Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 22 trang Hải Thư 26/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
 Tuần 20
 Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022
 Đọc mở rộng: 
 GIÚP MẸ THẬT LÀ VUI: THỬ GIẶT BẰNG TAY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc – hiểu được nội dung bài: Thử giặt bằng tay
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 2. Phẩm chất
 - Biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV giới thiệu về nội dung
 B. Hoạt động thực hành luyện tập
 Đọc thành tiếng
 - GV chiếu bài đọc trên ti vi.
 - HS đọc nhẩm bài đọc – GV quan sát.
 - GV đọc mẫu toàn bài – HS đọc thầm.
 - GV hướng dẫn cách đọc từng câu 
 * Đọc nối tiếp:
 * Luyện đọc trong nhóm (nhóm 2)
 - HS nhận xét – GV nhận xét.
 * Thi đọc tiếp sức theo dãy
 - GV nhận xét: đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi )
 * HS đọc cả bài.
 Đọc hiểu nội dung
 Bài đọc viết về cách làm việc gì?
 C. Thực hành vận dụng
 Nêu các bước giặt quần áo.
 Gv hướng dẫn HS thực hành.
 Nhận xét dặn dò HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Kể chuyện:
 NGHE – KỂ: KIẾN CON ĐI XE BUÝT 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù:
- Kể được câu chuyện ngắn Kiến con đi xe buýt bằng 4 – 5 câu 3
 2. Năng lực chung
 - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát 
triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất 
 - Hình thành phẩm chất: Biết thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự, có trách 
nhiệm với cộng đồng, tôn trọng và chăm sóc bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 H: Em đã bao giờ đi xe buýt chưa?
 - GV giới thiệu: Có một nhân vật rất nhỏ bé, bạn ấy cũng đã đi xe buýt. Các 
em đoán xem nhân vật vô cùng nhỏ bé đó là ai nào? Để biết xem bạn ấy đã đi xe 
buýt như thế nào thì chúng ta cùng nghe câu chuyện: Kiến con đi xe buýt.
 B.Hoạt động hình thành kiến thức mới
 - GV kể 2-3 lần câu chuyện – HS lắng nghe.
 - Lưu ý: Đoạn 1 kể chậm rãi, đoạn 2 kể giọng băn khoăn, đoạn 3 và 4 kể 
giọng vui, hóm hỉnh. Lời của kiến con lễ phép, lịch sự.
 C. Hoạt động thực hành
 a. Kể chuyện theo tranh
 - HS quan sát bức tranh 1, trả lời:
 H: Khi kiến con lên xe buýt, xe còn mấy chỗ ngồi? ( xe chỉ còn một chỗ 
ngồi)
 - HS quan sát bức tranh 2, trả lời:
 H: Bác gấu nói gì khi được các bạn nhường chỗ? ( .bác gấu nói: “ bác cảm 
ơn, nhưng bác không muốn các cháu phải đứng.”)
 - HS quan sát bức tranh 3, trả lời:
 H: Kiến con đã làm gì? (Kiến con nói: “Cháu mời bác ngồi ạ. Cháu có cách 
rồi.”)
 - HS quan sát bức tranh 4, trả lời:
 H: Kết thúc câu chuyện có gì bất ngờ? (Kiến con đã tìm được chỗ ngồi trên 
vai bác gấu.)
 b. Kể toàn bộ câu chuyện
 Kể tiếp nối câu chuyện nhóm 4
 - HS làm việc nhóm 4, mỗi HS kể một tranh. 4
 - Gv bao quát, giúp đỡ thêm.
 Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
 - Tiếp tục làm việc nhóm 4: Mỗi HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện theo 4 
bức tranh cho các bạn trong nhóm nghe. Luân phiên 4 bạn thay đổi.
 - Nhận xét trong nhóm.
 - GV lưu ý HS sử dụng các từ nối để liên kết câu chuyện. (Lúc đầu, tiếp 
theo, sau đó, kết thúc, cuối cùng )
 Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
 - Gọi một số HS lên bảng kể chuyện theo tranh.
 - HS quan sát, nhận xét, đánh giá.
 D. Hoạt động mở rộng
 H: Kiến con có gì đáng yêu ? (lễ phép, lịch sự, thông minh)
 H: Các bạn nhỏ trong câu chuyện có gì đáng yêu? ( Lịch sự, tốt bụng, biết 
nhường chỗ cho người già trên xe)
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù.
 Đọc, viết được các số có hai chữ số và vận dụng được vào cuộc sống.
 Xác định được số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
 2.Phẩm chất, năng lực
 - Năng lực tư duy, suy luận, hợp tác.
 - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Tổ chức trò chơi “Truyền điện”: Đọc số theo thứ tự tiếp theo: Người chơi 
đầu tiên đứng tại chỗ, đọc một số có hai chữ số, chẳng hạn, số 32 và gọi tên bất 
kì bạn nào đó trong lớp, bạn có tên đó đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự tiếp theo 
(là số 33). Nếu đọc đúng thì được gọi tên bất kì người bạn nào đó trong lớp 5
(đọc sai thì bị loại khỏi cuộc chơi), bạn được gọi tên đứng tại chỗ đọc số theo 
thứ tự tiếp theo (là số 34) và đọc tên một bạn trong lớp, cuộc chơi cứ tiếp tục 
diễn ra như vậy, GV nhận xét chung về cuộc chơi.
 B. Hoạt động Thực hành- luyện tập
 Bài 1. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. Từng cặp HS kiểm tra 
bài làm của nhau và GV nhận xét bài làm của HS. .
 Bài 2. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán hoặc có thể chia nhóm để 
HS trao đổi, tranh luận với nhau và trình bày kết quả ở bảng phụ. GV sử dụng 
máy chiếu hoặc bảng phụ để chữa bài.
 C. Hoạt động Vận dụng
 Bài 3. Cho HS tự nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào Vở bài tập 
Toán và GV chữa bài. 
 Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài, TL N4 để xếp hình, các nhóm trình bày 
kết quả.
 Bài 5: HS tự tìm hiểu, dưới sự hướng dẫn của Gv, sau đó trình bày kết 
quả vào vở. 
 Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem trong gia đình có những đồ vật nào có 
dạng hình CN, Hình vuông
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
 Toán
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ( Tiếp)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 Đọc, viết thành thạo các số có hai chữ số. Đếm được các số từ 1 đến 100 
 Thực hiện được việc lắp ghép hình.
 Sử dụng được số có hai chữ số trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hỗ trợ bạn hoàn thành bài.
 - Năng lực tự học, tự hoàn thành bài.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học,trình bày vở sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; Ti vi
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 6
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - Gv cho HS chơi trò chơi "Tiếp sức" đếm xuôi các số tròn chục từ 10 đến 100 
và ngược lại. Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới
 - HS đếm
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc, viết và nhận biết cấu tạo số 
có hai chữ số.
 - GV chiếu video clip phần bài mới trong SGK lên màn 
 - GV tay trái cầm 1 bó một chục que tính, tay phải cầm 5 que tính, cho HS 
nhận xét: Tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô 
có bao nhiêu que tính. Viết là 15, đọc là mười lăm, số này có 1 chục và 5 đơn vị, 
GV chỉ lần lượt vào các ô ở dòng thứ nhất trong bảng.
 - Hs quan sát
 - GV cho HS thao tác: tay trái cầm 2 thẻ chục, tay phải cầm 5 que tính và nhận 
xét lần lượt như trên để chốt lại cách đọc, viết các số và cấu tạo số 25.
 - Thực hiện tương tự với các số 84, 14, 41, 11
 - HS thực hiện
 C.Hoạt động Thực hành-Luyện tập
 Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài
 -HS thảo luận nhóm đôi và làm vào vở bài tập.
 -GV chiếu một số bài lên bảng và chữa bài cho HS
 Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài
 - GV chia theo dãy: mỗi dãy 1 câu (a,b,c) rồi làm vào vở BT toán
 - Hs làm bài
 - GV nhận xét
 Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài
 HS làm việc cá nhân và làm vào vở BT toán
 Chữa bài
 Bài 4. GV treo bảng phụ và chọn 3 đội chơi trò chơi "tiếp sức" (mỗi đội một 
dòng) 
 Hs chơi
 - GV nhận xét
 D.Hoạt động vận dụng: Tổ chức trò chơi "Truyền điện"
 - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng 5: 15, 25, ..
 - Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng 1: 11, 21 . 7
 -Đếm liên tiếp các số có hai chữ số có tận cùng bằng 4: 14, 24 
 HS thực hiện trò chơi theo nhóm 
 Trong vòng 2 phút nhóm nào đếm được nhiều hơn nhóm đó thắng
 GV nhận xét chung tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tập đọc
 AI CÓ TÀI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Ai có tài?, tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 
phút. 
 + Hiểu được mỗi cá nhân có khả năng riêng, trả lời được câu hỏi về chi tiết 
trong câu chuyện.
 + MRVT chỉ con vật, viết được câu trả lời cho câu hỏi về khả năng của bản 
thân.
 2. Năng lực chung
 - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong 
lớp, phát triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 Góp phần hình thành phẩm chất tự tin, tích cực phát huy khả năng riêng 
của bản thân. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 ? Kể tên một người tài em thích nhất và cho biết họ có tài gì
 - GV: Những người các em vừa kể, mỗi người đều có tài. Bạn mèo Miu Miu 
trong bài đọc Ai có tài? đã phát hiện ra người có tài rất bất ngờ. Chúng ta cùng 
đọc bài để biết người đó là ai, có tài gì. GV ghi tên bài lên bảng: Ai có tài? 
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành.
 Đọc thành tiếng
 a) Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc nhẩm bài đọc. 8
 b) Đọc mẫu – Gv đọc mẫu chú ý giọng đọc cần phân biệt lời dẫn chuyện và lời 
của nhân vật. Giọng nói của Miu Miu về bướm và chim v thán phục, trầm trổ, 
giọng cô chủ xuýt xoa, khen ngợi.
 c) Đọc tiếng, từ ngữ 
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: ríu rít, lại ao ước, tài 
năng. + MN: phát hiện, tỉnh giấc, khoải chi, hoả ra.
 Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn
 - Cho HS đọc các từ mới và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: tấm tắc (nói ra nhiều 
lời khen ngợi, thán phục người khác), xuýt xoa (giọng nói có những tiếng gió khe 
khẽ khi khen ngợi người khác).
 (GV thể hiện câu nói với giọng điệu “xuýt xoa”: Miu Miu tài quả!)
 d) Đọc từng câu, từng đoạn
 - Cho HS đọc nối tiếp từng câu (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc 
nhóm).
 - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp. GV theo dõi HS đọc, kết 
hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ:
 + Một sáng đẹp trời,/ Miu Miu thấy một con bướm bay nhẹ nhàng trong nắng./
 + Đến tối / Miu Miu phát hiện ra một con chuột cả gam vào bếp trộm thức 
ăn.// Nó thu mình, phóng tới vỏ gọn con chuot.// “Chit!/ Chit!” 7 Tên trộm kêu to 
làm cả nhà tỉnh giấc.//
 - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp 
nối nhau đến hết bài.
 - Thi đọc giữa các nhóm 
 GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn.
 - các nhóm bằng cách tham gia trò chơi: Bông hoa may mắn. 4 HS đại diện cho 
4 nhóm tham gia thi bốc thăm nhận số thứ tự đoạn sẽ đọc trên bông hoa. Sau đó, 
mỗi HS đọc nối tiếp một đoạn.
 - HS đọc cả bài.
 - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tồ 
hoặc trò chơi Đọc tiếp sức
 HS và GV cùng nhận xét. Lưu ý. GV hướng dẫn, khuyến khích HS nhận xét về 
cách đọc của bạn như đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc lưu loát, biết ngắt hơi đúng 
chỗ,...; tránh nhận xét chung chung, không làm rõ được yêu cầu về cách đọc. 9
 Tiết 2
 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
 ? C1: Kể tên những con vật có trong bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 HS, mỗi HS đọc lại một đoạn trong bài, cùng 
thống nhất và cử một bạn ghi kết quả vào bảng nhóm.
 - Các nhóm treo kết quả lên bảng lớp để cả lớp cùng đọc.
 - bướm, chim, chuột, mèo.
 - Các nhóm báo cáo kết quả 
 - HS cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Lưu ý: HS có thể kể tên mèo là 
Miu Miu cũng được chấp nhận.
 / C2: Vì sao Miu Miu cho rằng mình không có tài?
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi. 
 - HS thảo luận theo cặp, đọc thầm lại đoạn 1, 2 và 3 để trả lời câu hỏi. 
 - 2 - 3 HS trả lời
 (mỗi HS có thể nếu được 1 hoặc cả 2 ý): + Vi Miu Miu không biết bay như 
bướm. 
 + Vi Miu Miu không biết hót như chim.
 + Vi Miu Miu không biết bay như bướm và hót như chim
 ? C3. Miu Miu nhận ra mình có tài gì?
 - Cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
 – gọi HS trả lời
 HS thảo luận theo cặp, đọc thầm đoạn 4 để trả lời câu hỏi.
 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Miu Miu nhận ra mình có tài bắt chuột./ Hóa ra nó 
cũng có tài: tài bắt chuột.
 Nhận xét
 * Viết : Viết câu trả lời: Bạn có tài gì?
 GV cùng HS phân tích câu mẫu trên bảng slide: “Mình chạy rất nhanh.” GV 
hướng dẫn: Em cần viết câu trả lời có đủ hai bộ phận (vừa giải thích, vừa gạch 
dưới từng bộ phận: Mình, chạy rất nhanh), viết hoa chữ cái đầu câu và đánh dấu 
chấm kết thúc câu (vừa giải thích, GV vừa chỉ vào chữ hoa và dấu chấm trong câu 
mẫu). Nếu HS chưa biết viết chữ hoa thì GV không coi là lỗi, chỉ giải thích để HS 
hiểu được chữ cái đầu cầu phải viết hoa. GV yêu cầu HS phải đánh dấu chấm kết 
thúc câu.
 - Cho HS xem tranh gợi ý trong SGK 10
 - Yêu cầu HS viết
 - HS có thể viết theo ý riêng của mình 
 - HS viết vào VBT
 Ví dụ Mình thổi kèn hay/ Mình hát hay./Mình bơi khoẻ./ Mình chơi cờ vua 
giỏi.
 Viết xong, HS đọc lại để tự kiểm tra. - Từng cặp HS đổi bài cho nhau để nhận 
xét, sửa chữa.
 Cho HS soát lỗi
 C. Hoạt động vận dụng
 –Cho HS hỏi – đáp trước lớp. “Bạn có tài gì?”, 
 – 2 – 3 cặp HS hỏi – đáp trước lớp. 1 HS hỏi “Bạn có tài gì?”, 1 HS đọc câu trả 
lời là câu văn vừa viết.
 - Cho HS hỏi - đáp theo cặp trong bạn: Bạn có tài gì? – 
 GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
 Chính tả 
 Nhìn – viết: AI CÓ TÀI?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Viết (chính tả nhìn – viết ) đúng đoạn cuối của bài Ai có tài?. Điền đúng 
ng/ ngh, ang/ ac vào chỗ trống.
 2. Phát triển các năng lực – Phẩm chất
 - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Cảm nhận được người có tài rất đáng được khen ngợi, học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - HS nhìn SGK trang 57, đọc đoạn văn: Đến tối......tỉnh giấc
 - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai: phát hiện, bếp, trộm, phóng tới. - HS viết 
bảng con.
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày vở. 11
 B. Hoạt động luyện tập thực hành
 - HS nhìn viết vào vở.
 - Soát lỗi: 
 + GV đọc, HS nhìn vào vở, soát lỗi.
 + HS đổi chéo bài kiểm tra nhau.
 + GV kiểm tra, nhận xét.
 C. Hoạt động Luyện tập vận dụng
 Bài 1. Chọn ng hay ngh
 - HS đọc, xác định yêu cầu.
 - HS nhắc lại quy tắc dùng ng, ngh
 - Cho HS làm bài vào vở bài tập. 
 - Chữa bài.
 - Đổi chéo kiểm tra.
 - Nhắc lại trường hợp dùng ng/ngh
 Bài 2. Chọn ang, ac
 - Tiến hành tương tự bài 1.
 - Cho HS đọc lại câu vừa hoàn thành.
 + Trời chiều chạng vạng.
 + Vạc đi kiếm ăn.
 D. Củng cố, mở rộng
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS lưu ý khi dùng với ng, ngh, ang, ac.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tập đọc
 CÁNH CAM LẠC MẸ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Cảnh cam lạc mẹ, tốc độ đọc khoảng 60 
tiếng trong 1 phút, biết ngắt nhịp thơ năm chữ.
 + Hiểu được sự quan tâm, giúp đỡ của mọi người khi cánh cam bị lạc mẹ, 
tìm được từ ngữ chỉ hành động của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong 
câu chuyện: 12
 + MRVT có vần ăng, nói được câu giới thiệu tên và địa chỉ của mình.
 2. Năng lực, phẩm chất
 Hình thành được ý thức quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè và người thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV chiếu tranh Cho HS cả lớp quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, 
chơi trò chơi: Đi tìm nhân vật. GV hỏi: Đâu là cánh cam? 
 - HS trả lời.
 - GV: Khi bị lạc mẹ, cánh cam đã gặp ve sầu, bọ dừa, cào cào, xén tóc (vừa nói 
vừa chỉ vào hình các con vật). Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Chúng ta cùng đọc 
bài thơ Cánh cam lạc mẹ để biết. GV ghi tên bài lên bảng: Cánh cam lạc mẹ
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành
 Đọc thành tiếng
 a. Đọc thầm – Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.
 HS đọc thầm bài thơ
 b) Đọc mẫu 
 – Gv đọc mẫu chú ý nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ năm chữ. Giọng đọc toàn bài 
chậm rãi, khổ thơ đầu thể hiện giọng lo lắng khổ thơ thứ hai thể hiện giọng trầm, 
khổ thơ thứ ba thể hiện giọng khẩn thương, tình cảm.
 - HS lắng nghe.
 c) Đọc tiếng, từ ngữ 
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: đi lạc, lặng im, lỗi. + 
MN: vườn hoàng, giữa, kêu ran, giã gạo.
 Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn
 - HS đọc
 - Cho HS đọc các từ mới và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gai góc (phần cứng, 
nhọn nhô ra ngoài mặt thân, cành, lá); râm ran (âm thanh của lời nói lan xa, 
truyền đi khắp nơi).
 (GV cũng có thể cho HS xem bức ảnh thân cây, cành hoa hồng có nhiều gai và 
hỏi: Đổ em, đâu là gai của cây hoa?)
 - Hs đọc
 d) Đọc từng khổ thơ 13
 - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, GV hướng dẫn HS cách ngắt 
nhịp trong câu thơ, ngắt sau mỗi dòng thơ năm chữ:
 Cánh cam đi lạc mẹ! Gió xô vào vườn hoang Giữa bao nhiêu gai góc/
 Lũ ve sầu kêu ran.//
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. 
 - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm 
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - HS đọc cả bài.
 - HS thi đọc toàn bài thơ
 GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn.
 C. Mở rộng, đánh giá
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực, nhắc nhở những em đọc 
phát âm chưa chính xác.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Đạo đức
 NGÀY CUỐI TUẦN YÊU THƯƠNG (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Nêu được những hoạt động gia đình em thường làm vào cuối tuần.
 Lựa chọn và chia sẻ được hoạt động cuối tuần cùng với người thân trong 
gia đình.
 Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong 
gia đình.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 Năng lực: Điều chỉnh hành vi thông qua việc nhận biết sự cần thiết của 
những hoạt động chung của gia đình; lập được kế hoạch cho một ngày cuối tuần 
của gia đình; phối hợp cùng người thân thực hiện kế hoạch hoạt động chung tạo 
sự gắn kết, yêu thương gia đình.
 Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm qua việc thực hiện được những việc làm 
tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động Luyện tập
 Lựa chọn và chia sẻ về hoạt động cho ngày cuối tuần của gia đình em.
 a.Mục tiêu: HS ghi lại được hoạt động yêu thích của các thành viên trong 
gia đình và chia sẻ được hoạt động gia đình sẽ cùng thực hiện vào cuối tuần. 14
 b.Cách tiến hành
 1.GV tổ chức cho cả lớp trao đổi: Làm thế nào xác định được những việc 
làm chung mà cả nhà đều thích? (Dựa vào việc làm yêu thích của từng người 
trong gia đình mà HS đã tìm hiểu ở nhà theo phiếu điều tra)
 2.GV chốt lại: Như vậy, để gia đình có một hoạt động chung vui vẻ vào 
ngày cuối tuần, đầu tiên phải tìm hiểu về sở thích hoạt động của từng người.
 3.GV yêu cầu HS làm việc cá nhân:
 Sử dụng thông tin trong phiếu phỏng vấn để chọn ra những hoạt động 
chung mà mọi người trong gia đình đều thích (có thể khoanh tròn hoặc đánh dấu 
vào các hoạt động đó bằng kí hiệu yêu thích). (GV có thể tham khảo mẫu Phiếu 
phỏng vấn ở trang 134.)
 4.GV mời 3 ￿ 4 HS chia sẻ về những hoạt động chung yêu thích của gia 
đình trước lớp.
 5.GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, chọn một hoạt động mà mọi người 
trong gia đình có thể tham gia; viết dự kiến những nội dung sẽ thực hiện theo gợi 
ý:
 Tên hoạt động;
 Thời gian;
 Nhiệm vụ của từng thành viên.
 6.GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi để chia sẻ về hoạt động cuối 
tuần gia đình em sẽ thực hiện.
 7.GV yêu cầu HS về nhà:
 -Xin ý kiến người thân và tiếp tục hoàn thiện bản dự kiến hoạt động cuối 
tuần.
 - Cùng người thân thực hiện hoạt động cuối tuần đã lập.( Sử dụng nhiệm vụ 
2 trong vở BTĐạo đức)
 B.Hoạt động Vận dụng 
 Thực hiện hoạt động cuối tuần của gia đình em.
 a.Mục tiêu: HS cùng người thân thực hiện được hoạt động cuối tuần của 
gia đình.
 HS chia sẻ được với bạn về những hoạt động/việc làm mà gia đình em đã 
cùng nhau thực hiện vào ngày cuối tuần và cảm xúc của em về những hoạt động 
đó.
 b.Cách tiến hành: 
 1.GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chuyền hoa để báo cáo kết quả thực hiện 
kế hoạch cuối tuần của gia đình.
 GV phổ biến luật chơi: Cả lớp sẽ hát một bài hát về gia đình và chuyền hoa 
theo giai điệu bài hát GV bật. Khi nhạc dừng, hoa ở tay bạn nào thì bạn đó lên 15
chia sẻ về những hoạt động chung với người thân trong gia đình cuối tuần vừa 
qua.
 - Gia đình em đã thống nhất và cùng làm những hoạt động/công việc gì vào 
ngày cuối tuần?
 - Nhiệm vụ của mỗi người trong gia đình là gì?
 - Cảm nhận của em và người thân sau khi thực hiện những hoạt động đó?
 2.GV tổng kết và nhận xét trò chơi. 
 3.GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân và yêu cầu HS ghi lại ý kiến của mọi 
người trong gia đình về các hoạt động cả gia đình đã cùng nhau thực hiện trong 
ngày cuối tuần. (Nếu có điều kiện, GV hướng dẫn HS làm thành “Nhật kí gia 
đình” theo mẫu ở nhiệm vụ 5 trong Vở thực hành Đạo đức 1).
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ 6, ngày 11 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc:
 CÁNH CAM LẠC MẸ( Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 + Hiểu được sự quan tâm, giúp đỡ của mọi người khi cánh cam bị lạc mẹ, tìm 
được từ ngữ chỉ hành động của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong câu 
chuyện:
 + MRVT có vần ăng, nói được câu giới thiệu tên và địa chỉ của mình.
 2. Phát triển các năng lực – Phẩm chất
 - Bước đầu hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Phẩm chất: Hình thành được ý thức quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè và 
người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - Cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
 - Dẫn vào bài.
 B. Hoạt động luyện tập thực hành. Tìm hiểu bài
 1. Tìm tiếng có vần ăng. 16
 | GV chia nhóm và tổ chức chơi trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ăng. GV là quản 
trò. Mỗi nhóm lần lượt nêu tiếng có vần ăng. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng hơn 
là thắng cuộc.
 HS chơi
 Lưu ý: Trong trường hợp HS tìm được từ ngữ có tiếng chứa xăng như hải đăng, 
hăng hải, siêng năng, khẳng khiu,... thì GV cũng chấp nhận đáp án. 
 2. Đọc khổ thơ cho thấy ai cũng đi tìm mẹ giúp cánh cam.
 - Cho HS thảo luận theo cặp
 - HS đọc
 - Gọi HS trả lời trước lớp
 3. Tất cả mọi người đều nói gì với cánh cam?
 - Cho HS thảo luận theo cặp
 - Gọi Hs trả lời
 - Hs trả lời: - Cánh Cam về nhà tôi.
 * Nói và nghe: Đóng vai bạn nhỏ bị lạc, trả lời chú công an.
 - GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu
 - 1 HS đóng vai chú công an, 1 HS đóng vai bạn nhỏ để hỏi – đáp trước lớp. 
 Ví dụ: Hỏi: Cháu tên là gì?
 Đáp: Cháu tên là 
 Hỏi: Nhà cháu .
 - Gợi ý HS có thể thêm các cử chỉ, hành động diễn xuất phù hợp, chẳng hạn: 
HS đóng vai bạn nhỏ bị lạc thể hiện nét mặt lo lắng, hốt hoảng, HS đóng vai chủ 
công an thể hiện giọng nói ân cần, quan tâm.
 C. Hoạt động Vận dụng
 - GV: Cánh cam đi lạc mẹ nhưng được nhiều người tốt giúp đỡ. Khi gặp người 
khác đang trong hoàn cảnh khó khăn, em nhớ quan tâm giúp đỡ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tập viết
 TÔ CHỮ E, Ê HOA 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 17
 HS tô, viết được chữ E hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Ê hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), 
hang Én (chữ cỡ nhỏ).
 2. Phẩm chất, năng lực
 - Năng lực tự chủ, tự học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Chữ hoa mẫu
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - Hát tập thể: Ở trường cô dạy em thế.
 - Dẫn vào bài: Hôm nay chúng ta cùng học tô chữ E, Ê hoa.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn tô chữ E, Ê hoa và từ 
ngữ ứng dụng
 - Cho HS quan sát chữ mẫu E, Ê hoa cỡ vừa.
 - HS nhận xét độ cao, độ rộng.
 - GV mô tả: Chữ E hoa cấu tạo bởi nét cong dưới và 2 nét cong trái
 - Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét 
cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối 
nét cong trái thứ hai lượn vòng lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống, dừng bút trên 
đường kẻ 2.
 - Chữ Ê hoa cấu tạo gồm 3 nét: nét cong, nét thẳng xiên trái – phải
 + Nét đầu của chữ được viết giống như cách viết chữ E hoa.
 + Nét 2: nét thẳng xiên ngang trái
 Từ điểm dừng bút nét 1, lia bút lên đầu chữ, viết nét thẳng xiên ngang (trái). 
Dừng bút khi chạm đường kẻ 7.
 + Nét 3: thẳng xiên ngắn phải
 Từ điểm dừng của nét 2 viết nét thẳng xiên ngắn (phải) để tạo thành dấu mũ 
thật cân đối (dấu mũ chạm đường kẻ 7) tạo thành chữ Ê hoa.
 - GV nêu quy trình tô chữ E, Ê hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các 
nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình).
 YC HS tô trên không trung.
 -HS thực hiện
 Nhận xét
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ E, Ê hoa cỡ nhỏ. 
 * Cho HS đọc từ ứng dụng
 - Hs đọc 18
 - GV giải thích: hang Én là tên một hang động nằm trong vườn quốc gia Phong 
Nha-Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ hang Én cách đặt 
dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,...
 - HS quan sát, lắng nghe
 C. Luyện tập thực hành: Viết vở tập viết
 - HS tô, viết vào vở tập viết
 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết 
chưa đúng cách.
 GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 D. Hoạt độngVận dụng
` Các em vừa tô viết chữ gì?
Vận dụng viết bài chính tả những chữ hoa đã học theo đúng quy tắc chính tả: Viết 
hoa chữ đầu câu, tên riêng, tên địa danh có: A, Ă, Â, B, C, Ch, D, Đ, E, Ê 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tập đọc
 RĂNG XINH ĐI ĐÂU?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 + Đọc : Đọc đúng và rõ ràng bài Răng xinh đi đâu?, tốc độ đọc khoảng 60 
tiếng trong 1 phút. ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm
 + Biết được một số thông tin về hiện tượng thay răng, tìm được chi tiết về việc 
thay răng trong bài đọc.
 + MRVT về răng, đặt và trả lời được câu hỏi về cách chăm sóc răng miệng.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Giao tiếp, hợp tác, tự chủ
 - Phẩm chất: Có thái độ tự tin trước những thay đổi của bản thân ở độ tuổi của 
mình, biết tự chăm sóc cơ thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 19
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 ? GV: Trong lớp mình, những bạn nào đã rụng răng? 
 - HS trả lời
 -GV: Bạn nhỏ trong bài đọc hôm nay cũng mới rụng răng giống như các em. 
Bạn ấy đang thắc mắc rằng xinh đi đâu? Chúng ta cùng đọc bài để xem mẹ bạn 
ấy đã giải đáp như thế nào nhé. GV ghi tên bài lên bảng: Răng xinh đi đâu?- Tổ 
chức trò chơi Xì điện, tìm và đọc nhanh từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể có âm đầu m 
(mặt, mắt, mũi, miệng, mồm, mép, môi, má, mí, mày, móng, mông, mình)
 B. Hoạt động luyện tập thực hành
 Đọc thành tiếng
 - HS đọc nhẩm bài đọc – GV quan sát.
 - GV đọc mẫu toàn bài – HS đọc thầm.
 - HS và GV phát hiện sau đó luyện đọc từ khó (nếu có). GV ghi bảng một số 
từ: bắt đầu, răng cửa, răng sữa, răng vĩnh viễn, chắc khỏe.
 - GV cho HS đọc cá nhân, chỉ vào từ bất kì, không theo thứ tự. Nếu từ nào 
HS. không đọc được thì Gv yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.
 - HS đọc từ mới: - Cho HS đọc các từ mới và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: răng 
cửa (răng phía trước dùng để cắn thức ăn, GV sử dụng hình ảnh minh hoạ răng 
cửa SGK tr.63 để giải nghĩa cho HS)
 - GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn, chú ý ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, dấu 
chấm kết thúc câu hoặc ngắt hơi. 
 * Đọc nối tiếp:
 - Luyện đọc nối tiếp từng câu.
 HS đọc nối tiếp từng câu văn (dọc/ ngang, tổ/nhóm), mỗi HS đọc một câu.
 - Cho HS đọc nối tiếp từng câu văn, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu 
chấm kết thúc câu hoặc ngắt hơi theo yêu cầu của nội dung câu văn. GV chọn một 
số câu dài, cho HS luyện đọc. Ví dụ:
 + Từ năm đến bảy tuổi, các con bắt đầu thay răng // 
 + Khi răng sữa rung, năng mới chắc khoẻ hơn sẽ mọc lên.// 
 + Thay răng là con đã lớn hơn rồi đấy.// ca
 - HS đọc trong nhóm 
 - HS thi đọc toàn bài thơ
 Đọc tiếng, từ ngữ 
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: bắt đầu, răng cửa, răng sữa, 
răng vĩnh viễn, chắc khỏe. 20
 Cho HS đọc những từ khó có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn
 - Cho HS đọc các từ mới và giúp HS hiểu nghĩa từ mới: răng cửa (răng phía 
trước dùng để cắn thức ăn, GV sử dụng hình ảnh minh hoạ răng cửa SGK tr.63 để 
giải nghĩa cho HS)
 Đọc từng khổ thơ
 - Cho HS đọc nối tiếp từng câu văn, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu 
chấm kết thúc câu hoặc ngắt hơi theo yêu cầu của nội dung câu văn. GV chọn một 
số câu dài, cho HS luyện đọc. Ví dụ:
 + Từ năm đến bảy tuổi, các con bắt đầu thay răng // 
 + Khi răng sữa rung, năng mới chắc khoẻ hơn sẽ mọc lên.// 
 + Thay răng là con đã lớn hơn rồi đấy.// ca
 - HS đọc trong nhóm 
 - HS thi đọc toàn bài thơ
 GV và HS cả lớp nhận xét, bình chọn.
 3. Hoạt động 3: Đọc hiểu, viết, nói và nghe
 ? 1. Các bạn bạn nhỏ thường thay răng lúc mấy tuổi?
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn lời nói thứ hai của mẹ để trả lời câu hỏi.
 - Gọi HS trả lời
 - HS xung phong trả lời: Từ năm đến bảy tuổi.
 2. Răng sữa là răng thế nào?
 - Cho HS thảo luận theo cặp, đọc kĩ hai phương án. GV hướng dẫn HS đọc lại 
lời nói thứ hai của mẹ để trả lời câu hỏi.
 - Hs thảo luận
 - Gọi HS trả lời
 - Hs trả lời 
 3. Thi tìm các từ có tiếng răng.
 GV chia nhóm và cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Mỗi nhóm 
lần lượt nếu một từ có chứa tiếng răng. Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì 
thắng cuộc. Ví dụ: răng cưa, răng sữa, răng hàm, răng nanh, răng sâu, săng sim, 
răng khểnh, răng sứ; niềng răng, trồng răng...
 Lưu ý: HS có thể đưa ra một số cụm từ chứ không phải là tử như đánh răng, 
kem đánh răng,... Trong trường hợp này, GV vẫn chấp nhận vì ở lớp 1 chưa yêu 
cầu HS phân biệt từ và cụm từ. 21
 | GV chia nhóm và tổ chức chơi trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ăng. GV là quản 
trò. Mỗi nhóm lần lượt nêu tiếng có vần ăng. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng hơn 
là thắng cuộc.
 Lưu ý: Trong trường hợp HS tìm được từ ngữ có tiếng chứa xăng như hải đăng, 
hàng hải, siêng năng, khẳng khiu,... thì GV cũng chấp nhận đáp án. 
 C. Vận dụng
 * Nói và nghe: Bạn làm gì để chăm sóc, bảo vệ răng?
 - GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu
 - Cho HS làm việc theo cặp
 - Yêu cầu HS nói trước lớp
 Nhận xét
 - Một vài cặp HS hỏi – đáp theo thực tế
 - GV:Cơ thể chúng ta phát triển cá những thay đổi vì thế chúng ta cần tự tin 
trước những thay đổi của bản thân ở độ tuổi của mình, biết tự chăm sóc cơ thể.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tự nhiên và xã hội
 GIỮ AN TOÀN VỚI MỘT SỐ CON VẬT
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Sau bài học, các em có ý thức, biết giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 
một số con vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
 - Nhận thức khoa học: biết chăm sóc và bảo vệ các con vật.
 - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết vận dụng kiến thức đã học để 
chăm sóc và bảo vệ các con vật .
 2. Năng lực, phẩm chất
 * Phẩm chất:
 - Nhân ái: Biết chăm sóc con vật, trân trọng thành quả lao động của mọi 
người.
 - Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học
 - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực
 - Trách nhiệm: ý thức được chăm sóc các con vật
 - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx