Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2023 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 . Thực hiện tính nhẩm ( qua bảng cộng trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. 2. Năng lực - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS : bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2.Hoạt động (26’) * Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS dựa vào bảng cộng, bảng trừ để - HS theo dõi tính nhẩm - HS nêu kết quả - HS tính - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài a) GV yêu cầu HS tính nhẩm: 5 + 3 = 8, sau đó - HS quan sát điền 8 vào ô vuông. Tương tự giáo viên cho HS làm phần còn lại - HS nêu miệng b) Điền >, <, = GV yêu cầu HS tính kết quả rồi so sánh điền kết quả vào ô trống - GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 3: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - GV: Bạn ong đang mang trên mình số 5, các - HS trả lời em hãy tìm những bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 5 - HS thực hiện - HS tính nhẩm và tìm - GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập -GV: Từ các số 2,7,1,9 các em hãy lập các phép - HS lắng nghe tính cộng trừ đúng - HD HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm -Trình bày kết quả - Trình bày kết quả - GV cùng HS nhận xét - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, vận dụng (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 79: uyên, uyên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uyên, uyêt 2. Năng lực: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp ánh trăng, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống. - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm của gia đình khi nghe bà kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uân, uât - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Bà/ kể chuyện hay tuyệt. - GV gìới thiệu các vần mới uyên, uyêt. Viết tên - HS lắng nghe bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần -HS lắng nghe và quan sát uyên, uyêt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uyên, uyêt. -Hs lắng nghe Một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi -HS đánh vần tiếng mẫu. HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uyên. -HS tìm + HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành uyêt. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uyên, uyêt -HS ghép một số lần. b. Đọc tiếng -HS đọc -Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng chuyện. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng -HS lắng nghe đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuyện. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng chuyện -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. chuyện - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần, lớp đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần -HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần -HS phân tích uyên, uyêt. -HS ghép lại + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu những tiếng mới ghép được. -HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS nói ngữ: con thuyền, đỗ quyền, truyền thuyết. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con thuyền, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con thuyền -HS nhận biết xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uyên trong con thuyền , phân tích và đánh vần từ con thuyền, đọc trơn từ ngữ con thuyền, -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với đỗ quyền, truyền thuyết. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần uyên, uyêt. GV -HS quan sát viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uyên, uyêt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uyên, uyêt -HS viết , thuyền, thuyết (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần uyên, uyêt; từ ngữ con thuyền, truyền thuyết. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (12’) - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần uyên, uyêt. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). những tiếng có vần uyên, uyêt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ đâu? - HS trả lời. + Trăng tròn và trăng khuyết giống với sự - HS trả lời. vật nào? + Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ trong - HS trả lời. bài thơ và trăng rất thân thiết với nhau? 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát . SHS - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Em thấy gì trong tranh? Tìm những sự vật, hoạt động có tên gọi - HS trả lời. chứa vần uyên, uyết. (Gợi ý: trăng khuyết, con thuyền, chuyến đi, di chuyển,..); Đặt câu với các từ ngữ tìm được; Nói về - Đặt câu cảm nghĩ của em với cảnh vật. - GV có thể mở rộng giúp HS có kĩ năng - HS lắng nghe quan sát cảnh vật. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS tìm động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uyên, -HS làm uyêt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần uyên, uyêt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội BÀI 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: + Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng địa phương. + Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống 2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: + Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, Công việc, giao thông, lễ hội,...). + Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những tình huống cụ thể + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. 3. Phẩm chất chủ yếu: Chăm chỉ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống - Trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn những lễ hội truyền thống của địa phương, có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về con người, cảnh vật, lễ hội nơi em sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tiết 2 1. Hoạt động ôn và khởi động (2’) - GV yêu cầu HS nhớ lại và kể những việc - HS nhớ lại và kể những việc em đã làm để đóng góp cho cộng đồng em đã làm để đóng góp cho Hoạt động vận dụng GV có thể tổ chức cho cộng đồng Hoạt động HS trao đổi 2. Hoạt động khám phá (20’) - GV hướng dẫn HS quan sát 2 tình huống - HS quan sát trong SGK, thảo luận về mối tình huống và cách ứng xử trong mọi tình huống - Tổ chức HS thảo luận theo nhóm. - HS thảo luận nhóm - GV gợi ý để các nhóm thảo luận, đề xuất - Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của nhóm mình và tổ chức - Nhóm khác theo dõi, bổ sung - HS lắng nghe đóng vai thể hiện cách ứng xử đó. Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống tự đánh giá cuối chủ đề: -GV hướng dẫn HS quan sát hình tự đánh - HS quan sát hình tự đánh giá giá cuối chủ đề và tổng kết những nội dung cuối chủ đề cơ bản của chủ để - HS thực hành - GV hướng dẫn HS làm sản phẩm học tập như gợi ý ở hình hoặc tự sáng tạo nhân tổng kết được kiến thức về cộng đồng địa phương, HS tự đánh giá xem mình đã làm - HS lắng nghe được những nội dung nào nêu trong khung - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề (có thể sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách là 1, hoặc thông qua các sản phẩm học tập các em đã làm). - HS lắng nghe 3.Đánh giá :5’ - HS biết cách ứng xử phù hợp với những tình huống cụ thể ở Cộng đồng địa phương - HS làm sản phẩm và bộc lộ được cảm xúc với người dân trong cộng đồng. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS làm sản phẩm học tập như gợi ý ở hình tự đánh giá cuối chủ đề, liên hệ bản thân và kể những việc mình đã làm được vu khi học các bài của chủ để Cộng đồng địa phương, từ đó phát triển năng - HS lắng nghe lực, vận dụng kiến thức vào thực tế để giải quyết những tình huống đen giản trong cuộc sống. 4. Vận dụng trải nghiệm:3’ - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu Nhớ và đố lại bố mẹ, anh chị những câu đố đã học ở lớp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều thứ năm, ngày 28 tháng 12 năm 2023 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ đã học. - Hoàn thành các bài trong vở BT Toán. - Phát triển kĩ năng tính toán cho học sinh. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tạo cho học sinh sự yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS đọ lại một số bảng cộng trư đã học - HS đọc: cá nhân, tổ HS đọc theo dãy, theo tổ - GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành GV hướng HS làm các bài tập vào vở Bài 1. Tính 8 – 1 = 8 – 0 = 5 + 4 = 3 + 5 = 8 – 5 = 0 + 9 = 8 – 2 – 3 = Học sinh nêu yêu cầu bài tập 9 – 4 – 3 = Học sinh làm vào vở các bài tập Bài 2. Tính 3 + = 8 5 + = 9 8 - = 0 - 4 = 5 GV hướng dẫn HS làm Bài 3. Điền >, <, =? 7 + 1 8 + 1 7 + 2 8 + 1 6 + 3 5 + 4 8 – 6 9 – 6 7 + 2 3 + 5 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện đọc lại các bảng cộng, trừ ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học 2. Năng lực: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv chiếu bài sau cho hs luyện đọc - HS đọc: cá nhân. Kết bạn Chủ nhật, ba mẹ đưa Hân về quê thăm ông, bà. Gần nhà ông, bà có bạn Cầm. Hân và Cầm kết bạn. Bà dẫn Hân và Cầm đi xem gặt lúa. Hân kể cho Cầm nghe về phố xá tấp nập. - Yêu cầu hs đọc trước lớp HS đọc - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B tạo thành câu có nghĩa: - HS viết vở ô ly. A B Nhà Bi về quê thơm lừng. Sóng biển ăn Tết. Mít chín cần nhỏ lửa. Làm mứt tung bọt trắng xóa. -Yêu cầu hs tự làm bài HS tự làm bài và trình bày kết quả - GV theo dõi, bổ sung cho hs Bài 2. Điền ng hay ngh: a. giấc ủ b) ề nghiệp -Yêu cầu HS tự làm bài - Gv theo dõi, bổ sung cho hs 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS đọc những bài tập đọc cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... __________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Tự học toán Gv yêu cầu HS tự ôn lại các bảng cộng - HS tự ôn lại các bảng cộng, trừ trừ đã học đã học -Yêu cầu HS tìm và viết vào vở 5 phép tính cộng có kết quả bằng 9; 5 phép trừ có HS tự làm bài, sau đó trình bày kết kết quả bằng 5. quả - Yêu cầu HS trình bày kết quả Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt Gv cho hs luyện đọc bài sau: Hs tự đọc bài Nụ hôn của mẹ Chi bị sốt. Mẹ đưa bé lên trạm y tế. Cô y tá tiêm cho Chi. Chi vẫn nằm thiêm thiếp. Mẹ hôn lên trán Chi. Nụ hôn của mẹ thật ấm áp. Chi từ từ mở mắt, thì thầm: - Mẹ à, con chả ốm nữa. Hs trả lời câu hỏi Mẹ sờ trán Chi. Bé đã hạ sốt. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Chi bị gì? A. bị sốt B. bị ho C. bị nhức răng Câu hỏi 2:Tìm tiếng chứa vần ôn, vần ôt có trong bài. a. Tiếng chứa vần ôn: .. b. Tiếng chứa vần ôt: . Củng cố dặn dò Gv đánh giá tinh thần thái độ học tập của Hs lắng nghe học sinh IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 6 ngày 29 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 80: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nắm vững cách đọc các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uycách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua câu chuyện, HS bước đầu có kĩ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn đề trong các tình huống, và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có những chữ chứa một số âm, vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Cặp sừng và đôi bàn chân. Qua câu chuyện, HS còn được rèn luyện bước đầu kỹ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn để trong các tình huống... và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS lắng nghe cô và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo tranh và không theo tranh. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: bảng con vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS viết uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, - HS viết oăt, oai, uê, uy 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’) - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần - HS đọc các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh. - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. - HS đọc 3. Hoạt động đọc đoạn (12’) - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS lắng nghe tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - Một số (4-5) HS đọc (theo cá nhân hoặc theo nhóm), - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Hà thưởng được nghe bà kể chuyện khi - HS trả lời nào? + Hà đã được bà kể cho nghe những truyện - HS trả lời gì? + Giọng kể của bà thế nào? - HS trả lời + Hà có thích nghe bà kể chuyện không? - HS trả lời + Câu văn nào nói lên điều đó? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Hoạt động viết câu (5’) - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một cầu “Xuân về, đào nở thắm, quất triu quả” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần - HS viết lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (27’) a. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí. GV hỏi HS: 1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất - HS trả lời khu rừng? 2. Hươu có thích đôi chân của mình không? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng vướng víu. GV hỏi HS: 3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải - HS trả lời chuyện gì? 4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp - HS trả lời hươu thoát nạn? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì? - HS trả lời - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể b. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý -HS kể của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các -HS kể hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ __________________________________ Chiều thứ 6, ngày 30 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv cho hs tự nhớ và nối tiếp nhau nêu các - HS nối tiếp nhau nêu vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các vần đó Gv tổ chức cho hs ôn lại các vần đó - HS đọc Gv yêu cầu hs tìm các từ chứa vần mới lần lượt theo các vần đã học Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm từ chứa Hs nối tiếp nhau nêu vần mới, hs nêu gv ghi bảng. VD: uân: mùa xuân, Uât: sản xuất Uyên: kể chuyện Uyêt: tuyệt vời Gv tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm Hs luyện đọc Hoạt động 2: Viết 1. Gv đọc cho hs viết vào vở Viết từ: mùa xuân, sản xuất, khoai lang, - HS viết vở ô ly. điện thoại, thủy thủ, trí tuệ, 2. Viết câu: Mùa xuân về, trăm hoa đua nở. Chúng em kể chuyện Bác Hồ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Giáo dục HS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DỤNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1.Hoạt động khởi động (3’) - GV mời cán bộ lớp lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 2.Hoạt động luyện tập (10’) * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học và xây dựng kế hoạch tuần tới a/ Sơ kết tuần học - GV cho HS tổng kết tuần học, nhắc nhở, - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ tuyên dương, khen thưởng cho HS học tập trưởng lên báo cáo, nhận xét kết tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: quả thực hiện các mặt hoạt động + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. của lớp trong tuần qua. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, dùng học tập. các thành viên trong lớp đóng góp + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, ý kiến. lớp . - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động - Dựa trên những thông tin thu thập được tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và - HS lắng nghe đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế - Lớp trưởng cảm ơn những ý kiến hoạch hoạt động tuần tiếp theo. nhận xét của GV và xin hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. 3.Hoạt động vận dụng (10’) b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ trưởng. + Các bạn đã nắm được kế hoạch - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) cho các tổ. - Lớp trưởng Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề - GV yêu cầu HS chia sẻ: - Những điều em đã học được và cảm nhận của các em khi tham gia ủng hộ “Tết yêu - HS chia sẻ thương” - Những việc em đã làm được ở gia đình để đón Tết - Cảm xúc của em khi cùng gia đình sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết 4.Hoạt động đánh giá (3’) - GV hướng dẫn HS đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Kể được những việc nên làm để nhà cửa gọn gàng + Nêu được những việc mà bản thân đã làm khi cùng gia đình chuẩn bị đón Tết (trang trí nhà cửa, lau dọn đồ đạc, ) + Tự tin chia sẻ những việc đã làm được và cảm xúc của bản thân - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ____________________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx