Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 49 trang Hải Thư 26/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ : KHÁM PHÁ BÀN TAY KỲ DIỆU 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - HS nêu được cảm nhận về ý nghĩa của đôi bàn tay và cảm xúc khi nhận 
được yêu thương từ đôi bàn tay của người thân và mọi người xung quanh.
 - HS cảm nhận được sự ấm áp từ đôi bàn tay yêu thương của bố mẹ, 
người than, thầy cô và bạn bè dành cho mình.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hs cảm nhận được yêu thương từ bàn tay thầy cô giáo từ đó hình thành 
văn hòa yêu thương, đồng cảm và chia sẻ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên
 - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 1; 
 - SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1.Hoạt động mở đầu
 Khởi động:- Lớp hát.
 2.Hoạt động khám phá
 a)Hđ 1: Giới thiệu chủ đề
 *)Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được vai trò của đôi bàn tay mà chủ đề 
hướng tới.
 *)Phương pháp và hình thức: Trò chơi
 - GV yêu cầu HS hát bài :Năm ngón tay ngoan, GV trao đổi với HS nội 
dung bài.
 - GV nêu tên trò chơi “ Tay đẹp, tay xinh” và nêu luật trò chơi.
 - Khi GV nói: tay đâu tay đâu?
 - GV nói: tay ai viết đẹp?
 - GV lặp lại hai lần lệnh trên với các việc làm khác : vỗ về, an ủi, giúp 
đỡ 
 - GV tự bổ sung những hành vi hay xảy ra ở lớp mình và có thê dừng lại 
để trao đổi với HS về hành vi mà GV cần uốn nắn - Sau mỗi lần HS giơ tay GV đếm khích lệ động viên HS có bàn tay 
ngoan và nhắn nhủ HS có bàn tay chưa ngoan.
 b) HĐ2: khám phá những việc làm yêu thương.
 *)Mục tiêu: HS cảm nhận được sự ấm áp từ đôi bàn tay yêu thương của 
bố mẹ, người than, thầy cô và bạn bè dành cho mình
 *)Phương pháp và hình thức: chia sẻ theo cặp đôi.
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo cặp về cảm xúc của các bạn nhỏ trong 
tranh và của bản than khi:
 + Nhận được sự yêu thương chăm sóc của người thân( tranh 1- 4 trang 
44)
 + Thể hiện tình yêu thương với mọi người( tranh 1 và 2 trang 44)
 - GV cho hs chia sẻ, quan sát giúp đỡ HS khi cần.
 - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và trao đổi với HS về cảm xúc của 
người trao và người nhận yêu thương treo từng tình huống trong tranh 
 - GV chốt về ý nghĩa của cảm xúc nhận và trao yêu thương,từ đó xuất 
hiện mong muốn làm nhiều việc yêu thương hơn nữa.
 c)Hđ3: Mang cho em sự ấm áp.
 *)Mục tiêu: HS cảm nhận được yêu thương từ bàn tay thầy cô giáo từ đó 
hình thành văn hòa yêu thương, đồng cảm và chia sẻ.
 *)Phương pháp và hình thức: nhóm
 - GV tổ chức hoạt động “ ấm áp bàn tay cô” bằng cách ôm ấp HS lớp 
mình cho các em cảm nhận sự ấm áp từ bàn tay cô.
 - GV mời HS lên đứng xung quanh mình ôm lấy các em thể hiện niềm vui 
và khen ngợi các em
 - GV cùng HS trao đổi về cảm xúc sau hoạt động này. GV nói cảm nhận 
của bản thân khi được ôm các em
 - GV nhận xét và tổng kết hoạt động
 3. Thực hành, vận dụng
 - Em cảm thấy thế nào khi nhận được sự yêu thương của mọi người?
 - Nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ..
 ____________________________________
 Tiếng Việt CHIẾC BÁNH RÁN NGỐC NGHẾCH( nghe-kể)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể được câu chuyện ngắn Chiếc bánh rán ngốc nghếc bằng 4- 5 câu
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát 
triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất 
 - Hình thành phẩm chất khiêm tốn, không kiêu ngạo, chủ quan, thích nghe 
những lời phỉnh nịnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, que chỉ
 HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Phần mở đầu: Khởi động.
 - GV cho Hs xem ảnh bánh rán và sói; hỏi:
 H: Đây là nhân vật nào? 
 - Bánh rán và sói.
 - GV vào bài: 
 Nghe GV kể: Chiếc bánh rán ngốc nghếch
 - GV kể chuyện: GV chú ý giọng kể của từng nhân vật, cử chỉ, điệu bộ khi 
kể.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá câu chuyện
 GV hướng dẫn nhanh cho học sinh quan sát phân tích từng tranh từ 1 đến 
4
 - GV cho HS quan sát tranh 1: + Bánh rán đã làm gì?
 - GV trình chiếu tranh 2:
 + Nghe sói nịnh, bánh rán đã làm gì ngốc nghếch?
 - GV trình chiếu tranh 3:
 + Sói đã làm gì với bánh rán?
 - GV trình chiếu tranh 4:
 + Câu chuyện kết thúc như thế nào?
 - Yêu cầu HS kể chuyện theo từng tranh.
 C. Hoạt động thực hành
 Kể toàn bộ câu chuyện:
 Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm
 - GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo nhóm 4
 Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Lưu ý HS nói được một câu 
chuyện có liên kết theo các mức độ, chẳng hạn:
 - Một hôm, bánh rán nhảy ra đường chơi. Nghe sói nịnh, bánh rán 
 nhảy lên mũi, lên lưỡi sói mà hát. Sói há miệng định nuốt chửng bánh rán. 
 Đúng lúc đó, ông của bánh rán quát to làm sói bỏ chạy, bánh rán rơi 
 xuống thoát nạn...
 . Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
 - GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện.
 - Cho HS đóng vai kể lại câu chuyện.( GV dẫn chuyện)
 D. Mở rộng, đánh giá
 + Bánh rán là nhân vật như thế nào?
 - GV tổng kết giờ học, uyên dương HS có ý thức học tốt.
 - Qua câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 __________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 101: uyên uyêt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần uyên,uyêt và các tiếng/chữ có 
uyên,uyêt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyên,uyêt .
 - Đọc, hiểu bài Đố trăng. Đặt và trả lời được câu hỏi về thời gian trăng 
sáng nhất.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 20. Tổ nào có 
bạn đọc được nhiều và đúng các vần đã học thì tổ đó chiến thắng.
 - GVNX, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 1.Khám phá vần mới:
 1.1. Giới thiệu vần uyên,uyêt
 a. vần uyên
 - GV chiếu tranh, HS QS
 + Đây là gì?
 - HSQS, TLCH bà kể chuyện
 - GV nói qua để HS hiểu về kể chuyện. - GV viết bảng: kể chuyện
 + Từ kể chuyện có tiếng nào đã học
 + Có tiếng kể đã học ạ
 - GV: Vậy tiếng chuyện chưa học
 - GV viết bảng: chuyện
 + Trong tiếng chuyện có âm nào đã học? ( âm ch đã học)
 - GV: Vậy có vần uyên chưa học
 - GV viết bảng: uyên
 b. Vần uyêt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng khuyết, vần uyết
 - HS nhận ra trong trăng khuyết có tiếng khuyết chưa học, trong tiếng 
khuyết có vấn uyết chưa học.
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uyên,uyêt
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần uyên:
 + Phân tích vần uyên?
 + vần uyên có âm u, âm yê và âm n đứng sau
 - GVHDHS đánh vần: u-yê-n
 - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
 - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
 - GVNX, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng “chuyện”
 + Tiếng “chuyện” có âm ch đứng trước, vần uyên đứng sau, dấu nặng 
dưới âm ê.
 - GVHDHS đánh vần: chờ-uyên- nặng-chuyện
 - HS đánh vần: tiếng chuyện
 - HS đánh vần, đọc trơn: kể chuyện
 chuyện
 uyên
 b. Vần uyêt: GV thực hiện tương tự như vần uyên:
 u-yê-t-uyêt
 khờ-uyêt-sắc-khuyết
 - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uyêt, tiếng khuyết
 - HS đánh vần đọc trơn:
 Trăng khuyết
 khuyết
 uyêt
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm
 c. Vần uyên,uyêt
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - vần uyên,uyêt 
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ 
khóa vừa học
 - 2- 3 HS đọc
 - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
 - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. 
 - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
 HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
 - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần uyên,uyêt : chuyền,khuyên,tuyết, duyệt
 - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 3. Tạo tiếng mới chứa uyên,uyêt
 - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với uyên (sau đó la uyêt) để tạo 
thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + Chọn âm ch và thanh hỏi ta được các tiếng: chuyển (luyện, .), chuyển 
( vận chuyển), luyện (luyện tập), 
 - HS tự tạo tiếng mới
 - HS đọc tiếng mình tạo được
 - GVNX
 4. Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uyên, kể chuyện
 - HS quan sát
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa âm ch và vần uyên, vị trí dấu thanh
 - HS quan sát
 - HS viết bảng con: uyên, kể chuyện
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - HSNX bảng của 1 số bạn
 - GVNX
 - GV thực hiện tương tự với: uyên,uyêt.
 C. Hoạt động thực hành, vận dụng
 5. Đọc bài ứng dụng: Đố trăng
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk:
 - HS quan sát, TLCH
 + Tranh vẽ những ai? + Tranh vẽ hai bạn
+ Các bạn ấy đang làm gì?
+ Bạn nam đang đố bạn nữ.
- GVNX, giới thiệu bài ứng dụng để biết hai bạn trong tranh đang làm gì? 
Chúng mình cùng đọc bài nhé
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có uyên,uyêt: thuyền, khuyết
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu.
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Những hôm trăng khuyết, trăng giống cái gì?
- HS đọc thầm câu hỏi 
- HS trả lời: ( trăng giống mâm vàng, cái quả bóng)
5.4. Nói và nghe:
- GVHDHS luyện nói theo cặp: Hôm nào trăng sáng nhất?( Hôm rằm, đêm giữa 
tháng, 15 âm lịch hằng tháng trăng sáng nhất)
- HS luyện nói theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
HDTL theo hiểu biết cá nhân
- GVNX bổ sung 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
 - GVHDHS viết: uyên, kể chuyện,uyết, trăng khuyết
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 D. Hoạt động củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Chúng ta vừa học vần mới nào? ai, ay
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uyên,uyêt
 + Tìm 1 tiếng có uyên hoặc uyêt?
 + Đặt câu với tiếng đó
 - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
 - GVNX.
 - GVNX giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: EM KHÁM PHÁ CÁC NHÓM 
 VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Khám phá, phát hiện các nhóm vật thường thấy theo nhóm đôi, ba, bốn, 
năm.
 2. Năng lực chung, phẩm chất
 - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
 - Góp phần hình thành năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các 
công cụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -GV : Giấy khổ to, băng dính, keo,...
 - HS: các đồ vật hoặc tranh, ảnh theo nhóm 2,3,4,5.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 - GV cho HS chơi trò chơi: Thò - thụt.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV giới thiệu bài.
 B.Hoạt động khám phá
 - Gv chia lớp làm 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, hướng dẫn vị trí 
các nhóm.
 - Các nhóm nhận nhiệm vụ: 3 nhóm thực hiện 1 chủ đề:
 + Chủ đề 1: Kể tên (vẽ, dán tranh,...) các nhóm vật thường thấy theo 
nhóm đôi, nhóm ba.
 + Chủ đề 2: Kể tên các nhóm vật thường thấy theo nhóm bốn, nhóm năm.
 - Các nhóm về vị trí được phân công và thực hiện nhiệm vụ.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ 
sung:
 + Nhóm vật thường thấy theo nhóm đôi: con chim có 2 cánh, xe đạp có 2 
bánh, đôi dép có 2 chiếc,...
 + Nhóm vật thường thấy theo nhóm ba: Chân đỡ máy quay, xe lam có 3 
bánh...
 + Nhóm vật thường thấy theo nhóm bốn: xe có 4 bánh, con trâu có 4 
chân,...
 + Nhóm vật thường thấy theo nhóm năm: bàn tay có năm ngón, ngôi sao 5 
cánh,...
 - GV quan sát các nhóm làm việc, giúp đỡ HS (nếu cần).
 - Nhận xét, khen ngợi HS
 C. Hoạt động củng cố,dặn dò : - Dặn HS về nhà kể lại cho gia đình và người thân về những điều lí thú 
lớp em vừa khám phá.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 102: oam, oăm, oap
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oam, oăm, oap và các tiếng/chữ có 
oam, oăm, oap.Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oam, oăm, oap.
 - Đọc, hiểu bài sóng biển.Đặt và trả lời được câu hỏi về các từ ngữ tả 
sóng.
 - Viết đúng vần, từ trên bảng con.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 A. Hoạt động mở đầu :Khởi động, kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 6. tổ nào có bạn 
đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó 
 - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi
 - GVNX, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 1.Khám phá vần mới:
 1.1. Giới thiệu vần oam, oăm, oap. a. vần oam
 - GV cho hs quan sát tranh một chiếc xe đang (ngoạm hàng) 
 - HSQS, TLCH
 + Chiếc xe này đang làm gì?
 Chiếc xe này đang ngoạm hàng
 - GV nói qua để HS hiểu về ngoạm hàng là một động tác như thế nào.
 - GV viết bảng: ngoạm hàng
 + Từ ngoạm hàng có tiếng nào đã học
 + Có tiếng hàng đã học 
 - GV: Vậy tiếng ngoạm chưa học
 - GV viết bảng: ngoạm
 + Trong tiếng ngoạm có âm nào đã học?
 Có âm ng đã học
 - GV: Vậy có vần oam chưa học
 - GV viết bảng: oam
 b. Vần oăm, oap GV làm tương tự để HS bật ra tiếng hoắm, oạp vần oăm 
và oap.
 - HS nhận ra trong hoắm, oạp thi có tiếng hoăm, oạp chưa học, trong 
tiếng hoắm,có vấn oăm trong tiếng oạp có vần oap chưa học.
 - GV giới thiệu 3 vần sẽ học: oam, oăm, và oap. Giáo viên ghi đề trên 
bảng.
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần oam:
 + Phân tích vần oam?
 + vần oam có âm o đứng trước, âm a đứng giữa và âm m đứng sau.
 - GVHDHS đánh vần: o-a-m
 - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
 - GVNX, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng “ngoạm”
 + Tiếng “ngoạm” có âm ng đứng trước, vần oam đứng sau, dấu nặng dưới 
âm a
 - GVHDHS đánh vần: ngờ- oam- nặng ngoạm.
 - HS đánh vần: tiếng ngoạm
 - HS đánh vần, đọc trơn: 
 ngoạm hàng
 ngoạm
 oam
 b. Vần oăm, oap: GV thực hiện tương tự như vần oam:
 o-ă-m
 hờ- oăm- sắc hoắm. 
 - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oăm, tiếng hoắm
 - HS đánh vần đọc trơn:
 sâu hoắm
 hoắm
 oăm
 - GVNX, sửa lỗi phát âm
 c. Vần oam, oăm, oap
 + Chúng ta vừa học 3 vần mới nào?
 - vần oam, oăm và oap
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ 
khóa vừa học
 - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
 - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. 
 - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
 C. Hoạt động luyện tập thực hành
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
 - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
 - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oam, oăm, và oap: xoàm, khoằm.
 - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
 - GVNX, sửa lỗi nếu có
 - GV cho học sinh nhìn tranh, giải nghĩa 1 số từ.
 3. Tạo tiếng mới chứa oam, oăm,và oap
 - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với oam để tạo thành tiếng, chọn 
tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + Chọn âm nh ta được các tiếng:nhòm nhoạm, (oàm oạp, mèo ngoạm).
 - HS tự tạo tiếng mới
 - HS đọc tiếng mình tạo được
 - GVNX
 4. Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oam, ngoạm hàng.
 - HS quan sát
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o,a và m , cách viết giữa chữ ngoạm và 
chữ hàng, vị trí dấu thanh.
 - HS quan sát
 - HS viết bảng con: oam, ngoạm hàng.
 - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: oăm, sau hoắm, và chữ oạp, ì oạp. 
5. Đọc bài ứng dụng: sóng biển
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- GV cho HS quan sát tranh sgk:
- HS quan sát, TLCH
+ Tranh vẽ những gì? 
+ Tranh vẽ những ngôi nhà, bé và biển.
+ Bé đang làm gì?
+ Bé đang ngủ 
- GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có oam, oăm và oap: oàm oạp, khoằm.
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Na nghe sóng biển vỗ như thé nào?
+ Sóng kể về bà phù thủy có cái gì? + Rồi sóng cứ vỗ ra sao?
 - HS đọc thầm câu hỏi 
 - HS kể theo ý kiến cá nhân
 5.4. Nói và nghe:
 - GVHDHS luyện nói theo cặp: nói thêm các từ tả về sóng?
 - HS luyện nói theo cặp
 - 1 số HS trình bày trước lớp
 - GVNX bổ sung
 + các con cần phải làm gì để bảo vệ biển sạch đẹp.
 - GV giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên và bảo vệ biển sạch đẹp bằng 
những việc làm có ích.
 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết
 - GVHDHS viết: oam, oăm, và oap, khoam hàng, sâu hoắm, ì oạp
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - HS viết vở TV
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 D. Hoạt động củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Chúng ta vừa học vần mới nào? oam, oăm, oap
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oam, oăm, oap
 + Tìm 1 tiếng có oam, oăm hoặc oap?
 + Đặt câu với tiếng đó
 - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
 - GVNX.
 - GVNX giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tiếng Việt
 BÀI 103: oang oac
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oang, oac và các tiếng/chữ có oang, 
oac.Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oang, oac.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Hiểu được về các loài vật đáng thương xung quanh, biết thể hiện tình 
yêu thương loài vật .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV cho HS thi ghép tiếng có vần oam, oăm, oap theo tổ, trong thời gian 
1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
 - GVNX, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 1.Khám phá vần mới:
 1.1. Giới thiệu vần oang, oac
 a. vần oang
 - GV trình chiếu hình ảnh hoàng tử
 + Đây là gì? - HSQS, TLCH hoàng tử
 - GV nói qua để HS hiểu về hoàng tử
 - GV viết bảng: hoang tử
 + Từ hoàng tử có tiếng nào đã học
 + Có tiếng tử đã học ạ
 - GV: Vậy tiếng hoàng chưa học
 - GV viết bảng: hoàng
 + Trong tiếng hoàng có âm nào đã học? âm h đã học
 - GV: Vậy có vần oang chưa học
 - GV viết bảng: oang
 b. Vần oac GV làm tương tự để HS bật ra tiếng xoạc, vần oac
 - HS nhận ra trong xoạc chân có tiếng xoạc chưa học, trong tiếng xoạc có 
vần oac chưa học.
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oang, oac
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần oang:
 + Phân tích vần oang?
 + vần oang có 3 âm: âm o, âm a, âm ng.
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: o- a- ngờ - oang
 - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
 - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
 - GVNX, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng “hoàng”
 + Tiếng “hoàng” có âm h đứng trước, vần oang đứng sau, dấu huyền trên 
âm a
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: hờ- oang- hoang- huyền- hoàng - HS đánh vần: tiếng hoàng
 - HS đánh vần, đọc trơn: 
 hoàng tử
 hoàng
 oang
 b. Vần oac: GV thực hiện tương tự như vần oang:
 o- a- cờ- oac
 xờ- oác- xoác- nặng- xoạc
 - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oac, tiếng xoạc
 - HS đánh vần đọc trơn:
 xoạc chân
 xoạc
 oac
 - GVNX, sửa lỗi phát âm
 c. Vần oang, oac
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 vần oang và oac
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ 
khóa vừa học
 - 2- 3 HS đọc
 - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
 - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. 
 - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
 C. Hoạt động thực hành, vận dụng
 . Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx