Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tập làm việc nhà, việc trường. - Biết làm việc nhà, việc trường. - Có thói quen làm việc nhà, việc trường. 2. Năng lực chung: - Tham gia tích cực vào hoạt động . - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, biết chia sẻ cùng bạn, cùng người thân. 3. Phẩm chất - HS biết quan tâm, chia sẻ, cảm thông đến những người xung quanh: người nghèo, người kém may mắn bằng chính tình cảm và hành động của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.Giáo viên - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 1; tranh ảnh minh họa trong SGK 2.Học sinh - SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1, tấm bìa, kéo III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Toàn lớp hô 5 điều Bác Hồ dạy GV giới thiệu về nội dung tiết học. GV trình chiếu một số tranh cho HS quan sát và nêu nội dung từng tranh. B. Khám phá – kết nối kinh nghiệm Hoạt động :Tìm hiểu vai trò của đôi bàn tay em GV giới thiệu về vai trò của đôi bàn tay em. Phổ biến cách thực hiện hoạt động Gv triển khai HĐ. GV nói và HS giơ tay. +Tay bưng cốc nước mời ông. +Tay trêu chọc bạn. +Tay vẫy chào thân thiện. +Tay vẽ bậy lên tường. Tay giúp mẹ làm việc nhà. +Tay vứt rác bừa bãi. GV nhận xét kết quả hoạt động, dặn dò HS bàn tay nên làm việc tốt, việc có ích, không nên làm việc xấu.... C. Thực hành, vận dụng 3 Hoạt động Thực hành “Bàn tay thân thiện” Thực hành “Bàn tay đế chào hỏi” Thực hành “Bàn tay đế sẻ chia” Thực hành “Bàn tay đế tăng tình đoàn kết”. Nêu cảm xúc của mình sau khi thực hiện hoạt động . GV chốt lại ý nghĩa của đôi bàn tay để làm những điều tốt đẹp, không làm điều xấu. Hoạt động Cùng nhau làm việc tốt HS thực hiện theo nhóm 4. Thảo luận và ghi ra phiếu những việc tốt em đã làm, hoặc các em dự định sẽ làm. Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV tổng kết, dặn dò: Hằng ngày các em nên cùng nhau làm việc tốt, và sẽ viết lên hình bàn tay, các hình bàn tay sẽ được treo trên cây việc tốt của lớp mình. Đánh giá buổi sinh hoạt. Tập đọc: CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN BÉ VÀO LỚP MỘT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Bé vào lớp Một, biết ngắt nhịp thơ bốn chữ. - Hiểu được niềm vui của bạn nhỏ khi đến trường, tìm được từ ngữ chỉ hành động thể hiện mềm vui của nhân vật. - MRVT có chứa tiếng vui: biết viết hoa chữ cái đầu. câu và dùng dấu chấm kết thúc câu. - Đặt và trả lời được câu hỏi về niềm vui của bạn nhỏ khi đến trường. - Viết tiếp được câu trả lời về cảm xúc ngày đầu tiên đến trường. - Cảm nhận được niềm vui đến trường, yêu trường lớp, thích đi học.- 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất nhân ái, yêu thương thầy cô bạn bè, trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, trả lời câu hỏi: 4 Bạn nhỏ trong tranh cảm thấy thế nào? (Bạn cảm thấy vui/ hạnh phúc/ sung sướng...) Vì sao bạn nhỏ cảm thấy vui như thế? Chủng ta cùng đọc bài thơ Bé vào lớp Một để biết. GV ghi tên bài lên bảng: Bé vào lớp Một HS đọc lại tên bài. B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Đọc thành tiếng: - HS đọc nhẩm bài thơ. Lưu ỷ: Trong khi HS đọc nhấm, GV kiểm soát lớp, có thể yêu cầu HS chỉ vào tiếng mà HS đó đang đọc nhẩm. Khi gặp các từ khó đọc, HS nhờ bạn bên cạnh đọc (giải thích) cho mình hoặc giơ tay ra tín hiệu để GV đến tận nơi hỗ trợ. HS đọc thầm - GV đọc mẫu toàn bài và HS đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi.( HS nghe) HS đọc các từ ngữ khó đọc - GV cho HS đọc cá nhân, chỉ vào từ bất kì, không theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì GV yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.( HS đọc). - HS đọc từ mới: nhảy chân sảo (nhảy nhót, tung tăng khi cảm thấy vui). - Hành động nào cho thấy bạn nhỏ rất vui?( Nhảy chân sáo) - YC HS đọc tiếp nối từng câu thơ - HS đọc tiếp nối từng câu thơ - GV nhận xét sửa sai( nếu có) - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ bốn chữ - ngắt sau mỗi câu thơ: Đồng hồ bảo thức// Reng reng kêu vang// Bé đã sàn sàng// Mặc quần mặc áo.// HS đọc GV nhận xét, sửa sai ( nếu có) HS đọc từng khồ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ỷ. HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng và rõ ràng. Trong khi bạn đọc, các HS khác trong nhóm lắng nghe, góp ý. HS đọc cả bài. HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tồ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức 5 HS và GV cùng nhận xét. Lưu ỷ. GV hướng dẫn, khuyến khích HS nhận xét về cách đọc của bạn như đọc đúng, đọc rõ ràng, đọc lưu loát, biết ngắt hơi đúng chỗ,...; tránh nhận xét chung chung, không làm rõ được yêu cầu về cách đọc. Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC C. Hoạt động Luyện tập- Thực hành a.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập Tìm từ có tiếng vui - HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Mỗi nhóm lần lượt nêu một từ có chứa tiếng vui (vui vẻ, vui mừmg, vui sướng, vui chơi, vui đùa, vui lòng, vui nhộn, vui thích, niềm vui, tin vui,...). Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng cuộc. HS chơi - Hành động nào cho thấy bạn nhỏ rất vui? HS làm việc theo cặp, nêu yê`u cầu của hoạt động 2 trong SGK, đọc thầm khổ thơ thứ hai để trả lời. 2 - 3 HS trả lời trước lớp. + Vui nhảy chân sáo/ Hát cùng chú mèo. + Bạn nhỏ vui nhảy chân sáo, hát cùng chú mèo. HS và GV cùng nhận xét, đánh giá kết quả. GV khen ngợi HS hoàn thành tốt bài tập. Vì sao ở trường bạn cảm thấy vui? - HS thảo luận theo nhóm, dựa vào tranh minh hoạ trong SGK để nói trong nhóm. 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời trước lớp. + Mình cảm thấy vui vì ở trường có cô giáo rất hiền/ vì cô giáo rất yêu thương, quan tâm đến mình/ vì cô dạy nhiều điều hay... + Mình cảm thấy vui vì được chơi với các bạn/ vì được chơi nhiều trò chơi trong giờ giải lao/ vì có nhiều bạn để trò chuyện... b.Viết Hoàn thành câu trả lời cho câu hỏi: Ngày đầu tiên đi học em cảm thấy thế nào? HS nêu yêu cầu của hoạt động Viết trong SGK. - Cả lớp nghe GV hướng dẫn: Em cần điền một từ chỉ cảm xúc như “vui, buồn, lo lắng, hồi hộp, sợ,... ” vào chỗ trống trong câu “Em cảm thấy..”. Kết thúc câu, em cần sử dụng dấu chấm. Từng HS viết vào VBT1/2 hoặc Phiếu bài tập Viết xong, HS đọc lại, đổi bài cho bạn bên cạnh để cũng soát và sửa lỗi. 6 - GV hỏi: Ngày đầu tiên đi học, em cảm thấy thế nào? 2 - 3 HS đọc to câu trả lời đã viết trước lớp. D. Hoạt động vận dụng - HS chơi trò chơi Phỏng vấn. Câu hỏi phỏng vấn: Ngày đần tiên đi học, bạn cảm thấy thế nào? Một HS hỏi, tự chọn bạn trả lời phỏng vấn. - GV (nếu còn thời gian): Mỗi ngày, giống như bạn nhỏ trong bài thơ Bẻ vào lớp Một, các bạn nhỏ trên khắp mọi miền đất nước cũng đến trường với bao niềm vui và mơ ước. Mời các em nghe bài hát Niềm vui của em của nhạc sĩ Nguyễn Huy Hùng để cảm nhận. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết, đọc và viết được các số tròn chục. - Nhận biết được thứ tự các số tròn chục trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất: - Có ý thức chăm chỉ,tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV có thể cho HS ôn về số 10, nêu các loại đồ vật thường được gộp lại thành nhóm 10 (chẳng hạn trứng gà, chồng bát, bó đũa,...). GV có thể đưa ra hình ảnh hoặc vật thật: 1 bó 10 que tính, 1 khay 10 quả trứng, 1 chồng bát gồm 10 chiếc. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Giới thiệu các số tròn chục Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi trên que tính theo hướng dẫn của GV. a .Số tròn chục từ 1 chục đến 9 chục. - GV giới thiệu: 10 được gọi là 1 chục. 7 - GV giơ 1 bó 10 que tính và nói: Ta có 10 que tính, gọi là 1 chục que tính. (HS làm theo GV). - GV treo bảng phụ (như trong SGK), lần lượt gắn 1, 2, 3 thẻ chục que tính, hướng dẫn HS nêu số chục, cách viết số và cách đọc số tương ứng. – GV cho HS đọc tên các chục và tên tương ứng: Một chục − mười Hai chục − hai mươi .......................... Chín chục − chín mươi b.Số 100 (HS làm việc theo nhóm để đủ số lượng que tính). GV cho HS thêm 1 chục nữa thành 10 chục. Hướng dẫn HS bó thành một bó lớn. GV hướng dẫn: Mười bó chục bó thành một bó lớn hơn, ta gọi là một trăm. Một trăm viết là 100. C. Hoạt động Thực hành- luyện tập Bài 1. GV cho HS quan sát SGK, phân tích cách làm mẫu: 1 chục, viết là 10, đọc là mười. - Sau đó cho HS tự làm tiếp các ý còn lại vào Vở bài tập Toán. - Cả lớp thống nhất kết quả. Bài 2. GV cho HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán: - Đếm thấy mỗi cột đều gồm 10 (1 chục) khối lập phương. Đếm số cột rồi tìm số thích hợp thay cho dấu ?. -HS kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. Bài 3. GV cho HS tự làm: trước hết quan sát để thấy quy luật viết các số tròn chục. Sau đó tìm số thích hợp thay cho dấu ?. – Cả lớp thống nhất kết quả, đọc to các số tròn chục theo thứ tự: a) Từ 10 đến 100. b) Từ 100 đến 10. D.Hoạt động Vận dụng Bài 4. GV cho HS tự làm vào Vở bài tập Toán. HS quan sát, thấy các nải chuối đều có 10 quả. Có 4 nải chuối tất cả. Từ đó tìm số thích hợp thay cho dấu ?. Các bạn kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. Nêu ví dụ về các đồ vật trong cuộc sống thường được bó, đóng gói thành các chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 8 Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Chính tả: BÉ VÀO LỚP MỘT (Nhìn- viết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết (chính tả nhìn - viết) đúng khổ thơ đầu, điền đúng c/k, an/ at vào chỗ trống. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Tổ chức cho HS chơi trò chơi khởi động, GV dẫn vào giới thiệu bài viết B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 1.Nhìn – viết: Bài Bé vào lớp Một (khổ thơ đầu) GV giới thiệu bài viết- HS nhìn SGK tr.48, đọc đoạn thơ: Đồng hồ báo thức Reng reng kêu vang Bé đã sẵn sàng Mặc quần mặc áo. HS đọc đoạn thơ GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: reng, sẵn sàng, cười. HS viết bảng con GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vờ HS nghe HS nhìn - viết vào vở Chính tả. HS nhìn viết HS viết xong, đọc chậm để soát bài. HS đồi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). C. Hoạt động Luyện tập- Thực hành 2.Chọn c hay k? HS đọc thầm yêu cầu của bài tập trong SGK. GV treo bảng phụ chứa nội dung bt2, YC HS lên thi điền nhanh. 9 HS lên bảng làm. Thổi kèn cầu trượt HS và GV nhận xét. 3.Chọn an hay at? YC HS quan sát tranh trong SGK trang 50. HS đọc yêu cầu của bài. YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra câu trả lời. HS quan sát. HS thảo luận. HS nêu kết quả: Bé gảy đàn. Bé đạt giải cao. HS, GV nhận xét. D. Hoạt động Vận dụng: Tổ chức cho HS thi tìm nhanh tiếng bắt đầu bằng c hoặc k IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập đọc: BÉ MAI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Bé Mai, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu. - Biết được những việc nhà phù hợp lứa tuổi; tìm được những việc nhà mà bạn nhỏ đã làm để được xem là người lớn; MRVT chỉ việc nhà; đặt và trả lời được câu hỏi về những việc nhà đã làm để được xem là người lớn; viết được một câu về việc nhà đã làm. 2. Năng lực chung Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Hình thành được ý thức tự giác làm việc nhà, thể hiện trách nhiệm với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi , Ba bông hoa có ghi số thứ tự 1, 2, 3 dùng cho trò chơi Bông hoa may mắn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối 10 HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ việc nhà. Nhóm sau không lặp lại từ của nhóm trước. Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là thắng cuộc. HS chơi - GV: Các em đã làm được rất nhiều việc ở nhà. Còn bạn Mai trong bài đã làm được những việc gì, chúng ta cùng đọc bài Bé Mai. GV ghi tên bài lên bảng: Bé Mai. HS đọc tên bài học B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Đọc thành tiếng: - YCHS đọc nhẩm bài đọc. -HS đọc thầm GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác; Ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu. Giọng đọc cần phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. Giọng nói của bố và mẹ thể hiện sự ngạc nhiên. Lưu ý: GV nhắc HS để ý những chỗ ngắt hơi. HS nghe - HS đọc các từ ngữ khó đọc: loay hoay, buộc tóc theo kiểu, người lớn - HS đọc các từ mới: loay hoay (thử đi thử lại hết cách này đến cách khác để cố làm cho được việc gì đó), ngạc nhiên (rất lấy làm lạ). - GV cho HS đọc câu: “Bé Mai loay hoay tìm cách để làm người lớn. ” rồi đặt câu hỏi cho HS: ‘Từ ngữ nào cho thấy bé Mai đã thử tìm hết cách này đến cách khác để làm người lớn?” (loay hoay). - GV cho HS đặt câu với từ ngạc nhiên. Hãy đặt một cầu với từ ngạc nhiên. HS đặt câu - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn. - Lưu ý. Khi HS đọc, GV lắng nghe, chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Lưu ý, GV chọn một (một số) câu dài viết sẵn trên bảng phụ/ slide cho HS cả lớp luyện đọc; hướng dẫn HS cách.ngắt hơi, nghi ngơi ở chỗ có dấu phầy, dấu chấm, dấu chấm xuống dòng, dấu hai chấm,... GV cũng hướng dẫn HS bước đầu biết ngắt hơi sau những cụm từ trong câu dài mà không có dấu câu để tách ý. HS nghe GV đọc mẫu và nhìn GV chỉ trên bảng phụ/ slide những dấu hướng dẫn ngắt hơi. Sau đó, HS đọc theo mẫu. Ví dụ: + Bé Mai/ loav hoay tìm cách/ để làm người lớn.// + Khi bé Mai/ rửa bát/ thì cả bố mẹ/ đều lấy làm lạ.// Với HS khá - giỏi, GV có thể lưu ý các em bước đầu đọc các câu thể hiện ngữ điêu, sắc thái tình cảm phù hợp. Ví dụ: 11 + Ồ! con gái của mẹ/ đã thành người lớn rồi sao?// (Giọng ngạc nhiên) + Lạ thật!/Bé Mai đã thành người ỉón/ từ lúc nào!// (Giọng ngạc nhiên) - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. HS đọc - HS thi đọc giữa các nhóm bằng cách tham gia trò chơi Bông hoa may mắn: + Lượt 1: HS được tồ chức thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 3 HS, HS bốc thăm thứ tự đoạn cần đọc trên bông hoa. HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm. Cả lớp bình chọn nhóm đọc tốt, nêu lí do bình chọn. + Lượt 2: Đại diện cho 3 nhóm bốc thăm thứ tự đoạn cần đọc trên bông hoa. GV tổ chức cho 3 đại diện này đọc tiếp nối tùng đoạn (đọc cá nhân). Cả lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, nêu lí do bình chọn. Lưu ý. GV có thể chọn một hình thức tố chức phù hợp cho HS thi đọc giữa các nhóm trong số nhiều hình thức thi khác nhau, ví dụ: thi đọc một đoạn giữa các nhóm, thi đọc tiếp sức cả bài, thi đọc truyền điện, thi đọc theo vai,... để đảm bảo tạo điều kiện cho nhiều HS được thi đọc. Sau phần thi của mỗi nhóm, GV hướng dẫn, khuyến khích HS cả lớp nhận xét về cách đọc của bạn. - HS thi đọc - HS đọc cả bài Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nhận biết, đếm, đọc, viết được các số tròn chục. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất: - Có ý thức chăm chỉ,tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV có thể cho HS chơi trò chơi để ôn về: - Nhận biết, đọc các số tròn chục. - Nêu ví dụ về các đồ vật trong cuộc sống thường được bó, đóng gói thành 12 các chục. GV dẫn vào giới thiệu bài mới B.Hoạt động Thực hành- luyện tập Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. HS làm việc cá nhân vào Vở bài tập Toán, đại diện HS trình bày kết quả và nhận xét. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. GV hướng dẫn HS phân tích cách làm. Chẳng hạn với tranh đầu tiên: có 4 khay trứng gà, mỗi khay có 1 chục quả trứng, ta có 4 chục quả trứng, ta chọn số 40. - HS tự làm với các tranh còn lại. - GV cho HS nêu kết quả chọn, chẳng hạn, mỗi bó que tính gồm 1 chục que, có 8 bó là 8 chục que tính, ta chọn số 80; Mỗi vòng hạt gồm 1 chục hạt, có 6 vòng hạt, ta chọn số 60,... Bài 3. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, chọn số chục với cách ghi số tương ứng. HS kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. Bài 4. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, GV cho HS thống nhất kết quả và giải thích cách làm. C.Hoạt động Vận dụng Bài 5. GV cho HS đọc đề bài, phân tích: có 4 chục khối lập phương, cần lấy cho đủ 3 chục khối lập phương. HS tự chọn (có thể có các cách lấy khác nhau). GV cho HS khoanh trên bảng phụ, cả lớp nhận xét kết quả GV cho HS ôn về: Nhận biết các số tròn chục; Đọc, viết các số tròn chục. Viết tiếp các số tròn chục trong một dãy có vài số tròn chục cho trước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 Tập đọc: BÉ MAI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết được những việc nhà phù hợp lứa tuổi; tìm được những việc nhà mà bạn nhỏ đã làm để được xem là người lớn; MRVT chỉ việc nhà; đặt và trả lời được câu hỏi về những việc nhà đã làm để được xem là người lớn; viết được một câu về việc nhà đã làm. 2. Năng lực chung 13 Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Hình thành được ý thức tự giác làm việc nhà, thể hiện trách nhiệm với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Ti vi , Ba bông hoa có ghi số thứ tự 1, 2, 3 dùng cho trò chơi Bông hoa may mắn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 2 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối GV tổ chức cho HS hát bài Cả nhà thương nhau GV dẫn vào bài B. Hoạt động Luyện tập- Thực hành a. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1.Những từ ngữ nào chỉ việc làm? YC HS quan sát các tranh trong SGK T52. Nêu YC của BT1. HS quan sát HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: nhặt rau, tưới hoa, nấu cơm. HS, GV nhận xét 1.Những việc làm nào khiến Mai được xem là người lớn? - YC HS hoạt động theo nhóm, cùng quan sát 3 bức tranh minh hoạ bài tập trong SGK tr.52. HS thảo luận, quan sát. - GV có thể treo 3 tranh này lên bảng hoặc trình chiếu trên slide. - HS đọc thầm đoạn 2 và 3, thảo luận để chọn tranh đáp án đúng và nêu nội dung của trên. HS nêu + Việc quét nhà và việc rửa bát. + Bé Mai biết quét nhà, rửa bát. b.Nói và nghe. Bạn đã làm gì để được xem là người lớn? 1 - 2 cặp HS khá - giỏi làm mẫu thực hành hỏi - đáp trước lớp: + HS1. Bạn đã làm gì để được xem là người lớn? + HS2: Mình đã đi đổ rác. - HS hỏi - đáp theo cặp trong bàn: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời, sau đó luân phiên đổi vai. HS nói tự do theo thực tế của bản thân, mỗi em có thể có một hoặc một vài việc làm (dọn giường, gấp quần áo, cất quần áo sạch vào tủ, lau khô bát đĩa, dọn dẹp đồ chơi, gấp chăn, thu dọn sách vở và đồ chơi gọn gàng,...). 14 + Mình đã dọn bàn ăn. + Mình lau cửa kính. Mình còn nhặt rau và tưới cây nữa... - GV theo dõi các cặp HS thực hành hỏi - đáp, nhận xét, hướng dẫn HStrả lời câu đầy đủ, không rút gọn. - GV cũng có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Phỏng vấn. 1 HS đóng vai người dẫn chương trình, đứng lên trước lớp, mời một số bạn bất kìtrong lớp trả lời. - Người dẫn chương trình có thể nói: Xin chào các bạn! Hôm nay, mình sẽ phỏng vấn một số bạn lớp mình. Mời bạn... - Câu hỏi phỏng vấn: Bạn đã làm gì để được xem là người lớn? - GV nhận xét. c.Viết Viết một câu về việc nhà em đã làm. HS và GV phân tích câu mẫu. “Em rửa bát. ” trên bảng. Bộ phận nào của câu cho biết “Ai rửa bát?” ( Em) Bộ phận nào của câu cho em biết: Em làm gì? ( rửa bát) GV gạch chân: Em rửa bát. GV: Cả hai bộ phận này ghép với nhau mới tạo thành một cầu đầy đủ. Em cần viết hoa chữ cái đầu câu và dùng dấu chấm kết thúc câu. 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào VBT hoặc Phiếu bài tập - HS hoạt động theo cặp, đổi bài cho nhau đễ soát và sửa lỗi. - Một số HS đọc câu văn vừa viết trước lớp. HS và GV nhận xét câu của 2 HS viết trên bảng C. Hoạt động Vận dụng - HS trả lời câu hỏi của GV: Em đã trở thành người lớn giống như bé Mai chưa? Vìsao? (HS trả lời tự do theo thực tế). - GV: Muốn được xem là người lớn như bè Mai thì các em nên tự giác làm những việc nhà phù hợp tuổi của mình nhé. Các em có thể quét nhà, nhặt rau, tưới cây, dọn nhà, dọn bàn ăn,... Sau buổi học hôm nay, về nhà, em hãy làm ít nhất một việc nhà giúp bố mẹ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tập viết: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS tô, viết được chữ D,Đ hoa và các từ: Diễn Châu, Bình Định. - Rèn kĩ năng viết, đảm bảo tốc độ. 15 2. Năng lưc chung: Sử dụng hiệu quả năng lực ngôn ngữ viết. Góp phần phát triển năng lực tự chủ - tự học 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chăm chỉ rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 1. HS:Bảng con 2. GV: Chữ viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho lớp khởi động với bài hát Ở trường cô dạy em thế. GV giới thiệu bài: - Tập tô các chữ D, Đ viết hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ, tô các chữa viết hoa trong các từ ngữ ứng dụng. B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Hướng dẫn tô chữ D, Đ hoa và từ ngữ ứng dụng - GV cho HS quan sát chữ D, Đ hoa cỡ vừa. HS nhận xét về độ cao + HS nhận xét về độ cao của các chữ D, Đ GV mô tả: Chữ D hoa gồm 1 nét là kết hợp của hai nét cơ bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Chữ Đ có cấu tạo như chữ D, chỉ khác có thêm nét thẳng ngang . HS nghe, quan sát - GV nêu quy trình tô chữ D, Đ hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). -YC HS tô trên không trung. -HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ D, Đ hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ D, Đ hoa cỡ nhỏ. -HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát các từ ngữ ứng dụng: Diễn Châu, Bình Định (trên bảng phụ). - GV giải thích: Diễn Châu là tên riêng một huyện thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam; Bình Định là tên riêng một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Diễn Châu, Bình Định, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... C. Hoạt động Luyện tập- Thực hành Viết vào vở Tập viết - HS tô, viết vào vở TV 1/2, tr .18-19: D hoa (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ), Đ hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Diễn Châu, Bình Định (chữ cỡ nhỏ). 16 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. GV nhận xét và sửa bài của một số HS D. Hoạt động Vận dụng Viết chữ đầu câu, tên riêng, tên địa danh trong bài có chữ A,Ă, Â, B, C, D, Đ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Đọc, viết được các số có hai chữ số có hàng đơn vị khác 1, 4, 5. Nhận biết được cấu tạo số có hai chữ số. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Có ý thức chăm chỉ,tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về đếm các số từ 1 đến 20 và ngược lại. Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc, viết và nhận biết cấu tạo số có hai chữ số (hàng đơn vị khác 1, 4, 5) - GV chiếu video clip phần bài mới trong SGK lên màn hình hoặc cho HS quan sát trong SGK. - GV tay trái cầm 2 bó chục que tính, tay phải cầm 7 que tính: cho HS nhận xét: tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính. Viết là 27, đọc là hai mươi bảy, số này có 2 chục và 7 đơn vị, GV chỉ lần lượt vào các ô ở dòng thứ nhất trong bảng. 17 - GV cho HS thao tác: Tay trái HS cầm 3 bó chục que tính, tay phải cầm 8 que tính và nhận xét lần lượt như trên để chốt lại cách đọc, viết số và cấu tạo số 38. -Thực hiện tương tự với các số còn lại trong bảng. - Cho HS nhắc lại củng cố cách đọc, viết và cấu tạo số trong bảng C. Hoạt động Thực hành- luyện tập Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán, sau đó sử dụng máy chiếu vật thể (nếu có) hoặc gắn bài lên bảng và chữa cho HS. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS để chữa bài. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. GV treo bảng phụ và chọn hai đội chơi trò chơi “Tiếp sức” với nội dung của bài 3 (mỗi đội 1 câu), sau đó GV nhận xét và HS ghi bài. D.Hoạt động Vận dụng Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS đếm các bạn trong lớp rồi trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Tập đọc: NĂM NGƯỜI BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và rõ ràng bài Năm người bạn.(T1) - Hiểu được những giác quan giúp con người cảm nhận thế giới; kể tên được năm giác quan; MRVT về năm giác quan; đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của năm giác quan; viết tiếp được câu miêu tả âm thanh. (T2) 2. Năng lực chung Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Có ý thức yêu quý, trân trọng bản thân, tự chăm sóc cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối 18 - Tổ chức trò chơi Xì điện, tìm và đọc nhanh từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể có âm đầu m (mặt, mắt, mũi, miệng, mồm, mép, môi, má, mí, mày, móng, mông, mình) - Dẫn vào bài mới: Năm người bạn. B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Đọc thành tiếng: - HS đọc nhẩm bài đọc – GV quan sát. - GV đọc mẫu toàn bài – HS đọc thầm. - HS và GV phát hiện sau đó luyện đọc từ khó (nếu có). GV ghi bảng một số từ: lưỡi, miếng kem, - GV cho HS đọc cá nhân, chỉ vào từ bất kì, không theo thứ tự. Nếu từ nào HS. không đọc được thì Gv yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn. - HS đọc từ mới: nhận biết (nhận ra mà biết được về thế giới, mọi vật xung quanh). - GV hướng dẫn cách đọc từng câu văn, chú ý ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu hoặc ngắt hơi. * Đọc nối tiếp: - Luyện đọc nối tiếp từng câu. HS đọc nối tiếp từng câu văn (dọc/ ngang, tổ/nhóm), mỗi HS đọc một câu. * Luyện đọc đoạn trong nhóm (nhóm 2) - HS nhận xét – GV nhận xét. * Thi đọc tiếp sức theo dãy (6 HS; 3 lượt) – Nhận xét (đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi ) * HS đọc cả bài. (khoảng 2 HS) Tiết 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC C. Hoạt động Luyện tập- Thực hành a. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. Kể tên 5 người bạn giúp em nhận biết thế giới - HS đọc, xác định nội dung bài tập. - Thảo luận nhóm 2 – GV quan sát, giúp đỡ thêm. - Chia sẻ - bổ sung nhận xét. - Nhận xét: tai, mắt, mũi, lưỡi, tay. 2. Em có thể nhìn thấy những gì? - Thực hiện nhóm 2. - Gv hướng dẫn HS đọc thầm các từ ngữ cho sẵn, liên hệ trong thực tế em có thể nhìn bằng mắt những sự vật có trong từ ngữ nào? - Chia sẻ - Nhận xét, bổ sung. 19 - HS hoàn thành vào vở bài tập: mặt trời, bông hoa, ngọn núi H: Tại sao em không chọn đáp án tiếng đàn? (tiếng đàn chỉ có thể nghe thấy) H: Chúng ta còn có thể nhìn thấy những gì nữa trong lớp học? b.Nói và nghe - Nói theo mẫu: Mắt để nhìn. - Tổ chức trò chơi:Tìm bạn - GV phổ biến luật chơi: Chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn + Nhóm 1: Mỗi HS cầm 1 tấm thẻ hình: mắt, tai, mũi, tay, lưỡi + Nhóm 2: Mỗi HS cầm 1 tấm thẻ chữ: sờ, nhìn, ngửi, nghe, nếm - Gv hô: “Tìm bạn”, HS có thẻ hình và thẻ chữ kết đôi thật nhanh. - Cặp nào ghép nhanh, ghép đúng thì chiến thắng. - HS dưới lớp đọc câu. c. Viết - HS đọc yêu cầu: Hoàn thành câu theo mẫu. M: Gà gáy ò ó o. - HS và GV phân tích từ ngữ in đậm: ò, ó, o H: ò, ó, o chỉ âm thanh gì? (Chỉ tiếng gáy) - GV hướng dẫn: Điền một từ chỉ âm thanh vào chỗ trống cho hợp lí, cuối câu có dấu chấm. - Thực hiện vào vở BT – đổi chéo kiểm tra. - HS đọc câu trước lớp – nhận xét. D. Hoạt động Vận dụng - GV đố HS: + Nhô cao giưã mặt một mình Hít thở thật giỏi lại tinh ngửi mùi? (cái mũi) + Lắng nghe tiếng mẹ, tiếng cô Âm thanh, tiếng động nhỏ to quanh mình? (cái tai) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Đạo đức Bài 13: NGÀY CUỐI TUẦN YÊU THƯƠNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nêu được những hoạt động gia đình em thường làm vào cuối tuần. Lựa chọn và chia sẻ được hoạt động cuối tuần cùng với người thân trong gia đình. 20 Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong gia đình. Bài học này góp phần hình thành và phát triển cho HS: Năng lực điều chỉnh hành vi thông qua việc nhận biết sự cần thiết của những hoạt động chung của gia đình; lập được kế hoạch cho một ngày cuối tuần của gia đình; phối hợp cùng người thân thực hiện kế hoạch hoạt động chung tạo sự gắn kết, yêu thương gia đình. 2. Năng lục chung và phẩm chất: Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình; nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình; thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương người thân trong gia đình. Phẩm chất nhân ái, trách nhiệm qua việc thực hiện được những việc làm tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính - Học sinh: SGK Đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động- tạo cảm xúc Hoạt động 1: Chia sẻ về những kỉ niệm của gia đình a.Mục tiêu: HS chia sẻ được về những kỉ niệm của gia đình mình b. Cách tiến hành: 1.GV tổ chức cho HS sử dụng tranh/ảnh đã chuẩn bị để chia sẻ theo nhóm đôi về kỉ niệm của gia đình theo gợi ý: -Mọi người làm gì? Ở đâu? -Cảm xúc của những người trong gia đình em khi đó. 2.GV mời 3 4 HS chia sẻ về kỉ niệm của gia đình mình trước lớp. Lưu ý: GV có thể sử dụng nhiệm vụ 1 trong Vở thực hành Đạo đức 1 để tổ chức hoạt động cho HS. 3.GV nhận xét và giới thiệu vào chủ đề bài học: Mỗi chúng ta đều có một gia đình riêng với rất nhiều kỉ niệm. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về những hoạt động tạo sự gắn kết, yêu thương giữa các thành viên trong gia đình. Kiến tạo tri thức mới Hoạt động 2: Tìm hiểu về những hoạt động tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình. a.Mục tiêu: HS nêu được những hoạt động tạo sự gắn kết, yêu thương trong gia đình b. Cách tiến hành: 1.GV cho HS quan sát tranh trong SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ gì? (Mọi người làm gì? Ở đâu?) 21 -Mọi người đang làm gì? 2.GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và đưa ra kết luận: Tranh 1: Cả nhà cùng nhau đi dã ngoại. Bố cùng hai bạn nhỏ đang thả diều.Nét mặt mọi người đều rất vui tươi. Tranh 2: Cả nhà cùng ngồi ăn cơm, mọi người đều vui vẻ. Tranh 3: Cả nhà cùng nhau đi siêu thị mua sắm. Mọi người đều vui vẻ. Tranh 4: Cả gia đình cùng ngồi xem phim và nói chuyện vui vẻ. .GV chuyển tiếp: Các bạn nhỏ trong tranh cùng gia đình mình làm việc rất vui vẻ. Vậy gia đình em thường làm những công việc gì cùng nhau? Hãy chia sẻ với bạn 3.GV yêu cầu HS suy nghĩ về những hoạt động gia đình mình thường làm cùng nhau và chia sẻ theo nhóm đôi. 4.GV tổ chức cho các nhóm báo cáo bằng trò chơi tiếp sức. Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 đội chơi (có thể tổ chức số đội chơi tương ứng với số tổ trong lớp. Tuy nhiên, cần chú ý đến không gian chơi). Cả lớp cử ra một quản trò. Cách chơi: Khi quản trò hô “Bắt đầu!”, lần lượt từng thành viên của các đội lên bảng viết một hoạt động mà gia đình mình thường làm cùng nhau. Đội nào viết được nhiều hoạt động và nhanh nhất trong vòng 2 phút là đội chiến thắng. 5.GV tổng kết trò chơi và yêu cầu HS chia sẻ thêm những hoạt động gia đình mình thường làm cùng nhau. 6. GV tổng hợp lại các hoạt động mà các gia đình thường làm cùng nhau: Đi công viên Đi siêu thị Đi hiệu sách Chơi các môn thể thao Đi cắm trại Dọn dẹp nhà cửa Cùng xem một bộ phim hay Cùng nấu ăn Chơi các trò chơi như cá ngựa, ô ăn quan ... 7. GV mời HS trả lời câu hỏi: Cảm nhận của em và những người thân trong gia đình khi cùng làm việc/vui chơi như thế nào? 8.GV nhận xét, tổng kết hoạt động: Có rất nhiều hoạt động mà các thành viên trong gia đình có thể thực hiện cùng nhau. Những hoạt động này đem lại rất nhiều lợi ích, giúp cho các thành viên trong gia đình ngày càng thêm gắn bó, hiểu nhau và yêu thương nhau nhiều hơn.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx