ra em Đã vì em vất vả Thương mẹ, em thầm hứa Ngoan ngoãn và giỏi giang. -GV chiếu lên bảng ,yêu cầu HS quan sát HS tự luyện đọc và tự luyện đọc - GV gọi HS lần lượt thi đọc trước lớp, HS thi đọc trước lớp GV và HS theo dõi bình chọn bạn đọc tốt -Hoàn thành câu sau a. Mẹ gọi em thức dậy nhắc .. HS tự làm vào vở b.Thương mẹ em thầm hứa .. Yêu cầu HS trình bày bài làm HS trình bày bài làm 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà - HS nghe - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ______________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM: VUI ĐÓN MÙA XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện 2. Năng lực chung - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - HS kể được những việc em làm để đón tết qua sinh hoạt chủ điểm: vui đón mùa xuân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động khởi động - GV yêu cầu HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV Hoạt động 1: Sơ kết tuần học 21 - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: các thành viên trong lớp đóng góp ý + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; kiến. điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản - HS lắng nghe cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. HĐ 2. Kế hoạch tuần 22 1. Nề nếp - Duy trì tốt mọi nề nếp ra vào lớp. - Thực hiện tốt nề nếp - Rèn đọc, chữ viết thường xuyên nhất là các em chưa hoàn thành. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ. Đồng phục đầy đủ. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà . + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. 2kg giấy loại hoặc 20 lon bia làm quỹ kế hoạch nhỏ. 3. Sinh hoạt chủ điểm: Vui đón mùa xuân - HS kể về những việc làm em đón tết qua HS thực hiện trong nhóm 4 trò chơi: tập làm phóng viên. Các nhóm thể hiện trước lớp GV nhận xét. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ___________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx