Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm: CHỦ ĐỀ: CHÀO LỚP 1 TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học học sinh: - Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè - Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới. - Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: * Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường. * Phẩm chất: + Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. + Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Khởi động: - HS hát tập thể bài hát: Đàn gà con Hoạt động 1: Khám phá - Kết nối kinh nghiệm 1. GV trao đổi cùng HS: - Từ ngày đầu đến trường đến nay, mỗi bạn đã làm quen được với bao nhiêu bạn mới? Hãy chia sẻ với cả lớp nào? - Ai đã làm quen được với thầy cô giáo mới? - GV mời một số HS trả lời 2. GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề trong SGK HĐTN 1 trang 5 và cho biết: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì và có cảm xúc như thế nào? - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi: + Các bạn nhỏ chào hỏi nhau, làm quen nhau rất vui vẻ. + Bạn nhỏ chào cô giáo và thích thú khi được cô khen. + Bạn nhỏ chào Bác bảo vệ rất lễ phép. + Các bạn nhỏ háo hức khi nghe cô giáo nói. - HS chia sẻ ý kiến trước lớp - GV tổ chức cho HS cả lớp quan sát tranh và chia sẻ ý kiến của mình sau khi HS đã trao đổi nhóm đôi xong. 3. Cho HS chia sẻ kinh nghiệm: + Em cảm thấy thế nào khi gặp thầy cô và bạn bè mới. - Một số HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân chia sẻ cảm xúc của mình khi gặp thầy cô và bạn bè mới. + Em cảm thấy rất vui. + Em cảm thấy rất bỡ ngỡ. + Em cảm thấy rất hồi hộp. GV quan sát xem HS nào tự tin, HS nào chưa tự tin trong môi trường học tập mới để có sự hỗ trợ giúp đỡ. Hoạt động 2: Giới thiệu bản thân GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở yêu cầu 1 nhiệm vụ 2 trang 7 và nghe 2 bạn Hải và Hà chào nhau. (GV đọc cho HS nghe lời thoại của 2 bạn nhỏ trong tranh) Em hãy tự giới thiệu bản thân * GV làm mẫu trước lớp và nên nhấn mạnh: Khi giới thiệu chúng ta nên nói tên mình và có thể nói thêm điều mà mình thích. VD: Cô chào cả lớp. Cô tên là Lê. Cô rất thích đọc thơ. - GV gọi 1 HS lên làm mẫu. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ: Giới thiệu về bản thân với các bạn trong nhóm. - GV cho HS đổi nhóm để các em có thể làm quen được với các bạn trong nhóm khác. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp: Qua phần giới thiệu em đã nhớ được tên của bao nhiêu bạn trong lớp mình rồi. Hãy cho cô và các bạn biết nào? Tổng kết hoạt động - Nhắc nhở HS khi giới thiệu bản thân với các bạn nên nói vui vẻ thoải mái, to rõ ràng và cởi mở. -Thực hiện gặp người lớn tuổi phải chào hỏi thể hiện phép lịch sự và tôn trọng người lớn. - Dặn các em có thể tìm hiểu và làm quen với các bạn lớp khác. Tiếng Việt: BÀI 6: c a I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS: - Đọc viết được các tiếng/ chữ có c, a. - Học được cách đọc tiếng ca. - Mở rộng vốn từ có ca. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Bộ chữ học vần, SGK, bảng phấn, bút dạ, giẻ lau, bút chì. - GV: Bộ chữ học vần, tranh ảnh, cái ca, chữ mẫu c, a, ca III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 1 A.Khởi động - Cho HS hát bài : Cá vàng bơi (HS hát) - Bài hát vừa rồi hát về con gì? (Con cá) - Trong từ con cá có tiếng cá, vậy tiếng cá gồm có âm gì? (Âm c và a) - GV nhận xét – tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV liên hệ - Giới thiệu bài và ghi đề: c- a. B. Khám phá : 1.Khám phá âm mới: Tìm chữ c, a trong các tiếng cho sẵn dưới tranh - GV chiếu tranh ( HS quan sát tranh) - GV chỉ vào chữ c và hỏi đây là chữ gì? ( Đây là chữ c) - GV chỉ vào chữ a và hỏi đây là chữ gì? (Đây là chữ a) - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh c, a.( HS đọc đồng thanh) - Em hãy chỉ ra c trong các tiếng dưới tranh? - GV làm mẫu chỉ ra c trong cô, cơ và đọc c, c. - HS làm theo chỉ vào cô, cơ và đọc c, c. - Em hãy chỉ ra a trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào a trong na, đa và đọc a, a - Hôm nay, chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ c, a nhé. 2. Đọc tiếng/ từ khóa -Gv chiếu tranh - GV chỉ vào cái ca và hỏi: Đây là cái gì? (Đây là cái ca) - GV nhận xét và viết tiếng ca lên bảng - GV chỉ vào tiếng ca và hỏi: Tiếng ca gồm có những âm nào? (Tiếng ca gồm có âm c và a) - Yêu cầu HS đọc c, a. (HS đọc c, a.) -Trong tiếng ca âm nào đứng trước, âm nào đứng sau (Âm c đúng trước, âm a đứng sau.) - Hôm nay chúng ta sẽ học cách đọc tiếng ca - GV chỉ vào tiếng ca và đánh vần ( GV đọc mẫu nhanh hơn để kết nối tự nhiên cờ –a thành ca). - HS đánh vần chậm rồi nhanh để tự kết nối cờ -a thành ca. - GV quy ước: +Cô chỉ thước dưới chữ ca các em sẽ đánh vần: Cờ- a- ca - HS đọc 2-3 lần + Cô chỉ thước bên cạnh các em đọc trơn ca. - HS đọc 2-3 lần - Tiếng ca gồm có những âm nào? (Tiếng ca gồm- âm c đúng trước, âm a đứng sau, tiếng ca có âm c và a) - Các em đã phân tích được tiếng ca. Chúng ta quy ước: cô đặt thước ngang dưới ca thì các em phân tích tiếng ca. HS phân tích theo thước cô đặt - GV nhận xét: Cách đọc và phân tích tiếng ca của chúng ta đã được thể hiện trong mô hình - Chỉ vào mô hình bên trái đọc cờ-a-ca. - Chỉ vào mô hình bên phải đọc cờ-a-ca - Chỉ vào mô hình bên phải phân tích: ca gồm có âm c đứng trước, âm a đứng sau. Ca gồm có c và a. - GV chỉ vào mô hình và chốt: Ca gồm có 2 âm c và a . - Bây giờ chúng ta đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ca. - GV làm mẫu: cờ-a-ca, ca, tiếng ca gồm có âm c và a. HS thực hiện đánh vần, đọc trơn, phân tích 3. Viết bảng con * Hướng dẫn viết chữ c: - GV chiếu mẫu chữ c. - HS quan sát - GV mô tả về độ cao rộng của chữ c rồi hướng dẫn cách viết chữ c. HS chấm điểm đặt bút và điểm kết thúc. - Hướng dẫn viết không trung.( HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con) - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết chữ a : - GV chiếu mẫu chữ a. (HS quan sát) - GV hướng dẫn cách viết chữ a. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con) - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết chữ ca: - GV treo bảng mẫu chữ ca. (HS quan sát.) - GV hướng dẫn cách viết chữ ca.Chú ý lia bút viết chữ a liền với c - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.) - Yêu cầu viết bảng con.( HS viết bảng con) - GV nhận xét. Tiết 2 4.Tìm tiếng trong từ ứng dụng - HS quan sát SGK trang 23 -Yêu cầu HS chỉ vào chữ trong vòng tròn và hỏi đây là chữ gì? - Học sinh chỉ và trả lời là chữ ca -Yêu cầu đọc đồng thanh: ca - HS:đọc đồng thanh - Hãy tìm ca trong các từ dưới tranh. -GV giải thích thêm về các từ : ca nô, ca sĩ, ca múa. -Yêu cầu HS chỉ vào các từ ca nô, ca sĩ, ca múa và đọc: ca, ca, ca - HS:đọc đồng thanh - GV nhận xét 5. Viết ( vở tập viết) - GV nêu yêu cầu tô, viết vào vở c, a, ca (cỡ vừa) - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát hướng dẫn, giúp đỡ. Thường xuyên nhắc nhở và sửa tư thế ngồi viết cho các em. - Nhận xét và sửa một số bài của HS C. Mở rộng ( 5 phút ) - Hôm nay em học được âm nào? Em học được 2 âm mới là âm c và a - Nhận xét tiết học - Dặn dò-HS lắng nghe. Toán: VỊ TRÍ QUANH TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: trên – dưới; bên phải - bên trái; phía trước – phía sau. ở giữa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK. - Máy chiếu (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động: Cả lớp hát bài Cả tuần đều ngoan – nhạc sĩ Phạm Tuyên (Thứ hai là ngày đầu tuần...). Hoạt động 2: Nhận biết quan hệ trên – dưới. GV chiếu bức tranh trên- dưới lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Lọ hoa ở trên mặt bàn, con mèo ở dưới gầm bàn; máy bay bay bên trên, em bé đứng dưới đất. HS tô màu theo hướng dẫn trong vở bài tập toán. GV cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ trên – dưới Hoạt động 3: Nhận biết quan hệ bên phải – bên trái. GV chiếu bức tranh bên phải- bên trái lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Cửa ra vào bên phải cô giáo, bàn giáo viên ở bên trái cô giáo. Dãy đèn cao áp ở bên phải ô tô đang chạy; bên trái ô tô là dãy nhà cao tầng. Hướng dẫn HS nhận biết làn đường dành cho người khuyết tật trên vỉa hè. Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong vở BT toán GV cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải, bên trái. Hoạt động 4: Nhận biết quan hệ trước – sau, ở giữa. GV chiếu bức tranh trước – sau, ở giữa lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu nhận xét: Phía trước ba bạn đứng xếp hàng mua kem là chú bán kem; Bạn Hùng đứng trước em Hoa đang cầm thú bông; Chị Mai đứng sau em Hoa; em Hoa đứng giữa bạn Hùng và chị Mai. Ô tô màu đỏ ở trước ô tô màu vàng, ô tô màu tím ở sau ô tô màu vàng và ô tô màu vàng ở giữa hai ô tô màu đỏ và màu tím. Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. GV cho HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ trước – sau, ở giữa. Hoạt động 5: GV tổng kết nội dung bài học. Cho HS lấy ví dụ về các vị trí tương đối giữa các đồ vật mà các em vừa học. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt: BÀI 7: b e ê \ / I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng có chữ b,e,ê thanh huyền, thanh sắc: bế, bé, cá, bê, cà. - MRVT các tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc - Đọc được câu ứng dụng có tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc - MRVT các tiếng chứa b, e, ê thanh huyền, thanh sắc - Hiểu được câu ứng dụng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Bộ chữ học vần, SGK, bảng phấn, bút dạ, giẻ lau, bút chì. - GV: SGK Bộ chữ học vần, tranh ảnh minh họa cái bè III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 1 A. Khởi động - HS hát bài : Cháu lên ba- Học sinh hát -Bài hát vừa rồi hát về ai? - HS: Hát về cháu đi học - Ngoài cháu ra còn có ai? - HS: Cô, mẹ, ba, ông bà - GV nhận xét – tuyên dương. - GV liên hệ - Giới thiệu bài và ghi đề. - HS lắng nghe. B.Khám phá : 1.Khám phá âm mới, thanh mới - GV chiếu tranh- HS quan sát tranh - GV chỉ vào chữ b và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ b - GV chỉ vào chữ e và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ e GV chỉ vào chữ ê và hỏi đây là chữ gì? - HS TL: Đây là chữ ê - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh b,e,ê- HS đọc đồng thanh. - Em hãy chỉ ra b trong các tiếng dưới tranh? HS chỉ vào bà và đọc b - Em hãy chỉ ra e trong các tiếng dưới tranh? HS chỉ vào e trong me và đọc e. - Em hãy chỉ ra ê trong các tiếng dưới tranh? HS chỉ vào ê trong lê và đọc ê. 2. Đọc tiếng/ từ khóa * Đọc tiếng/ từ khóa có thanh huyền - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cái gì?( Bức tranh vẽ cái bè) - GV nhận xét - GV viết tiếng bè lên bảng - GV chỉ vào tiếng bè và hỏi: Tiếng bè gồm có những âm nào các em đã biết? (Tiếng bè gồm có âm b và e là đã biết.) - Trong tiếng bè có thanh huyền, khi viết được gọi là dấu huyền. Dấu huyền các em chưa biết - YC HS đọc dấu huyền. -HS đọc đồng thanh - GV phân tích tiếng bè: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh huyền. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng bè. - GV chỉ vào tiếng bè và đánh vần: bờ - e – be- huyền – bè. - GV chỉ lệnh thước dưới tiếng bè (HS đánh vần 2-3 lần: bờ - e – be - huyền – bè.) - GV chỉ lệnh thước bên cạnh tiếng bè (HS đọc trơn 2-3 lần: bè) - GV đặt ngang thước dưới tiếng bè HS phân tích 2-3 lần: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền. - GV nhận xét: Cách đọc và phân tích tiếng bè của chúng ta đã được thể hiện trong mô hình - Chỉ vào mô hình bên trái đọc bờ - e – be - huyền – bè. - Chỉ vào mô hình bên phải đọc bờ - e – be - huyền – bè. - Chỉ vào mô hình bên phải phân tích: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền. - GV chỉ vào mô hình theo thứ tự từ trái qua phải -HS đọc theo thước cô đặt - GV chỉ vào mô hình và chốt: bè gồm có 2 âm b và e, thanh huyền. - GV viết dấu huyền lên bên cạnh tên bài b, e, ê. * Đọc tiếng/ từ khóa có thanh sắc -Yêu cầu HS chỉ vào chữ trong vòng tròn và hỏi đây là dấu gì?( Dấu sắc) - GV chỉ vào tiếng bé và hỏi: Tiếng bé gồm có những âm nào các em đã biết? (Tiếng bé gồm có âm b và e là đã biết.) - Trong tiếng bé có thanh sắc , khi viết được gọi là dấu sắc. Dấu sắc các em chưa biết - YC HS đọc dấu sắc (GV phân tích tiếng bé: Tiếng bé có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh sắc. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng bé. - GV chỉ vào tiếng bé và đánh vần: bờ - e – be- sắc – bé. - GV chỉ lệnh thước dưới tiếng bé (HS đánh vần 2-3 lần: bờ - e – be – sắc - bé. - GV chỉ lệnh thước bên cạnh tiếng bé (HS đọc trơn 2-3 lần: bé) - GV đặt ngang thước dưới tiếng bé (HS phân tích 2-3 lần: Tiếng bé có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh sắc. Tiếng bè gồm có b, e và thanh sắc.) - GV chốt: bé gồm có 2 âm b và e, thanh sắc. - GV viết dấu sắc lên bên cạnh tên bài b, e, ê. - YC HS đọc các từ bế, bé, cá (HS đọc) -YC HS tìm tiếp các tiếng có thanh huyền trong tranh (HS tìm được tiếng cà và đọc CN-ĐT) -Tiếng bê có thanh ngang (HS nhắc lại) 3. Viết bảng con - GV chiếu bảng mẫu chữ b. - GV hướng dẫn cách viết chữ b. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết chữ e : - GV chiếu bảng mẫu chữ e. - GV hướng dẫn cách viết chữ e. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.) - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết chữ ê : - GV treo bảng mẫu chữ ê. (HS quan sát.) - GV hướng dẫn cách viết chữ ê. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.) - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết bè: - GV chiếu bảng mẫu bè. (HS quan sát.) - GV hướng dẫn cách viết bè. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.) - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết bé: - GV treo bảng mẫu bé. (HS quan sát.) - GV hướng dẫn cách viết bé. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.) - GV nhận xét. Tiết 2 4. Đọc câu ứng dụng a. Giới thiệu - Tranh 1: GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai?( Tranh vẽ bà và bé) - Tranh 2: GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ con gì?( Tranh vẽ con cá) -Yêu cầu HS đọc hai câu trong bài (HS đọc: bà bế bé; cá be bé) b. Đọc thành tiếng + Đọc nhẩm -YC HS đọc đánh vần 2 câu ứng dụng HS đọc đánh vần, đọc nhẩm 2 + Đọc mẫu - GV đọc mẫu HS lắng nghe và đọc nhẩm theo + Đọc tiếng từ ngữ - GV chỉ vào các từ, tiếng, chữ chứa b, e, ê -YC HS đọc HS đọc ĐT2-3 HS đọc – Đọc ĐT d) Đọc câu - YC HS đọc cá nhân-HS đọc CN - Đọc nối tiếp theo cặp- HS Đọc nối tiếp theo cặp -YC đọc cả 2 câu - Nhận xét 5. Viết vở tập viết - GV yêu cầu tô, viết vào vở b, e,ê, bè, bé (cỡ vừa) HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát hướng dẫn, giúp đỡ. - Nhận xét và sửa một số bài của HS. C. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Hôm nay em học được âm nào? Em học được b, e,ê, bè, bé - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn dò Toán: NHẬN BIẾT CÁC HÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bước đầu nhận dạng được biểu tượng của 6 hình cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối hộp chữ nhật và khối lập phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động: Cả lớp hát bài Ông trăng tròn (Ông trăng tròn, tròn như cái mâm con...). Hoạt động 2: Nhận biết biểu tượng hình vuông GV chiếu phần hình vuông lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình vuông; viên gạch lát nền có dạng hình vuông, khăn tay cũng có dạng hình vuông. Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình vuông. Hoạt động 3: Nhận biết biểu tượng hình chữ nhật GV chiếu phần hình chữ nhật lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình chữ nhật, cuốn SGK Toán 1 có dạng hình chữ nhật, bảng con có dạng hình chữ nhật, cửa đi cũng có dạng hình chữ nhật. Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình chữ nhật. Hoạt động 4: Nhận biết biểu tượng hình tam giác GV chiếu phần hình tam giác lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình tam giác. Lá cờ có dạng hình tam giác, ê ke có dạng hình tam giác, miếng bánh cũng có dạng hình tam giác. GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác. Hoạt động 5: Nhận biết biểu tượng hình tròn. GV chiếu phần hình tròn lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất trong tranh là hình tròn. Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, biển báo giao thông có dạng hình tròn và cái đĩa cũng có dạng hình tròn. Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tròn. Hoạt động 6: Nhận biết biểu tượng khối hộp chữ nhật. GV chiếu phần khối hộp chữ nhật lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất trong tranh là khối hộp chữ nhật. Hộp để đồ y tế có dạng khối hộp chữ nhật và viên gạch cũng có dạng khối hộp chữ nhật. Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. GV cho HS về nhà tìm thêm những đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật. Hoạt động 7: Nhận biết biểu tượng khối lập phương. GV chiếu phần khối lập phương lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và cho HS nêu nhận xét: Hình thứ nhất trong tranh là khối lập phương. Ru-bic có dạng khối lập phương và hộp quà cũng có dạng khối lập phương. GV yêu cầu HS về nhà tìm thêm những đồ vật có dạng khối lập phương. Cho HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. Hoạt động 8: GV tổng kết nội dung bài học Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt: BÀI 8: O Ô Ơ ? ~ . I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS - Đọc, viết học được cách đọc tiếng chứa o, ô, ơ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - MRVT có tiếng chứa o, ô, ơ, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - Đọc hiểu câu ứng dụng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS:SGK, bảng, phấn, bút chì. - GV: Tranh ảnh minh họa từ khóa: bồ, hồ,cờ; Mẫu chữ o, ô, ơ trong khung chữ; Bảng phụ có chữ viết mẫu : cỏ, cỗ, cọ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 1 A. Khởi động Cho cả lớp hát bài : Chú voi con - Gọi 2 HS lên bảng đọc các chữ, tiếng GV yêu cầu (HS đọc) - GV nhận xét – tuyên dương. - GV liên hệ - Giới thiệu bài và ghi đề bài B.Khám phá : 1. Khám phá âm mới, thanh mới GV chiếu tranh - HS quan sát tranh - GV chỉ vào chữ o và hỏi đây là chữ gì? Đây là chữ o - GV chỉ vào chữ ô và hỏi đây là chữ gì? Đây là chữ ô - GV chỉ vào chữ ơ và hỏi đây là chữ gì? Đây là chữ ơ - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh o, ô, ơ HS đọc đồng thanh - Em hãy chỉ ra o trong các tiếng dưới tranh? HS làm theo chỉ vào bò và đọc bò. - Em hãy chỉ ra ô trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào ô trong bồ và đọc bồ. - Em hãy chỉ ra ơ trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào ơ trong cờ và đọc cờ. 2. Đọc tiếng/ từ khóa có thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng *Tiếng có thanh hỏi: - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cái gì? Bức tranh vẽ bụi cỏ GV nhận xét và viết tiếng cỏ lên bảng - GV chỉ vào tiếng cỏ và hỏi: Tiếng cỏ gồm có những âm nào các em đã biết? Tiếng cỏ gồm có âm c và o là đã biết. - Trong tiếng cỏ có thanh hổi, khi viết được gọi là dấu hỏi. Dấu hỏi các em chưa biết - GV chỉ vào dấu hỏi yêu cầu HS đọc dấu hỏi. HS đọc đồng thanh - GV phân tích tiếng cỏ: Tiếng cỏ có âm c đứng trước âm o đứng sau và thanh hỏi. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng cỏ. - GV chỉ vào tiếng cỏ và đánh vần: cờ - o – co- hỏi – cỏ. HS đọc CN – Nhóm - ĐT *Tiếng có thanh ngã: - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cái gì? : Bức tranh vẽ mâm cỗ - GV nhận xét và viết tiếng cỗ lên bảng - GV chỉ vào tiếng cỗ và hỏi: Tiếng cỗ gồm có những âm nào các em đã biết? -Tiếng cỗ gồm có âm c và ô là đã biết. -Trong tiếng cỗ có thanh ngã, khi viết được gọi là dấu ngã. Dấu ngã các em chưa biết - GV chỉ vào dấu hỏi yêu cầu HS đọc dấu ngã. HS đọc đồng thanh - GV phân tích tiếng cỗ: Tiếng cỗ có âm c đứng trước âm ô đứng sau và dấu ngã. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng cỗ. - GV chỉ vào tiếng cỏ và đánh vần: cờ - ô – cô- ngã – cỗ. - HS đọc CN – Nhóm – ĐT *Tiếng có thanh nặng: - GV chỉ vào bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cây gì? Bức tranh vẽ cây cọ - GV nhận xét và viết tiếng cọ lên bảng - GV chỉ vào tiếng cọ và hỏi: Tiếng cọ gồm có những âm nào các em đã biết? Tiếng cỗ gồm có âm c và o là đã biết. - Trong tiếng cộ có thanh nặng, khi viết được gọi là dấu nặng. Dấu nặng các em chưa biết - GV chỉ vào dấu hỏi yêu cầu HS đọc dấu nặng. HS đọc đồng thanh - GV phân tích tiếng cọ: Tiếng cọ có âm c đứng trước âm o đứng sau và dấu nặng. Hôm nay chúng ta học cách đọc tiếng cọ. - GV chỉ vào tiếng cỏ và đánh vần: cờ - o – co- nặng – cọ. HS đọc CN – Nhóm - ĐT - GV chỉ lệnh thước dưới tiếng bè -HS đánh vần 2-3 lần: bờ - e – be - huyền – bè. - GV chỉ lệnh thước bên cạnh tiếng bè -HS đọc trơn2-3 lần: bè - GV đặt ngang thước dưới tiếng bè HS phân tích 2-3 lần: Tiếng bè có âm b đứng trước âm e đứng sau và thanh huyền. Tiếng bè gồm có b, e và thanh huyền. *Tạo tiếng mới chứa o, ô, ơ - GV hướng dẫn HS đọc mẫu: cò - Chỉ vào mô hình bên trái đọc cờ - o – co - huyền – cò. - Phân tích: Tiếng cò có âm c đứng trước âm o đứng sau và thanh huyền. Tiếng cò gồm có c, o và thanh huyền. - GV chỉ vào mô hình và chốt: cò gồm có 2 âm c và o, thanh huyền. - YCHS chọn phụ âm bất kỳ ghép với o để tạo thành tiếng có nghĩa -Thêm thanh hỏi vào tiếng đó ( GV có thể hướng dẫn HS sử dụng bộ đồ dùng như bộ chữ, dấu thanh, thanh cài để tạo ra tiếng mới) - HS thực hiện * Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm lần lượt tìm các tiếng bất kỳ có thanh hỏi, ngã nặng, huyền, sắc mà chúng ta đã học. - HS đọc tiếng tìm được: bỏ, cỏ, nhỏ (HS có thể tìm từ đơn, từ ghép, từ phức, cụm từ) - Các nhóm tham gia trò chơi. - GV nhận xét tuyên dương 3. Viết bảng con *GV chiếu bảng mẫu chữ o.- HS quan sát - GV hướng dẫn cách viết chữ o. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con - GV nhận xét. * GV chiếu bảng mẫu chữ ô.- HS quan sát - GV hướng dẫn cách viết chữ ô. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con - GV nhận xét. GV chiếu bảng mẫu chữ ơ.- HS quan sát - GV hướng dẫn cách viết chữ ơ. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết cỏ: - GV chiếu bảng mẫu cỏ. (HS quan sát.) - GV hướng dẫn cách viết cỏ. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.) - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết cỗ: - GV chiếu bảng mẫu cỗ. (HS quan sát.) - GV hướng dẫn cách viết cỗ. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.) - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết cọ: - GV treo bảng mẫu cọ. (HS quan sát.) - GV hướng dẫn cách viết cọ. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung.) - Yêu cầu viết bảng con. (HS viết bảng con.) Tiết 2 4. Đọc câu ứng dụng a. Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ con gì? Học sinh trả lời: Con bò - Tranh 2 vẽ gì? Cô giáo ôm bình cá - Chúng ta cùng đọc hai câu trong bài liên quan đến nội dung bức tranh. b. Đọc thành tiếng. - YC HS đọc đánh vần, đọc trơn nhẩm - HS đọc nhẩm - GV đọc mẫu YC HS đọc các tiếng o, ô, ơ, bò, có, bó, cỏ, cô, có , cá, cờ - HS đọc cá nhân từng tiếng - Đọc nối tiếp nhau theo nhóm - Đọc trước lớp 5. Viết vở tập viết - GV yêu cầu tô, viết vào vở o , ô, ơ, cỏ, cỗ, cọ (cỡ vừa) - HS thực hiện theo yêu cầu - Quan sát hướng dẫn, giúp đỡ. - Nhận xét và sửa một số bài của HS. C. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Em hãy nêu lại các chữ mình vừa học? (o , ô, ơ) - Em hãy tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có o, ô, ơ. -HS tìm và nêu: bố -> bố em là họa sĩ - Nhận xét tiết học - Dặn dò Toán: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối hộp chữ nhật và khối lập phương. Nhận biết được hình dạng của một số đồ vật trong đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1 Trang trình chiếu BT 1, 2, 3 Máy chiếu (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động: Cho HS chơi trò chơi : “Truyền điện”. Cho HS quan sát trong lớp những đồ vật có dạng hình chữ nhật. Một HS nêu một vật trong lớp có dạng hình chữ nhật rồi chỉ định bạn thứ hai nêu tiếp, bạn thứ hai lại chỉ định bạn thứ ba nêu tiếp,... Hoạt động 2: Nhận dạng các hình hình học Bài 1: GV cho HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài. HS làm miệng và HS khác nhận xét. GV biểu dương HS có câu trả lời đúng. Bài 2: GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài. HS làm bài. GV biểu dương HS làm đúng. Cả lớp làm bài vào vở bài tập Toán. Bài 3: GV chiếu bài 3 lên màn hình hoặc cho HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài. GV lần lượt cho HS nêu mỗi đồ vật cùng dạng với hình gì, HS nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. Kể tên 3 đồ vật có dạng hình vuông. Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tròn. Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tam giác. ĐẠO ĐỨC Chủ đề 1: THỰC HIỆN NỘI QUI TRƯỜNG LỚP Bài 1: TRƯỜNG HỌC MỚI CỦA TÔI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những hoạt động mới của HS trong nhà trường. - Thực hiện được một số hoạt động chung ở trường theo nội quy của trường, lớp. - Thể hiện được tình cảm yêu quý trường học qua những việc làm cụ thể giữ trường, lớp sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK Đạo đức, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động khởi động HĐ1: Chia sẻ cá nhân MT: HS nêu được những cảm nhận trong ngày đầu tiên đến trường và kể một số khu vực chức năng trong trường *Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: + Nêu cảm nhận của em về ngày đầu tiên đến trường?. + Trường học mới của em như thế nào ? + Kể tên những khu vực, phòng học, phòng làm việc của trường mà em biết - HS lên chia sẻ cảm nhận và mô tả cảnh quan trường học của mình (3HS) Trò chơi: Ai nhanh Ai đúng Cách chơi: - Lấy ngẫu nhiên 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS - Lần lượt bạn thứ nhất của đội 1 kể tên 1 khu vực trong trường, bạn thứ nhất của đội 2 phải nêu được chức năng của khu vực đó. Tiếp theo, bạn thứ 2 của đội 2 lại nêu tên 1 khu vực khác, bạn thứ 2 của đội 1 lại nêu chức năng của khu vực đó, ...Trò chơi cứ như vậy cho đến hết số lượt người chơi. Đội nào không kể hoặc không nói được chức năng thì bị mất lượt chơi của mình. - Đánh giá đội thắng, thua và nhận xét tinh thần tham gia của HS Kết luận: Trường học là nơi chúng ta cùng học, cùng chơi. Trong trường có rất nhiều khu vực khác nhau như: Lớp học, phòng làm việc, phòng y tế, khu vực vệ sinh,... 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ2: Tìm hiểu những việc cần làm khi tham gia hoạt động ở trường học mới. - MT: HS nêu được những việc cần làm khi tham gia các hoạt động ở trường mới - HS quan sát tranh trong SGK trang 6,7 và nêu việc làm của bạn trong tranh - HS trả lời (3 HS) - HS, GV nhận xét. - GV giới thiệu cho HS về khu vực lớp học. - KL:: Trong trường học có rất nhiều hoạt động mới mà chúng ta phải làm quen như: Chào hỏi thầy, cô giáo; làm quen với các bạn mới; học tập theo tiết học; đi học đều và đúng giờ; trồng và chăm sóc cây,...Chúng ta cần làm tốt các công việc của mình như: Đi học đều và đúng giờ; xếp hàng khi vào lớp; chào hỏi thầy, cô giáo; giúp đỡ bạn bè; hăng hái phát biểu ý kiến trong giờ học 3. Luyện tập HĐ3: Sắm vai xử lí tình huống MT: HS ứng xử phù hợp khi gặp khó khăn trong môi trường học tập mới *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm(N4) - HS thảo luận để xử lý tình huống (mỗi nhóm xử lý 1 tình huống) TH1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Na đang làm gì ? Nếu là Na em sẽ làm gì ? TH2: Chuyện gì xảy ra với bạn Bin ? Nếu là Bin em sẽ làm gì ? TH3 : Chuyện gì đang xảy ra với Cốm ? Nếu là Cốm em sẽ làm gì ? Các nhóm thực hiện sắm vai xử lý tình huống. Các nhóm khác quan sát, góp ý KL: Ở trường học mới, chúng ta có thể gặp nhiều khó khăn. Để giải quyết những điều đó chúng ta có thể: cùng bạn học tập, vui chơi, chia sẻ với thầy cô giáo, nhờ sự giúp đỡ từ người lớn. ________________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt: BÀI 9: d, đ, i I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS - Đọc, viết học được cách đọc tiếng chữ có d, đ, i. - MRVT có tiếng chứa d, đ, i. - Đọc hiểu câu ứng dụng. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ cẩn thận qua hoạt động tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS:SGK, bảng, phấn, bút chì. - GV: Tranh ảnh minh họa từ khóa: dê, đỗ, bi; Mẫu chữ d, đ, I trong khung chữ; Bảng phụ có chữ viết mẫu: dê, đỗ, bi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Tiết 1 A. Khởi động - HS hát bài : Ba thương con - Học sinh hát - Gọi 2 HS lên bảng đọc các tiếng GV yêu cầu - HS đọc - GV nhận xét – tuyên dương. - GV liên hệ - Giới thiệu bài và ghi đề bài B.Khám phá : 1. Khám phá âm mới * Giới thiệu d, đ, i. - GV chiếu tranh - HS quan sát tranh GV chỉ vào chữ d và hỏi đây là chữ gì? HS: Đây là chữ d - GV chỉ vào chữ đ và hỏi đây là chữ gì? HS: Đây là chữ đ - GV chỉ vào chữ i và hỏi đây là chữ gì? HS: Đây là chữ i - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh d, đ, i. - HS đọc đồng thanh - Em hãy chỉ ra d trong các tiếng dưới tranh? - HS làm theo chỉ vào dê và đọc dê. - Em hãy chỉ ra đ trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào đỗ trong đỗ và đọc đỗ. - Em hãy chỉ ra i trong các tiếng dưới tranh? - HS chỉ vào bi trong bi và đọc bi. * Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa GV chỉ vào dê và đánh vần: dờ - ê- dê (GV đánh vần nhanh hơn để kết nối tự nhiên thành dê) HS đánh vần chậm rồi nhanh dần để tự kết nối dê. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích theo thước cô chỉ GV chốt: tiếng đỗ có âm đ và ô, thanh ngã GV chỉ vào đỗ và đánh vần: đờ - ô- đô- ngã- đỗ (GV đánh vần nhanh hơn để kết nối tự nhiên thành đỗ) HS đánh vần chậm rồi nhanh dần để tự kết nối đỗ. HS đánh vần, đọc trơn, phân tích theo thước cô chỉ GV chốt: tiếng đỗ có âm đ và ô GV làm tương tự với tiếng bi 2. Đọc từ ngữ ứng dụng HS đọc các từ dưới tranh trong sách: Da bò, dỗ bé, đi đò, bí đỏ - Đọc theo CN, Nhóm, Cả lớp - Em hãy tìm tiếng chứa d (da, dỗ) - Đánh vần và phân tích tiếng da, dỗ theo hiệu lệnh thước chỉ của cô - Em hãy tìm tiếng chứa đ, i: đi, đò, đỏ, bi - Đánh vần và phân tích tiếng da, dỗ theo hiệu lệnh thước chỉ của cô 3. Tạo tiếng mới chứa d, đ, i - GV YC HS đọc mẫu trong SGK - HS đọc: đờ -a- đa – sắc - đá - YCHS chọn nguyên âm bất kỳ ghép với d để tạo thành tiếng có nghĩa - HS ghép thành tiếng có nghĩa: da,dạ, dê, dế - YCHS chọn nguyên âm bất kỳ ghép với đ để tạo thành tiếng có nghĩa -HS ghép thành tiếng có nghĩa: đá, đỏ, đẻ, đê - YCHS chọn phụ âm bất kỳ ghép với i để tạo thành tiếng có nghĩa -HS ghép thành tiếng có nghĩa: bi, dì, đi 4. Viết bảng con *GV chiếu bảng mẫu chữ d. - HS quan sát - GV hướng dẫn cách viết chữ d. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con - GV nhận xét. * GV chiếu bảng mẫu chữ đ.- HS quan sát - GV hướng dẫn cách viết chữ đ. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con - GV nhận xét. GV chiếu bảng mẫu chữ i.- HS quan sát - GV hướng dẫn cách viết chữ i. - Hướng dẫn viết không trung. (HS dùng ngón trỏ viết không trung) - Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.docx