Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 20 trang Hải Thư 27/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức 
khỏe ở lứa tuổi học sinh;
 - Hình thành thói quen luyện tập, chăm sóc, giữ gìn sức khỏe cho bản thân;
 - Rèn kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và 
tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: 
 - Phân công HS chuẩn bị tiết mục văn nghệ;
 - Phân công HS chuẩn bị tiểu phẩm nói về sự cần thiết và cách chăm sóc, rèn 
luyện sức khỏe học đường;
 - Chuẩn bị nội dung cho ngày hội Vì sức khỏe học đường;
 2. Học sinh: 
 - Hai HS dẫn chương trình;
 - Một số lớp được chọn chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm;
 - Tập đồng diễn thể dục - rèn luyện sức khỏe;
 - Trang phục thể thao để đồng diễn thể dục.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:5’
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát 
 Quốc ca.
- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - HS trực tuần nhận xét thi đua.
và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới
- GV mời HS lên hát các tiết mục văn - HS biểu diễn văn nghệ. nghệ chào mừng ngày hội Vì sức khỏe - HS theo dõi.
học đường.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’
* Hoạt động 1: Thi đồng diễn thể dục
- GV TPT bố trí cho các khối lớp toàn - HS quan sát và dàn hàng theo 
trường đứng thành hình chữ U, để hướng dẫn
khoảng trống ở giữa sân trường cho các 
lớp đồng diễn thể dục.
- GV TPT giới thiệu lần lượt các lớp lên - Lớp được giới thiệu nhanh chóng 
đồng diễn thể dục. xếp hàng, dàn hàng ngang, hàng dọc 
 và thực hiện đồng diễn thể dục. 
- BGK chấm thi các tiết mục đồng diễn
- GV TPT điều khiển các lớp bình chọn - HS các lớp bình chọn.
lớp đồng diễn thể dục đều và đẹp nhất, 
nhì, ba.
- Công bố kết quả và phát phần thưởng - Đại diện HS lên nhận phần thưởng.
cho các lớp được bình chọn.
3. Hoạt động luyện tập: 7’
* Hoạt động 2: Diễn tiểu phẩm
- GV giới thiệu các tiểu phẩm các lớp đã - HS diễn tiểu phẩm.
chuẩn bị và mời HS lên diễn tiểu phẩm 
theo thứ tự.
- GV yêu cầu HS theo dõi và trả lời câu - HS theo dõi và trả lời câu hỏi của 
hỏi: GV
+ Tiểu phẩm gửi đến chúng ta thông điệp - Một số HS trả lời
gì?
+ Em có nhận xét gì về tiểu phẩm?
+ Cảm xúc của em khi xem tiểu phẩm?
 - Một số HS nhận quà tặng.
- GV phát quà tặng động viên cho những 
em có câu trả lời hay và đúng.
4. Hoạt động vận dụng:3’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS - HS lắng nghe
khi tham gia ngày hội Vì sức khỏe học 
đường, tuyên dương những tập thể, cá 
nhân có ý tưởng sáng tạo và được bình chọn.
- GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, - Đại diện HS lên nhận phần thưởng
Ba.
- GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo - HS trả lời
câu hỏi gợi ý sau:
+ Em có thích tham gia ngày hội Vì sức 
khỏe học đường không? Em thích nhất 
điều gì trong ngày hội này?
 - HS lắng nghe và thực hiện
- GV yêu cầu HS tích cực, tự giác rèn 
luyện sức khỏe ở gia đình và tham gia 
các hoạt động TDTT của lớp, trường.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ___________________________________ 
 Tiếng Việt:
 BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản , không có lời thoại, đọc đúng các vần oăng,oac,oach.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB 
tự sự đơn giản.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS có ý thức làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Nhân ái: HS quan tâm , giúp đỡ bạn bè.
 - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động(5’)
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói HS nhắc lại tên bài học trước và 
về một số điều thú vị mà HS học được từ nói về một số điều thú vị mà HS 
bài học đó . học được từ bài học đó .
- Khởi động : HS quan sát tranh và trao đổi 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao nhóm
đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong HS trình bày đáp án trước lớp 
tranh 
+ GV thống nhất câu trả lời 
2. Hoạt động đọc (25’)
Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu toàn VB 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số + HS làm việc nhóm đối để tìm từ 
từ ngữ có vấn oăng(hoẵng),oac(xoạc ngữ có tiếng chứa vần mới trong 
chân),oach(ngã oạch). VB 
+ GV đưa những từ ngữ này lên và hướng 
dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng 
vấn và từ ngữ chứa vẫn đó. - HS đọc
- Bài có mấy câu? - HS TL
- HS đọc câu. - HS đọc
+ Đọc câu lần 1
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có - HS đọc
thể khó đối với HS (vạch xuất phát,ra 
hiệu,...).
+ Đọc câu lần 2
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - Một số HS đọc nối tiếp từng 
(VD: Trước vạch xuất phát / nai và hoẵng đoạn, 2 lượt.
/xoạc chân lấy đà.Sau khi trọng tài ra hiệu 
/ hai bạn / lao như tên bắn.Nhưng cả hai/ 
đều được tặng/ giải thưởng tình bạn.
- HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn
Đoạn 1: từ đẩu đến đúng dậy,
 Đoạn 2: phần còn lại.
Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài 
Vạch xuất phát:Đường thẳng được kẻ trên 
mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận 
động viêntrước khi bắt đầu thi chạy.
 Lấy đà:Tạo ra cho mình mộtthế đứng phù 
hợp để có thể bắt đầu chạy.
Trọng tài: Người điều khiển và xác định 
thành tích trong cuộc thi.
Ngã oạch: Ở đây ý nói ngã mạnh. - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập 
 vai” coi mình là nhân, giọng đọc biểu lộ sự - HS đọc bài trong nhóm
 sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc.
 - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang + 2 HS đọc cả bài.
 phần trả lời câu hỏi.
 TIẾT 2
1. 3. Hoạt động trả lời câu hỏi (8’)
 Cách tiến hành :
 - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS câu trả lời cho từng câu hỏi.
 a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? a. Nai và hoẵng.
 b.Vì sao hoẵng bị ngã? b. vấp phải một hòn đá
 c. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? c.Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng 
 dậy
 - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Cả hai được giải thưởng tình 
 + Kết quả của cuộc thi thế nào? bạn.
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác - HS khác nhận xét, đánh giá.
 nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương 
-4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời (20’)
 Cách tiến hành: - 1 HS trả lời
 GV nhắc lại câu hỏi: - Nai dừng lại, đỡ hoẵng đứng 
 - Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? dậy
? - HS qua sát, lắng nghe
- - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c 
 và viết lên bảng để HS quan sát và hướng 
 dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Khi hoẵng 
 ngã,nai vội dừng lại,đỡ hoẵng đứng dậy.) - chữ đầu câu.
- Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì 
 sao? - Cuối câu có dấu chấm
 Cuối câu có dấu gì?
 GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt 
 dấu chấm cuối câu. - Học sinh tô chữ hoa K
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS.
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ 
 sau học tiếp tiết 3, tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 16: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu và thực hiện được một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây
 - Năng lực nhận thức khoa học: Nhận biết và nêu được các việc làm để chăm 
sóc và bảo vệ cây.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ 
cây.
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 2. Năng lực chung: Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an 
toàn cho bản thân khi tiếp xúc với cây.
 - HS tự tin, hào hứng kể được những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo 
vệ cây
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 - Chăm chỉ: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc 
và bảo vệ cây.
 - Trách nhiệm: Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng 
tình với những hành vi phá hoại cây
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (2’)
 - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên quan - HS tham gia trò chơi
 đến các kiến thức đã học ở bài 15: Phần lại cây - HS quan sát 
 theo nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ 
 phận vào sơ đồ cây 
 2. Hoạt động khám phá (5’)
 - GV cho HS quan sát hình thầy giáo và các - HS nêu.
 bạn HS đang chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn 
 trường, yêu cầu HS nêu nội dung hình
 - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS phát - HS nêu
 hiện được thêm những việc làm khác để chăm 
 sóc và bảo vệ cây. 3. Hoạt động thực hành (10’)
 - Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và nhị hoa - HS tham gia chơi trò chơi 
 chuẩn bị được, GV cho HS chơi theo cả lớp. theo nhóm được phân công
 Nếu chơi cả lớp thi GV nên chia thành 2 đội, 
 mỗi đội chọn ra một số em trực tiếp thu và gần 
 cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu mình 
 để thua hút sự tập trung chú ý của cả lớp. 
 - Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe
 sản phẩm của 2 đội. 
 4. Họat động vận dụng (8’)
 Hoạt động 1 
 - GV cho HS quan sát hình, liên hệ với bản- - HS quan sát hình, liên hệ với 
 thân và nêu những việc nên, không nên làm để bản thân 
 chăm sóc và bảo vệ cây. 
 - GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu cầu HS 
 đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo luận, trả lời 
 câu hỏi: 
 + Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ dùng- - HS trả lời
 bằng gỗ cũng là những việc cần làm để bảo vệ- - HS nhận xét, bổ sung
 cây? 
 Hoạt động 2 - HS kể
 - GV cho HS kể những việc các em đã làm 
 được để chăm sóc và bảo vệ cây. 
 5. Đánh giá (3’) - HS lắng nghe
 HS biết yêu quý cây, biết và tham gia thực hiện 
 được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở 
 trường, gia đình. 
 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây có gai, 
 có độc...
 * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024
 Toán:
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 4)
 CÁC SỐ ĐẾN 99 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
 xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
 -Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
 việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số 
 trong phạm vi 100.
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
 trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.
 ( HĐ3)
 2. Năng lực chung: 
 -Năng lực tự chủ và tự học:Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập 
 phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 
 20, số tròn chục, số đến 100).
 -Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
 phân)( HĐ2)
 3. Phẩm chất: 
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
 của nhóm 
 +Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3’)
1. Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
 - GV giơ các bó que tính tương ứng với các chục - HS chơi
 ( 30 , 50 , 20 )
 - GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt GV - HS nhận xét
 cho HS nhận xét đánh giá.
 2. Hoạt động khám phá (10’) 
 * GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời 
 - Trên tay trái cô có mấy chục que tính ? - Có 2 chục que tính
 Vậy cô có 2 chục ( GV bắn máy chiếu số 2 vào 
 khung như trong SGK/ 10, vào cột chục )
 - Trên tay trái cô có mấy que tính ? - Có 4 que tính .
 - GV tiếp tục bắn MC 4 vào cột đơn vị .
 - GV : Cô có 2 chục , 4 đơn vị , cô viết được số 
 24 ( GV bắn số 24 vào cột viết số )
 - 24 : đọc là Hai mươi tư ( GV bắn máy chiếu 
 vào cột đọc số )
 * GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que tính rời 
 - Cô có mấy chục và mấy đơn vị ? - Có 3 chục và 5 đơn vị . - Có 3 chục và 5 đơn vị , bạn nào có thể viết và - Viết số : 35 
đọc số cho cô ? Đọc số : Ba mươi lăm
- GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà chữ số 
hàng đơn vị là 5 thì đọc là : lăm
* GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính rời . - Viết số : 71 
- Bạn nào viết và đọc số cho cô ? Đọc số : Bảy mươi mốt 
- GV nhận xét , khen HS - HS đọc nhóm đôi .
- GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà hàng - HS đọc 
đơn vị là 1 , các em không đọc là một mà đọc là - HS khác nhận xét 
mốt : VD : Bảy mươi mốt - HS thảo luận nhóm 2 nói 
- Tượng tự với 89 các số mình vừa tìm được.
- GV chốt : Khi đọc số có hai chữ số , các em - HS nêu các số tìm được 
đọc chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số chỉ đơn theo dãy. 
vị ,giữa hai chữ số phải có chữ mươi . 
- GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69
3.Hoạt động:15’
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận 
nhóm 2 tìm số đúng.
? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18. HS1 : Vì có 1 túi quả 1 chục 
 và 8 quả lẻ
? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 - Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 
- Bài củng cố KT gì ? quả lẻ .
* Bài 2 : - HS nêu yêu cầu : Số 
- YC HS đọc yc bài 2 . - HS đọc các số theo thứ tự 
- GV bắn MC đáp án đúng . và tự tìm số còn thiếu .
- Đọc lại các số - HS trao đổi đáp án với bạn 
- Em có nhận xét gì về các số này trong nhóm 
 - HS nêu đáp án của mình .
 - Đây là các số có hai chữ số 
* Bài 3 : - HS nêu y/c 
- GV y/c HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên - HS đọc số trong nhóm 2 .
con chin cánh cụt - HS đọc số theo dãy trước 
- GV nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS lớp .
 - HS khác nhận xét .
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Hôm nay các em học được những gì?
- Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 99 , 
chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số đã học.
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ số 
đã học
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số có hai chữ số .
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số có hai chữ số đã học HS hứng thú và tự tin trong học 
tập.
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện
phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào 
bảng con và ngược lại.
GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
HĐ2. Luyện giải một số bài toán
1. Củng cố. HS đoc, viết các số: 11, 12,.....20
H. Các số trên là số có mấy chữ số?
 HS trải lời
H. Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 18 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 16 và số 18 có điểm gì giống nhau? Khác 
nhau?
Tương tự với các số khác
2. Luyện tập. HS làm vào vở HS làm vào vở
Bài1. Số? 19 > > 17 19 > > 17 52> > 50
 20 < < 22 10 < < 12 32 < < 34 
35 >.....>33 13 .....>30
Bài 2. Viết số: 
 Hai mươi mốt: Ba mươi tư: 
Hai mươi lăm: .. Tám mươi hai: .
Bài 3. Số? Số 10 gồm chục và đơn vị
Số 21 gồm chục và đơn vị
Số 32 gồm chục và đơn vị
Số 18 gồm chục và đơn vị
Số 95 gồm chục và đơn vị
Số 88 gồm chục và đơn vị
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bảng cộng trừ đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 _______________________________
 Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc bài Giải thưởng tình bạn. Rèn kĩ năng nghe viết
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 2. Năng lực chung: Đọc to, rõ ràng. Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: bài đọc: Giải thưởng - HS đọc câu nối tiếp
 tình bạn HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 GV đọc bài: Giải thưởng tình bạn. HS - HS viết vở ô ly.
 nghe viết vào vở ô li
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 GV đọc bài HS viết bài
 2. Chấm bài:
 - GV kiểm tra 
 Gọi HS chữa bài - HS chữa bài
 GV ghi bài lên bảng - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2024
 Toán: 
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 5)
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đăc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
 -Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số 
trong phạm vi 100.
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.
( HĐ3)
 2. Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học:Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập 
phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 
20, số tròn chục, số đến 100).
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)( HĐ2)
 3. Phẩm chất: 
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 +Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5’)
Khởi động: * Trò chơi : Tìm nhanh số 
- G chuẩn bị sẵn các biển ghi các số ( 20 , 53 , 
99 , 27 ) , chọn 2 đội chơi . Khi GV đọc số nào 
 - HS chơi
, HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội 
chơi của mình . Đội nào nhanh và đúng được 
 - HS nhận xét
nhiều sẽ giành chiến thắng .
- GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài.
2.Hoạt động luyện tập:20’
Bài 1: Số?
-Yêu cầu HS quan sát hìnha SGK hỏi:
+Có mấy bó que tính? Và mấy que rời? -HS trả lời: 4 bó , 2 que rời
+ 1 bó là 1 chục , vậy 4 bó que tính là mấy 
 -HS trả lời:4 chục
chục?
- Vậy 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị
HS quan sát tranh que tính, nhận biết số chục -HS lần lượt nêu
và số đơn vị rồi tìm các số thích hợp (theo -HS khác nhận xét.
mẫu)
-GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Số?
-Cho HS đọc số 57, 64
-Hướng dẫn HS tách số 
+ 57 gồm mấy chục? mấy đơn vị? - HS trả lời.
+64 gồm mấy chục? mấy đơn vị?
- Tương tự cố có các số sau : 90 , 18 , 55 . Hãy -HS lần lượt nêu phân tích các số đó -HS khác nhận xét.
Bài 3:Tìm hình thích hợp với chim cánh cụt 
và ô chữ. 
 - HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS quan sát tranh trang 13 SHS trao 
 -Lần lượt HS trình bày.
đổi cặp đôi ( đếm số chục và số đơn vị > nêu 
 -HS khác nhận xét.
số thích hợp ' đọc số tương ứng )(HS thực hiện 
theo mẫu).
-GVnhận xét tuyên dương.
Bài 4: 
-Yêu cầu HS quan sát hình a SGK .
-HS quan sát, nhận biết các số rồi tìm được 
các số theo yêu cầu để bài (số có một chữ số, 
số tròn chục).
Yêu cầu HS tìm được các số thích hợp. 
 -HS lần lượt nêu bằng cách 
-GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án viết vào bảng con
đúng a) 1, 8, 2; b) 30, 50. -HS khác nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Hôm nay các em học được những gì?
- Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 99 , 
chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt: 
 BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (Tiết 3+4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những 
từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh & kể lại được nội dung tranh.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 2. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường.
 - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện 
câu và viết câu vào vở (15’)
Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ 
để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”.
- HS đọc các từ (đi lại, xoạc , đứng dậy). - HS: 1 em đọc lại các từ .
- Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Khi 
đi múa, em phải tập (....) chân.
- Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích 
việc theo nhóm đôi). hợp với câu dưới 
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. HS: Chọn từ tập xoạc chân
- Các nhóm khác nhận xét. - Một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Khi đi múa, - Khi đi múa, em phải tập xoạc 
em phải tập xoạc chân. chân.
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh
- GV theo dõi, nhận xét. - Lớp đọc nhẩm theo
GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có dấu 
chấm 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết bài vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
2. Hoạt động quan sát tranh và kể lại câu 
chuyện:Giải thưởng tình bạn (15’)
- GV gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại câu 
chuyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh, nói - 1- 2 HS đọc 
về nội dung của từng tranh.
+ Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước - HS quan sát tranh ,nói về nội 
vạch xuất phát cùng các con vật khác. dung của từng tranh .
+ Tranh 2: Nai và hoẵng đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua. - HS nói tranh 1.
+ Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp 
hoẵng đứng dạy. - HS nói tranh 2.
+ Nai và hoẵng nhạn được giải thưởng. Giải 
thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. - HS nói tranh 3.
- GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh.
- GV cho vài nhóm trình bày trước lớp. - HS nói tranh 4.
- HS nhận xét nhóm bạn kể.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS kể theo nhóm 4.
 TIẾT 4
 3. Hoạt động nghe viết (10’)
 - GV nêu yêu cầu. - 2 HS đọc 
 - GV đọc to 2 câu văn cần viết.
 Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả 
 hai đều được tặng giải thưởng . - 2 HS đọc lại đoạn văn.
 - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS quan sát
 hoẵng, đích, giải thưởng. - HS viết vào bảng con các từ 
 - HS nhận xét, GV nhận xét. khó.
 - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính - HS lắng nghe
 tả: 
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
 câu, kết thúc câu có dấu chấm.
 + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
 - Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc chậm rãi từng dòng cho HS viết. - HS viết
 + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát 
 + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. lỗi.
 4. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho 
 bông hoa (9’)
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV cho HS đọc các vần cần điền.
 - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm - 2 HS đọc.
 vần phù hợp điền vào chỗ trống. - HS tìm những vần phù hợp.
 - GV gọi vài nhóm lên trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: bước 
 đi, nước suối, rượt đuổi. tin tức, đội hình, - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả 
 vinh dự. lớp đọc thầm. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh.
5. Hoạt động chọn ý phù hợp để nói về - HS đọc.
bản thân em (9’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh(SHS trang 
17), đọc các từ có trong bài.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS đọc
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung - HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh,có dùng các từ ngữ đã gợi ý. tranh và trao đổi trong nhóm 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo nội dung tranh
theo tranh. - Các nhóm chía sẻ trước lớp.
+ Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau.
+ Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau.
+ Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau.
+ Tranh 4: Các bạn cùng nhau tập vẽ.
- GV nhận xét.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS nhận xét.
- Khi học song bài này em đã học được 
những gì?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt:
 BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON ( Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB 
 - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu 
chuyện ngắn và không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, ươ và các 
tiếng có chứa vần oam, oăc, oăm, ươ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan 
đến văn bản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn, viết sáng tạo một câu ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung 
của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ 
tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
 - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
- Ôn : - Cho HS nhắc tên bài. - HS nhắc lại tên bài học trước.
- Cho HS đọc lại bài Giải thưởng tình bạn, 
trả lời câu hỏi: Vì sao Nai và hoẵng đều về 
đích cuối cùng nhưng được nhận giải 
thưởng? Đó là giải thưởng gì? - Vài HS trả lời, HS khác nhận 
- GV nhận xét. xét.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm nói về từng con vật trong tranh. GV nhóm để nói về từng con vật trong 
hỏi: tranh
+ Tranh có những con vật nào? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, 
+ Các con vật có gì đặc biệt? bổ sung( vẹt có mỏ khoằm, sóc 
 nâu và khỉ vàng có đuôi dài, voi 
- GV nhận xét, dẫn vào bài học. con có cái vòi dài, ).
2. Hoạt động đọc (25’)
- GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS theo dõi.
-GV hướng dẫn HS đọc - Tìm từ ngữ trong + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ 
bài có chứa vần :oam,oăc,oăm,uơ ngữ có tiếng chứa vần mới trong 
+ GV gạch chân: ngoạm,ngoắc, mỏ khoằm, bài: oam ( ngoạm), oăc( ngoắc), 
huơ vòi. và hướng dẫn HS đọc. oăm ( mỏ khoằm), ươ ( huơ vòi).
+ GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ 
chứa vần đó
+ Gọi HS đánh vần, đọc trơn
+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
+ GV đọc mẫu câu dài lần 1 - HS nghe. + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. (VD: Khỉ 
vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ ngúc 
ngoắc đuôi”,...) - HS trả lời.
+ Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? - HS đọc câu. 
+ GV đọc mẫu câu dài lần 2 + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(VD: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết 
mục “ ngúc ngoắc đuôi”,...)
- HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn
- đoạn 1: từ đầu đến tốt đẹp.
- đoạn 2: phần còn lại.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV 
giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
trong bài 
 ngoạm: Cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở 
to miệng; ...
Tiết mục:Từng phần nhỏ, mục nhỏ của một 
chương trình được đem ra trình diễn.
Ngúc ngoắc: Cử động, lắc qua lắc lại.
Mỏ khoằm: Mỏ hơi cong và quặp vào.
Huơ vòi:Giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên 
tiếp. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi.
- Đọc toàn văn bản:
+ HS đọc lại toàn văn bản .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi.
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi (15’)
- Cho 1 HS đọc to đoạn 1, 2 , trả lời câu hỏi: - HS đọc
+ Những bạn nào đến mùng sinh nhật của 
voi con? - HS trả lời:(thỏ, sóc, khỉ, vẹt,..)
+ Voi con đã làm gì để các ơn các bạn?
+ Sinh nật của voi con như thế nào? - HS trả lời: (voi con huơ vòi)
- Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: - HS trả lời:( rất vui).
+ Kết quả của cuộc thi thế nào? - HS trả lời:( cả hai được giải 
 thưởng tình bạn). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các 
 HS khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe
4. Hoạt động Viết vào vở câu trả lời cho 
câu hỏi c ở mục 3 (13’)
- GV nêu yêu cầu của BT.
- GV hỏi lại HS: Voi von làm gì để cảm ơn - Vài HS trả lời, HS nhận xét.
các bạn?
- GV ghi bảng Voi con huơ vòi để cảm ơn - HS đọc
các bạn. - HS viết vào vở,
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt 
dấu chấm đúng vị trí.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS nhắc lại 
- Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - HS lắng nghe 
- Liên hệ giáo dục HS.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx