Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 33 trang Hải Thư 26/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 Tuần 17
 Thứ ba,ngày 3 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 oăn –oăt( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oăn, oăt.Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa oăn, oăt.
 - Đọc, hiểu bài Sáng kiến của bé. Nói được lời khen phù hợp với nhân vật 
trong bài.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Biết thể hiện tình cảm yêu quý, chăm sóc các loài vật nuôi trong nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Hoạt động mở đầu :Khởi động, kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần trước. Tổ nào có 
bạn đọc được nhiều và đúng các vần đã học thì tổ đó thắng.
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Luyện tập thực hành
 TIẾT 2
 5. Đọc bài ứng dụng: Sáng kiến của bé
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS đọc tên bài.
 - GV giới thiệu bài ứng dụng.
 5.2. Đọc thành tiếng. 2
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bé làm thế nào để mèo nhảy vào chậu nước?
+ Nếu là bé, em sẽ làm gì để mèo nhảy vào chậu nước?
5.4. Nói và nghe:
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Bạn hãy nói một câu khen bé?
- GV nhận xét bổ sung.
+ Các con cần phải làm gì để chăm sóc những con vật nuôi trong nhà?
- GV giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi trong nhà.
6. Viết vở tập viết vào vở tập viết.
- GV hướng dẫn HS viết: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt ( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GV nhận xét vở của 1 số HS.
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm tiếng/từ có vần oăn hoặc oăt?
+ Đặt câu với từ đó
- GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
 ________________________________________ 3
 Tiếng Việt
 oen –oet( Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet.Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet.
 - Đọc, hiểu bài Bận việc.Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động 
chơi ở nhà.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui 
chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần oăn, oăt
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 .Khám phá vần mới:
 . Giới thiệu vần oen, oet
 . Vần oen
 - GV chiếu Silide minh họa
 + Miệng của bạn nhỏ thế nào?
 - GV viết bảng: nhoẻn cười
 + Từ nhoẻn cười có tiếng nào đã học? 4
 - GV: Vậy tiếng nhoẻn chưa học
 - GV viết bảng: nhoẻn
 + Trong tiếng nhoẻn có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần oen chưa học
 - GV viết bảng: oen
 Vần oet GV làm tương tự để HS bật ra tiếng đục khoét, vần oet
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oen, oet
 . Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 . Vần oen:
 + Phân tích vần oen?
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: o- e - n- oen
 - GV nhận xét, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng “nhoẻn”
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: nhờ- oen – nhoen- hỏi- nhoẻn.
 Vần oet: GV thực hiện tương tự như vần oen:
 o - e- t- oet
 khờ - oet- khoét – sắc - khoét
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm
 c. Vần oen, oet
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 .C. Hoạt động thực hành, vận dụng
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh 5
 - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 Tạo tiếng mới chứa oen, oet
 - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oen (sau đó là oet) để tạo 
thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + ngoèn, hoen, ngoét, choét, , hoen ố, đỏ choét .
 - GV nhận xét.
 Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oen, nhoẻn cười
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và e, e và n, nh với oen, 
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GV nhận xét.
 - GV thực hiện tương tự với: oet, lòe loẹt
 D. Củng cố, dặn dò
 - Kể tên 2 vần mới vừa học.
 - Dặn hs về nhà ôn lại bài
 ___________________________________
 Toán
 PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 20
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20.
 - Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán 
và xử lí các tình huống trong cuộc sống.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. 6
 - Góp phần hình thành năng lực thực hiện các phép tính, năng lực ngôn ngữ 
toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: que tính, ti vi, que chỉ
 - HS: que tính, vở, bảng,..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động
 - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức- Nối tiếp nhau đọc thuộc bảng trừ đã 
học.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV giới thiệu bài.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:Phép trừ không nhớ trong phạm 
vi 20.
 a) 16 - 12
 - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 6 que tính, cho HS nhận 
xét:
 ?/ Tay trái cô có mấy que tính?
 ?/ Tay phải cô có mấy que tính?
 ?/ Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính?
 - GV cài 1 bó chục và 6 que tính lên bảng cài.
 - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận 
xét:
 ?/ Tay trái cô có mấy que tính?
 ?/ Tay phải cô có mấy que tính?
 ?/ Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính?
 - GV cài 1 bó chục và 2 que tính lên bảng cài.
 - GV viết bảng phép tính 16 – 12 theo cột dọc.
 ?/ 6 que tính bớt 2 que tính còn mấy que tính? 7
?/ Vậy 6 trừ 2 bằng mấy ?
- GVKL và viết bảng : 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
?/ 1 chục que tính bớt 1 chục que tính còn mấy que tính?
?/ Vậy 1 trừ 1 bằng mấy ?
- GVKL và viết bảng : 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- GV : Ta có : 16 – 12 = 4
- Gọi HS nêu lại cách trừ.
?/ Nêu thứ tự trừ ?
?/ Nêu cách trừ ?
- Gọi HS nêu lại cách trừ.
b) 18 – 3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện phép trừ.
- HS thảo luận nhóm thực hiện phép trừ.
- Đại diện các nhóm báo cáo, nêu kết quả và cách làm.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, HD lại cách trừ nếu nhiều HS chưa biết cách thực hiện.
- Gọi HS nêu lại cách trừ.
?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ?
C. Luyện tập, thực hành
Bài 1 : Cách đặt tính nào đúng ?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi 3HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, khen ngợi HS. GV lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện trừ.
Bài 3 : Tính 8
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - HS làm bài theo nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm ; các nhóm khác theo dõi, 
nhận xét .
 -GV nhận xét, khen ngợi HS. GV lưu ý HS thực hiện trừ lần lượt từ trái sang 
phải.
 D. Vận dụng
 Bài 4 : Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp.
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 Đ. Củng cố, dặn dò
 ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ?
 - Dặn HS về nhà học bài 
 _______________________________________
 Thứ tư ,ngày 4 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 và vận 
dụng được để tính toán, xử lí các tình huống trong cuộc sống.
 - Lắp ghép được hình theo yêu cầu.
 2. Năng lực chung, phẩm chất
 - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
 - Góp phần hình thành năng lực thực hiện các phép tính, năng lực ngôn ngữ 
toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 9
 GV : Ti vi, que chỉ
 HS: mảnh gỗ hình tam giác, vở bài tập toán, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức đọc thuộc bảng cộng, trừ đã học.
 - Nhận xét, tuyên dương
 - GV giới thiệu bài.
 B. Luyện tập, thực hành
 Bài 1,2: Yêu cầu HS làm bài cá nhân bài, sau đó trình bày bài làm trước lớp.
 - Gọi HS lên chữa bài.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 Bài 3 :
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở
 - GV yêu cầu hs trình bày bài làm trước lớp và nêu cách thực hiện phép tính.
 Bài 4: 
 - 1 HS nêu yêu cầu
 - HS thảo luận nhóm đôi, dùng 6 mảnh gỗ hình tam giác ghép thành hình 
theo yêu cầu.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm ; các nhóm khác theo dõi, 
nhận xét.
 - Nhận xét, khen ngợi HS. 
 C. Vận dụng
 Bài 5 :Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp.
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - HS làm bài theo nhóm đôi. 10
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm ; các nhóm khác theo dõi, 
nhận xét .
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 D. Củng cố, dặn dò
 ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ?
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 97: oen –oet( Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet.Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet.
 - Đọc, hiểu bài Bận việc.Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động 
chơi ở nhà.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui 
chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần oen, oet
 B. Hoạt động thực hành, vận dụng 
 Đọc bài ứng dụng:Bận việc
 .1. Giới thiệu bài đọc: 11
- GV cho HS quan sát 4 tranh và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu bài ứng dụng.
.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bi làm những việc gì?
.4. Nói và nghe:
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Ở nhà, bạn hay chơi gì?
- GV nhận xét bổ sung
 5. Viết vở tập viết vào vở tập viết
- GV hướng dẫn HS viết: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt ( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GV nhận xét vở của 1 số HS.
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm tiếng/từ có vần oen hoặc oet?
+ Đặt câu với từ đó
- GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
 _______________________________________ 12
 Tiếng Việt
 BÀI 98: uân – uât( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uân, uât.Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa uân, uât.
 - Đọc, hiểu bài Chim non chào đời. Đặt và trả lời được câu hỏi dự đoán về 
cảm xúc của sáo mẹ khi sáo con ra đời.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Biết quan sát, yêu quý các loài vật xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần oen, oet và nói 
câu có chứa từ vừa tìm được.
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới:
 Giới thiệu vần uân, uât
 Vần uân
 - GV chiếu tranh minh họa 
 + Tranh vẽ con gì?
 - GV viết bảng: tuần lộc
 + Từ tuần lộc có tiếng nào đã học?
 - GV: Vậy tiếng tuần chưa học
 - GV viết bảng: tuần 13
 + Trong tiếng tuần có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần uân chưa học
 - GV viết bảng: uân
 b. Vần uât: GV làm tương tự để HS bật ra tiếng luật sư, vần uât
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uân, uât
 Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 vần uân:
 + Phân tích vần uân?
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: u - ớ - n- uân
 - GV nhận xét, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng “tuần”
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ- uân – tuân- huyền – tuần
 Vần uât: GV thực hiện tương tự như vần uân:
 u - â- t- uât
lờ - uât- luất - nặng- luật
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm.
 c. Vần uân, uât
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 B.Hoạt động thực hành, vận dụng
 Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh
 - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có 14
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 Tạo tiếng mới chứa uân, uât
 - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với uân (sau đó là uât) để tạo 
thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + chuẩn, nhuần, tuất, suất, , chuẩn mực, áp suất .
 - GV nhận xét.
 Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uân, tuần lộc.
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và â, â và n, t với uân, 
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GV nhận xét.
 - GV thực hiện tương tự với: uât, luật sư. 
 C. Củng cố, mở rộng
 - Nêu 2 vần mới vừa học
 - Tìm tiếng chứa vần mới, dặn hs về nhà ôn bài
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hoạt động này giúp học sinh rèn luyện chăm sóc bản thân trong những tình 
huống thay đổi, chủ động chuẩn bị trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ bản 
thân.
 - Tự tìm hiểu,ựt rèn luyện để xứng đáng với truyền thống mà cha ông ta để lại.
 2. Năng lực chung, phẩm chất
 - Tham gia tích cực vào hoạt động .
 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, biết chia sẻ cùng bạn 15
 - Rèn luyện được thói quen giữ nề nếp.
 - Có trách nhiệm rèn luyện bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 Giáo viên: Ảnh một số di tích lịch sử ở địa phương
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 Phát clip bài hát “ Quê hương em tươi đẹp”
 B: Hoạt động khám phá
 1. Kể những gì em biết về quê hương em.
 - Hs tự kể trước lớp 
 - Gv và hs theo dõi nhận xét
 2. Tìm hiểu về truyền thống quê hương
 - GV giới thiệu với hs
 Hà Tĩnh là một vùng quê nằm trên dải đất miền Trung, thiên nhiên không 
mấy ưu đãi, nhưng Hà Tĩnh thường được coi là nơi "Địa linh nhân kiệt".Trong khó 
khăn gian khổ, con người đã vươn lên tạo dựng được một đời sống tinh thần phong 
phú, để lại cho muôn đời sau những giá trị văn hoá to lớn và tên tuổi của các bậc 
danh nhân tiêu biểu. Nhiều làng quê ở Hà Tĩnh nổi tiếng văn chương, khoa bảng và 
cũng rất đỗi anh hùng. Tất cả những truyền thống văn hoá đó sẽ mãi là di sản quý 
báu cần được lưu giữ và phát huy.
 Hà Tĩnh có lịch sử khá sớm, những di khảo cổ học cho thấy các quần cư của 
người Việt cổ đã tồn tại cách đây hàng ngàn năm. Cuộc sống sản xuất, đấu tranh 
với thiên tai, giặc dã khiến con người nơi đây vừa gan dạ, vừa lạc quan yêu đời, 
gắn với một nền văn nghệ dân gian dồi dào mà đậm đà chân chất. Từ truyện kể dân 
gian, truyện cười, những sự tích về núi sông đến các hình thức giao lưu bằng nghệ 
thuật múa, hát dân ca, kể chuyện ... thật phong tình và mộc mạc. Quanh núi Hồng 
Lĩnh còn có cả một kho tàng văn hoá tiềm ẩn đang được khơi dậy; truyền thuyết 
núi Hồng với 99 ngọn đang là nguồn cảm tác của thi ca và đưa ta về câu chuyện có 
phải đây là quê hương của người Việt cổ?.
 Hà Tĩnh có nhiều làng nổi tiếng về văn hoá, khoa bảng và làng nghề truyền 
thống. Các làng Tiên Điền, Uy Viễn, Đông Thái, Yên Hội, Gôi Mỹ, Thần Đầu, 
Trung Lễ, Bùi Xá... nổi danh về truyền thống học hành, khoa bảng và văn chương. 
Đây là quê hương của các danh nhân lịch sử, những nhà cách mạng của đất nước 
như: Sử Hy Nhan, Nguyễn Nghiễm, Phan Huy Ích tinh thông sử học; Nguyễn 
Thiếp giỏi lý học; Lê Hữu Trác " "Thần y" (gốc Hải Dương); Bùi Cầm Hổ, Nguyễn 
Công Trứ có tài kinh bang tế thế; Đặng Dung, Nguyễn Biểu, Phan Đình Phùng với 
khí tiết xả thân vì dân tộc; Nguyễn Huy Oánh, Bùi Dương Lịch, Phan Nhật Tĩnh 
những nhà giáo xuất sắc; và Nguyễn Du - thi bá của muôn đời... Thời hiện đại, 
vùng đất này cũng là nơi sinh trưởng của Hoàng Xuân Hãn, Lê Văn Thiêm, 16
Nguyễn Khắc Viện, Xuân Diệu, Huy Cận, Nguyễn Đổng Chi, Nguyễn Phan Chánh, 
Nguyễn Đình Tứ và nhiều tên tuổi lớn khác... Đây cũng là quê hương của hai nhà 
hoạt động cách mạng: cố Tổng Bí thư Trần Phú và Hà Huy Tập.
 Hà Tĩnh còn có nhiều làng văn nghệ nổi tiếng trong vùng như: làng hát ca trù 
Cổ Đạm, chèo kiều Xuân Liên, hát ví phường vải Trương Lưu, hò ví dặm Đan Du, 
Phong Phú... Nhiều làng nề nếp, phong lưu có nhiều lễ hội, hương ước, phong tục 
như: Kim Chuỳ, Hội Thống, Đan Trường, Kim Đôi, Phù Lưu Thượng... Các làng 
truyền thống với những giọng hò nổi tiếng quanh núi Hồng Lĩnh, ven dòng sông 
La, sông Ngàn Sâu, Ngàn Phố đã để lại cho vùng quê Hà Tĩnh và đất nước những 
áng thơ văn bất hủ, những trước tác quý giá và những khí phách kiên trung. Đó là 
những di sản Văn hoá tiêu biểu bồi đắp cho tâm hồn người Hà Tĩnh qua nhiều thế 
hệ và mai sau.
 -Gv cho hs xem 1 số hình ảnh về Đại thi hàoNguyễn Du và Nguyễn Công 
Trứ.
 C. Thực hành, vận dụng
 Gv yêu cầu hs trao đổi nhóm với nội dung
 ?Kể những việc em đã làm để giữ gìn quê hương tươi đẹp.
 ? Kể những việc em đã làm để giữ gìn sức khỏe.
 Gv cho hs trao đổi trước lớp
 - Gv chốt lại: Để quê hương luôn tươi đẹp chính là nhờ công sức của mỗi 
 người , để làm tốt được điều đó thì con người phải có sức khỏe, có sức khỏe 
 mới làm tốt mọi công việc. Chính vì thế bảo vệ sức khỏe của bản thân cũng hết 
 sức quan trọng,Vì vậy, khi thời tiết thay đổi chúng mình cần chuẩn bị trang 
 phục cho phù hợp. Trời lạnh cần mặc đủ ấm, đi tất đi giày, quàng khăn đội mũ 
 đeo khẩu trang, găng tay...trời nóng cần trang phục thoáng mát. Khi ra ngoài 
 trời nắng cần mang theo mũ áo...Khi nhiệt độ trong ngày có thể thay đổi thì 
 chúng ta nên chuẩn bị thêm áo, lạnh chúng ta mặc thêm hoặc nóng thì chúng ta 
 cởi bớt ra
 Khi chúng ta hoạt động hay chơi thể thao bị ra mồ hôi, chúng ta không nên 
mặc áo ướt, cũng không nên vì quá nóng mà ngồi trước quạt hoặc uống nước đá 
lạnh...việc làm này có thể khiến chúng ta bị ốm.
 - Gv liên hệ trong lớp
 - Dặn dò hs thực hiện tốt những điều đã học. 17
 Thứ năm, ngày 5 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 98: uân – uât( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uân, uât.Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa uân, uât.
 - Đọc, hiểu bài Chim non chào đời. Đặt và trả lời được câu hỏi dự đoán về 
cảm xúc của sáo mẹ khi sáo con ra đời.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Biết quan sát, yêu quý các loài vật xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần oen, oet và nói 
câu có chứa từ vừa tìm được.
 - GV nhận xét, biểu dương
 B.Hoạt động thực hành, vận dụng.
 Đọc bài ứng dụng: Chim non chào đời.
 Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 + Tranh vẽ những gì?
 - GV giới thiệu bài ứng dụng.
 Đọc thành tiếng
 - GV kiểm soát lớp.
 - GV đọc mẫu. 18
-HS đọc nhóm, các nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa.
Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Sáo mẹ đang làm gì?
Nói và nghe:
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: 
+ Bạn đoán xem: Khi sáo con ra đời, sáo mẹ cảm thấy như thế nào?
- GV nhận xét bổ sung.
- GV giáo dục HS biết yêu quý những loài vật xung quanh .
Viết vở tập viết vào vở tập viết
- GV hướng dẫn HS viết: uân, uât, tuần lộc, luật sư( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GV nhận xét vở của 1 số HS.
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
 ( uân, uât)
+ Tìm tiếng/từ có vần uân hoặc uât?
+ Đặt câu với từ đó
- GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
 _______________________________________
 Tiếng Việt 19
 BÀI 99: uyn –uyt( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng. lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uyn, uyt.Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa uyn, uyt.
 - Đọc, hiểu bài Giờ ngủ. Đặt và trả lời được câu hỏi về lí do phải đi ngủ đúng 
giờ..
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Có ý thức đi ngủ đúng giờ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần uân, uât
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:Khám phá vần mới
 . Giới thiệu vần uyn, uyt
 a. Vần uyn
 - GV chiếu tranh minh họa 
 H: Tranh vẽ cái gì?
 ( cái màn tuyn)
 - GV viết bảng: màn tuyn
 + Từ màn tuyn có tiếng nào đã học?
 - GV: Vậy tiếng tuyn chưa học
 - GV viết bảng: tuyn 20
 + Trong tiếng tuyn có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần uyn chưa học
 - GV viết bảng: uyn
 b. Vần uyt: GV làm tương tự để HS bật ra tiếng xe buýt, vần uyt
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uyn, uyt
 Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần uyn:
 + Phân tích vần uyn?
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: u - y - n- uyn
 - GV nhận xét, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng “tuyn”
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ- uyn – tuyn.
 b. Vần uyt: GV thực hiện tương tự như vần uyn:
 u - y- t- uyt
 bờ - uyt- buýt – sắc- buýt
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm
 c. Vần uyn, uyt
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 B. Hoạt động thực hành, vận dụng
 Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh
 - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx