Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê

doc 22 trang Hải Thư 26/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG( Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường.
2. Năng lực chung
- Cam kết thực hiện nội quy nhà trường.
Năng lực đặc thù:
- Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các 
hoạt động.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A.Hoạt động khởi động 
 - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 
 B. Hoạt động khám phá, hình thành viên.
 kiến thức mới
 * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức.
 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.
 trước buổi chào cờ. + Đứng nghiêm trang
 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị 
 trí. + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát 
 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào Quốc ca
 cờ - Học sinh lắng nghe
 4. Nhận xét và phát động các phong 
 trào thi đua của trường.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội quy - Học sinh hát.
 nhà trường.
 - GV cho HS hát theo băng nhạc bài 
 hát: Em yêu trường em Sáng tác: - HS lắng nghe.
 Hoàng Vân
 - GV đọc cho HS nghe nội quy của - HS lắng nghe.
 nhà trường.
 - GV đọc cho HS nghe nội quy của 
 lớp học.
 - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực 
 hiện nội quy trường lớp.
 C. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen 
 ngợi những HS tham gia tích cực.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 Bài 1: A, a (2 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
+ Nhận biết và đọc đúng “A a”
+ Viết đúng chữ a.
 + Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung 
tranh minh họa qua tình huống reo vui.
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
- Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa 
trong bài học.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc - HS chơi
xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ 
thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi 
nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi.
B. Hoạt động khám phá- hình thành kiến 
thức.
1. HS quan sát tranh và trả lời các câu -Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. hỏi: Bức tranh vẽ những ai? - Nam và Hà đang ca hát.
Nam và Hà đang làm gi? - Các bạn trong lớp rất vui.
Hai bạn và cả lớp có vui không? - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay 
Vì sao em biết? tán thưởng, tặng hoa,..)
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh - HS đọc
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS 
không tự đọc được những câu nhận biết này; 
vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù 
hợp để HS có thể bắt chước. 
2. GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có - HS lắng nghe
âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong 
câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, 
hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a 
(được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học 
chữ ghi âm a. - HS lắng nghe
- GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 
3.Hoạt động luyện đọc âm a: - HS quan sát
- GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết 
chữ này trong bài học. - Một số (4 5) HS đọc âm a.
- GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - HS lắng nghe
- GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). 
- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và 
cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm 
a, Tóm tắt câu chuyện như sau
Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu 
luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị 
bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở 
bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi 
ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói 
rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền 
nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh 
kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải 
kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu 
tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ 
nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.
Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở 
cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và 
thỏ mới dễ bể chạy thoát.
4.Hoạt động viết bảng: - HS lắng nghe và quan sát
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan 
sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy - HS lắng nghe
trình và cách viết chữ a. - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) 
- GV yêu cầu HS viết bảng vào bảng con, Chú ý liên kết các 
 nét trong chữ a.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 
- GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a - HS tô chữ a (chữ viết thường, 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong một.
chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS đọc thẩm a.
- GV đọc mẫu a. - HS lắng nghe.
- GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. - HS đọc 
(Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài 
giọng.) 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát.
các câu hỏi: 
Tranh 1
 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời.
 Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? - HS trả lời.
Tranh 2
 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời.
 Họ reo to "a" vì điều gì? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: 
Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn 
thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của 
Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang 
vui chơi trong một công viên nước: Họ reo 
to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm 
cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé 
(tranh 2).
7. Hoạt động nói theo tranh: 
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát.
SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1
 Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 Những người trong tranh đang làm gì? - HS trả lời.
Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? - HS trả lời.
Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? 
Tranh 2
 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng 
ở cửa lớp? - HS trả lời.
 Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế 
nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: - HS trả lời.
Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến
trường học và đang chuẩn bị rời khỏi 
trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. 
Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con 
chào bó, con vào lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệt 
ből", "Bố ơi, bố về nhé!", .(tranh 1). Nam 
nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô:
"Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào 
lớp!"..(tranh 2).
C. Củng cố, dặn dò 
- GV cho HS ôn lại chữ ghi âm a.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. - HS lắng nghe
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được các thành viên trong gia đình, bản thân và mối quan hệ.
- Nêu được một số công việc nhà mà các thành viên thường làm.
- Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thành 
viên trong gia đình.
- Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình.
- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình
- Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực tương tác với cô để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
- Trách nhiệm: Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên 
trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 2
A. Hoạt động khởi động: 
- GV đọc cho HS nghe bài thơ Giúp mẹ (Sáng - HS lắng nghe
tác: Phan Thị Thanh Nhàn) về gia đình, sau đó 
dẫn dắt vào tiết học mới.
B. Hoạt động khám phá- hình thành kiến 
thức: - HS quan sát
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK 
(hoặc hình phóng to)
- Yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi gợi ý: - HS TL
+ Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau 
làm việc gì?
+ Em thấy thái độ của từng thành viên như thế 
nào? - HS lắng nghe
- Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa 
đang chia sẻ công việc nhà như cùng nhau 
chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa 
quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp 
bát đũa.
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các thành viên 
trong gia đình Hoa cùng nhau chia sẻ công việc 
nhà.
C. Hoạt động thực hành, vận dụng: - HS vẽ
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( vẽ 
các thành viên, về một cảnh sinh hoạt của gia 
đình) - HS theo dõi
- GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày ở 
góc học tập. - HS trả lời
- Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ 
cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là 
một tổ ấm, - HS lắng nghe
- GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi người. 
Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, 
quan tâm lẫn nhau và cùng chia sẻ công việc 
nhà.
Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cảm xúc và biết 
cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong 
gia đình.
- GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở 
hoạt động này.
- GV đặt câu hỏi
+ Ở nhà em thường tham gia vào những công - HS trả lời
việc nào?
+ Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui - HS trả lời
không? Vì sao?
+ Em thích công việc nào nhất? Vì sao?). - HS trả lời
Yêu cầu cần đạt: HS tự giác, tích cực tham gia 
thực hiện công việc phù hợp với lứa tuổi.
- GV cho HS phát biểu về ý nghĩa của hình tổng 
kết.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn dò HS hát những bài hát về gia đình cho 
ông bà, bố mẹ nghe.
- Khuyến khích HS về nhà tự giác thực hiện một 
số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi như gấp - HS lắng nghe và thực hiện 
quần áo, tự dọn đồ chơi, góc học tập theo yêu cầu
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 LuyệnTiếng Việt( 2 tiết)
 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết âm - chữ ( a) đã học được học.
- Hoàn thành bài trong vở Tập viết.
2. Năng lực 
* Năng lực chung:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
* Năng lực đặc thù:
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết âm - chữ a đã được 
học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.bài 1,2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động khởi động 
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: a. - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2.GV tổ chức cho hs sử dụng bộ đồ dùng 
 để tìm chữ cái a qua trò chơi: Ai nhanh, ai -Hs tham gia
 đúng.
 - Gv yêu cầu hs đọc lại chữ cái đó.
 - Gv theo dõi nhận xét 
 3. Tìm, đọc âm a chứa trong các tiếng: ca, - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp.
 ba, la, na, hà, cá
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ đúng âm a 
 có trong các tiếng,
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: a. - HS viết vở ô ly.
 Chữ a gồm 2 nét: nét cong kín và 1 nét 
 móc ngược.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng, trình bày sạch đẹp. - HS ghi nhớ.
 2. Chấm bài: - HS lắng nghe
 - GV gọi 1 số em lên nạp vở kt, chấm.
 - GV nhận xét nhắc nhở, bổ sung và tuyên 
 dương những em viết đẹp, trình bày sạch 
 sẽ.
 3. Củng cố dặn dò( 2’)
 - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và - HS lắng nghe
 biểu dương học sinh
 - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau.
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp hs ôn lại và hoàn thành những bài đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung cho tiết học
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Hs hát
- Gv cho hs hát bài: Em yêu Tiếng Việt.
- Cho HS nhận xét, biểu dương.
B. Luyện tập, thực hành 
1.Luyện viết các số
- Gv tổ chức chức cho hs thi viết lại các số - Hs viết vào bảng con
1, 2, 3, 4, 5. 
- Gv theo dõi bình chọn bạn viết đẹp, đúng 
và nhanh nhất.
 - Sau đó cho hs viết vào vở ô ly.
2. Luyện kĩ năng đọc các số.
- GV tổ chức cho hs sử dụng bộ đồ dùng Hs sử dụng bộ đồ dùng để tìm chữ 
để tìm chữ số 1, 2, 3, 4, 5 qua trò chơi Ai cái.
nhanh, ai đúng.
- Gv yêu cầu hs đọc lại các chữ số đó theo Hs tham gia đọc
thứ tự.
- Gv theo dõi nhận xét C. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và 
biểu dương học sinh
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau - Hs thực hiện
 _____________________________________
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 2: B, b ( 2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ”
- Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền.
+ Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền.
2. Năng lực chung 
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
- Tự hoàn thành công việc học tập của mình.
3. Phẩm chất
 - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa 
trong bài học.
- Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: 5’ 
- HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a.
- HS viết chữ a - HS viết
B.Hoạt động khám phá- hình thành kiến 
thức: 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời
Bức tranh vẽ những ai? - HS trả lời
Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời
Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui 
không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - HS nói theo.
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. - HS đọc
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
dọc theo. - HS đọc
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: 
Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết 
tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b.
1. Hoạt động luyện đọc âm b: 
a. Đọc âm - HS quan sát
- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận 
biết chữ b trong bài học. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại 
rồi đột ngột mở ra). - Một số HS đọc âm b.
- GV yêu cầu HS đọc. - HS lắng nghe
- GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng 
bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng 
đều mở đầu bằng phụ âm b).
b. Đọc tiếng - HS lắng nghe
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình 
tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. - HS đọc
+ GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà 
(bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng 
thanh đọc - HS đọc
+ Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái 
tạo tiếng - HS đọc
+ HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. 
Đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 
HS nêu lại cách ghép. - HS đọc
+ Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ - HS quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: ba, bà, ba ba. - HS nói
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ 
ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. - HS quan sát
- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng 
ba, đọc trơn từ ba. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
bà, ba ba. - HS đọc 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - HS đọc
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
2. Hoạt động viết bảng: - HS lắng nghe và quan sát
- GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan 
sát. - HS lắng nghe
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS viết 
- HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào 
bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , 
giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa các 
chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa 
dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Hs lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
3.Hoạt động viết vở: 
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b - HS tô chữ b (chữ viết thường, 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
viết 1, tập một. một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét
4. Hoạt động đọc: 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
Tranh vẽ những ai? 
Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời.
Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời.
Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời.
 Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS đọc thẩm.
- Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - HS tìm
 - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo GV - HS đọc 
5. Hoạt động nói theo tranh: 
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng 
câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
 Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời.
Gia đình có mấy người? Gồm những ai? 
Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời.
em biết? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: 
Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi - HS trả lời. người trong nhà đang nghi ngơi, quây quần 
bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố 
mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). 
Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương 
mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư 
thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả 
nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi 
với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.)
- GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về 
gia đình bạn nhỏ. - HS thực hiện
- Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, 
GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét
- HS liên hệ, kể về gia đình mình. 
C. Củng cố, dặn dò: - HS kể
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. Năng lực chung
- Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông 
qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 
3. Phẩm chất
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Bài giảng điện tử,máy tính.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động 
 Ổn định tổ chức lớp Hát 
B. Hoạt động luyện tập 
1. Giới thiệu bài: 
GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe
2. Luyện tập 
Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã 
học vào làm bài tập thực hành 
* Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm 
trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với 
số lượng mỗi con vật
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS khoanh vào số thích hợp
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe - HS quan sát đếm 
a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên 
xe có 3 thùng?
Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu câu trả lời thích hợp
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 3: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào - HS đếm thêm để tìm số thích 
ô trống thích hợp hợp
- GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời 
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong - HS đếm 
hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình
- GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời 
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
3.Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời 
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví 
dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................... ................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 3: C, c ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; 
hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan 
hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và 
tranh “Chào hỏi" .
2.Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: 
- HS ba, bà, ba ba. - HS đọc
B. Hoạt động khám phá- hình thành kiến 
thức mới: - HS trả lời
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới 
tranh và HS nói theo. - HS đọc
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá. - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, 
thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc.
1. Hoạt động luyện đọc âm c: 
a. Đọc âm c - HS quan sát
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận 
biết chữ c trong bài học. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm c. - Một số (4- 5) HS đọc âm c, 
- GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm 
và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe
b. Đọc tiếng - HS lắng nghe
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình 
tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. 
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng 
tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc mẫu ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - 
thành tiếng ca, cá. cá).
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả - HS đánh vần
(cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
- Cho HS đánh vần tiếng mẫu. mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả tiếng mẫu.
lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tự tạo
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - HS tìm
tiếng có chứa c 
- GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c - HS tìm
để tạo tiếng ca.
- GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền - HS tìm
ghép với chữ c để tạo tiếng cà.
- GV yêu cầu HS tìm chữ a và dấu sắc ghép - HS phân tích
với chữ c để tạo tiếng cá.
- GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2 - 3 
HS nêu lại cách ghép. - HS quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ - HS nói
cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - HS quan sát
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS phân tích và đánh vần
- GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần 
tiếng ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các - HS đọc 
bước tương tự đối với cả, cá.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS - HS đọc
đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ : Yêu cầu cá 
nhân đọc. - HS lắng nghe và quan sát
2.Hoạt động viết bảng: 
- GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe
sát. - HS viết 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c. 
- HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào 
bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , 
giữa chữ c và chữ a, khoảng cách giữa các 
chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa - HS nhận xét
dấu huyền với ca khi viết cà. - HS lắng nghe
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
TIẾT 2
3.Hoạt động viết vở: 
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c - HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét
4.Hoạt động đọc câu: 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Bà và Hà đang ở đâu? - HS trả lời.
 Hà nhìn thấy gi dưới hố? - HS trả lời.
 Hà nói gì với bà? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
- HS đọc thầm của "A, cá”, - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm c, thanh sắc. - HS tìm
- GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu “A, cá." (theo cả - HS đọc 
nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng 
thanh theo GV 
5. Hoạt động nói theo tranh: 
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng 
câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
 Em nhìn thấy ai trong tranh? - HS trả lời.
 Nam đang ở đâu? - HS trả lời.
 Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo - HS trả lời.
vệ?
 Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với - HS trả lời.
Nam?
 - GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Nam - HS lắng nghe
vai đeo cặp, đang đi vào trường. Nhin thấy bắc bảo vệ, Nam chào: Cháu chảo bác ạ. 
Bác bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chào 
cháu.
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng 
câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
 Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời.
 Có những ai trong tranh? - HS trả lời.
 Nam đang làm gi? - HS trả lời.
 Em thủ đoán xem Nam sẽ nói gì với các - HS trả lời.
bạn? 
 Theo em các bạn trong lớp sẽ nói gì với - HS trả lời.
Nam?
 - GV giới thiệu nội dung tranh 2: Tranh vẽ 
cảnh lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có - HS lắng nghe
một số bạn. Nam, vai đeo cặp, mặt tươi 
cười, bước vào lớp và giơ tay vẫy chào các 
bạn. Nam nói: Chào các bạn! Một bạn trong 
lớp cũng giơ tay lên chào lại: Chào Nam!
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán
 CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận Toán học thông 
qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 
2. Năng lực chung
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương 
đồng. 3. Phẩm chất
- Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
2.HS:Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động: Hát 
 Ổn định tổ chức lớp 
 B. Hoạt động khám phá- hình thành kiến thức Lắng nghe
 mới: 
 1. Hoạt động giới thiệu bài:
 GV: Giới thiệu tên bài: 
 GV giới thiệu, ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá 
 Mục tiêu: HS nhận biết được số lượng các nhóm 
 đồ vật từ 6 đến 10. 
 Đọc, viết các số từ 6 đến 10. 
 - GV cho HS quan sát tranh: - HS quan sát
 - Trong bức tranh có những đồ vật gì?
 - GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận 
 mặt các số từ 6 đến 10
 - Giới thiệu: Có 6 con ong. 
 - Viết số 6 lên bảng
 - GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương 
 tự với các bức tranh còn lại.
 3. Hoạt động thực hành 
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học 
 vào làm bài tập thực hành.
 * Bài 1: Tập viết số.
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi
 - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát
 - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của 
 tên được thể hiện trong SGK. GV
 - GV cho HS viết bài - HS viết vào vở BT
 * Bài 2: Số ? 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh - HS quan sát đếm 
 xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả - HS nêu miệng
 - HS nhận xét bạn
 - GV nhận xét , kết luận
 * Bài 3: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
 HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng - HS trả lời
 C. Củng cố, dặn dò: 
 - Bài học hôm nay, giúp em nhớ thêm được - HS lắng nghe và trả lời 
 những số nào?
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ 
 có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau 
 chia sẻ với các bạn.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 2: NGÔI NHÀ CỦA EM ( Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
+ Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở và mô tả được quang cảnh xung quanh 
ngôi nhà.
+ Tự kể về các phòng trong nhà.
+ Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau. 
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về ngôi nhà của mình.
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
+ Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
2. Năng lực chung: 
- Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
- Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Video bài dạy.
- HS:+ Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán
 + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng 
trong gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.doc