Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 Toán Bài 16 : LUYỆN TẬP CHUNG ` I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. + Củng cố nhận dạng khối lập phương ,khối hộp chữ nhật(qua các hoạt động đếm hình ,xếp ,ghép hình, trò chơi, ) + Củng cố về vị trí, định hướng trong không gian. - Năng lực tư duy và lập luận: +Phát triển trí tưởng tượng , định hướng trong không gian qua phân tích, tổng hợp hình,xếp , ghép hình khối lập phương ,khối hộp chữ nhật . - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối lập phương ,khối hộp chữ nhật(qua các hoạt động đếm hình ,xếp ,ghép hình, trò chơi, ) 3. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bài giảng điện tử. - HS :Bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - Gv tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm - HS chơi theo tôi làm” - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt dộng luyện tập thực hành:25’ Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết các hình nào là khối lập - HS nhận biết phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu câu trả lời. Bài 2: Bài này cùng cố nhận dạng khối lập phương, đóng thời cùng có định hướng không gian (mặt trước, mặt trên, mặt bên phải khối lập phương). - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS nhận biết được mặt trước, mặt bên - HS lắng nghe phải, mặt trên của xúc xắc, rói tìm - HS nêu ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt. - HS nhận biết Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS đếm số khối lập phương ở mỗi - HS lắng nghe hình, rồi xác định câu nào đúng như yêu - HS nêu câu của đề bài. - HS đếm Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu của bài này là từ 8 khối lập phương - HS lắng nghe nhỏ xếp được một khối lập phương lớn. Nên cho - HS nêu HS tự xếp bằng các khối lập phương có sẵn (mỗi - HS thực hiện cạnh gồm 2 khối lập phương nhỏ). 3. Vận dụng trải nghiệm:2’ - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - HS trả lời - GV tổng kết bài học. - HS lắng nghe - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 74: oa, oe I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần oa, oe ; viết đúng các tiếng, từ có vần oa, oe. - Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên ( các loài hoa). 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Yêu nước: Thông qua đoạn đọc & phần nhận biết HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươn, ương - HS viết 2.Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS nói và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Các loài hoa đua nhau/ khoe sắc. - GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài - HS lắng nghe lên bảng. 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oa, oe. - HS lắng nghe + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần - HS đánh vần tiếng mẫu. một lần. Một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần oa. + HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành oe. - HS ghép - GV yêu cầu HS đọc oa, oe một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng hoa. GV khuyến - HS lắng nghe khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hoa. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. hoa. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. hoa. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo oa, oe. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS nêu lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát ngữ: đoá hoa, váy xoè, chích choè. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn đoá hoa, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đoá hoa xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oa - HS nhận biết trong đoá hoa, phân tích và đánh vần từ đoá hoa, đọc trơn từ ngữ đoá hoa. - GV thực hiện các bước tương tự đối với váy - HS thực hiện xoè, chích choè. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oa, oe. - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oa, oe, hoa, - HS viết choè. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần oa, oe; từ ngữ đoá hoa, chích choè. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm vần oa, oe. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Hoa đào nở vào dịp Tết? - HS trả lời. + Mùa hè có hoa gì? - HS trả lời. + Hoa cải thường nở vào mùa nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em hãy cho biết tên của các loài hoa trong tranh. Em thích loài hoa nào nhất? Vì sao? - HS trả lời. 8. Vận dụng trải nghiệm :3’ GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oa, oe và - HS tìm đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và khuyến - HS làm khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Chiều thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2022 Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươn, ương, oa, oe đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươn, ương, oa, oe, khu - HS đọc: cá nhân. vườn, con đường, đoá hoa, chích choè. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 73,74. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươn, ương, oa, oe, khu vườn, con đường, đoá hoa, chích choè. Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ đã học. - Hoàn thành các bài trong vở BT Toán. - Phát triển kĩ năng tính toán cho học sinh. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tạo cho học sinh sự yêu thích môn Toán. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS đọc lại một số bảng cộng trừ đã học - HS đọc: cá nhân, tổ HS đọc theo dãy, theo tổ - GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành GV hướng HS làm các bài tập vào vở Bài 1. Tính 8 - 1 = 9 -2 -3 = . 8 – 0 = 5 + 4 = 3 + 4 + 4= .. 3 + 5 = 8 - 5 = 10 -2 - 8= .. 0 + 9 = 8 - 2 - 3 = 5 + 3 - 6 = Học 9 sinh - 4 nêu-3= yêu cầu bài tập Học sinh làm vào vở các bài tập Bài 2. Tính 3 + = 8 5 + = 9 8 - = 0 - 4 = 5 GV hướng dẫn HS làm bài Bài 3. Điền >, <, =? 7 + 1 8 + 1 7 + 2 8 + 1 6 + 3 5 + 4 8 – 6 9 – 6 7 + 2 3 + 5 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện đọc lại các bảng cộng, trừ ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Hoạt đồng trải nghiệm BÀI 10: SỬ DỤNG AN TOÀN ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau hoạt động HS có khả năng sau : - Kể tên ,nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình - Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn trong việc sử dụng đồ dùng trong nhà - Học sinh biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình 2. Năng lực chung : tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng trong gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét - HS tham gia nhà 2. Khám phá – kết nối:12’ Hoạt động 1: Xác định những hành động sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và không an toàn GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể - HS tham gia trò chơi chuyện về đồ dùng gia đình” GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất - HS lắng nghe nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng đều có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an toàn Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh trong HĐ 1 Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những - Làm việc nhóm đôi hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn và không an toàn Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu - HS trình bày, lắng nghe kết quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em nhận định như vậy Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý - HS lắng nghe thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của mình; tuyệt đối không được thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình không an toàn để tránh những tai nạn, thương tích có thể xảy ra. 3. Hoạt động thực hành:8’ Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử dụng đồ dùng gia đình GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo -HS làm việc nhóm, thực hiện luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện theo yêu cầu trong tranh ở HĐ 2: Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ dùng gia đình? Mời đại diện các nhóm HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày Nhận xét, động viên, khuyến khích phần trình bày của các nhóm Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:7’ Hoạt động 3: thực hành ở gia đình Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc sau: Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều - HS chia sẻ đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ gia đình an toàn Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc cây, - HS lắng nghe Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử dụng đồ dùng gia đình của em Tổng kết: Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và - HS chia sẻ cảm nhận của các em sau khi tham gia các hoạt động GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc - HS lắng nghe, nhắc lại lại để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách và thực hiện đúng những quy định về sử dụng an toàn đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn cho bản thân gia đình Nhận xét tiết học Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 75: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + HS nắm đọc chính xác các vần ươc, ươt, ươm, ươp,ươn, ương, oa, oe và các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ôn tập. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học( khắp vườn hoa tỏa hương thơm ngát”. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Chuyện của Mây và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: Tự chủ: Thông qua câu chuyện kể giúp học sinh có ý thức làm việc có ích cho đời. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS lắng nghe cô và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo tranh và không theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS viết ươn, ương ,oa, oe, ươc, ươt, ươm, ươp - HS viết 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ(10’) - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các - HS đọc vần . - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV yêu cầu HS đọc thành 2 đoạn ứng với - HS đọc mỗi khổ. Khổ thơ 1: Mặt trời tỉnh giấc Hai má ửng hồng - HS lắng nghe Tung đám mây bông Vươn vai thức dậy. - GV yêu cầu HS đọc thầm cả khổ thơ, tìm tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ - Một số (4- 5) HS đọc . (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đóng thanh theo GV. Khổ thơ 2: Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1. HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Bài thơ nói đến ai/ cái gì? - HS trả lời + Mặt trời và cô gió làm gì? - HS trả lời + Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi - HS trả lời nào? Vì sao em biết? 4.Hoạt động viết câu (7’) - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một cầu “Khắp vườn, hoa toả hương ngào ngạt” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần - HS viết lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (28’) a. Văn bản CHUYỆN CỦA MÂY Trên trời có một đám mây xinh đẹp, suốt ngày nhởn nhơ bay lượn. Nhưng bay mãi một mình, mày cũng cảm thấy buồn. Mây chợt nhớ tới chị gió, vội bay đi gặp chị - Chị gió ơi, chị cho em đi làm mưa với! Chị gió mim cười: "Làm mưa phải mặc áo xám xấu xí, phải chịu lạnh, phải vất vả, em có làm được không?” Mây gật đấu: “Nhờn nhơ mãi buồn chán lắm. Em muốn làm việc có ích cho đời" Thế là mây vội khoác áo xám. Chị gió thổi mạnh, đưa mây đi rất nhanh. Các bạn mây khắp nơi cũng kéo vé, tối cả một vùng trời, Chị gió thổi một cơn lạnh. Đám mây xám rùng mình, tan thành muôn ngàn hạt nước rơi xuống mặt đất, chảy tràn khắp các ao hồ, sông ngòi, đồng ruộng, Đám trẻ reo hò, cây cỏ thoả thuê. Mấy hôm sau, bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống làm cho nước bốc thành hơi. Chị gió lại đưa nước lên cao trở thành mây. b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời. GV hỏi - HS lắng nghe HS: 1. Vì sao mây buồn? 2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì? - HS trả lời 3. Vì sao mây muốn đi làm mưa? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo xám đến - HS trả lời cây cỏ thoả thuê. (GV giải thích nghĩa của từ thoả thuê: rất sung sướng, hài lòng vì được như ước muốn). GV hỏi HS: 4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế nào? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Nước biển thành mây như thế nào? GV chốt lại: - HS trả lời + Mỗi người đều có thể góp sức mình làm những việc có ích cho đời. Mây biến thành - HS lắng nghe mưa cho vạn vật sinh sôi. + Ý nghĩa thực tế: Quá trình tượng thời tiết. mây biến thành mưa rồi trở lại thành mấy là một hiện - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội - HS kể dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể - HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia - HS lắng nghe đình hoặc bạn bè cầu chuyện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học ,năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động :2’ GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp và cho HS tham gia hát theo nhạc HS nghe bài hát Lớp chúng mình đoàn kết bài hát Lớp chúng mình đoàn kết 2. Hoạt động luyện tập:12’ 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: a/ Sơ kết tuần học: * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: Trò chơi: “Phóng viên nhỏ” Lớp trưởng đóng vai Phóng - Lớp trưởng đóng vai là phóng viên mời lần viên nhỏ lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình - Các tổ trưởng nêu ưu điểm trong tuần qua. và tồn tại việc thực hiện hoạt + Bạn hãy nêu những điều làm tốt và chưa tốt động của tổ. của tổ mình? + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng với vai trò là phóng viên nhận - Lớp trưởng nhận xét chung xét chung tinh thần làm việc của các tổ cả lớp. trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu - HS nghe. có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý - HS nghe. kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo -HS lắng nghe viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; - HS lắng nghe uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp - HS lắng nghe thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. . + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập - HS lắng nghe và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng (15’) Hoạt động 1 : Xây dựng kế hoạch tuần tới: * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Các tổ thảo luận và nêu kế - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào hoạch tuần tới. nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch - Lớp trưởng : Chúng em cảm thực hiện. ơn những ý kiến nhận xét của - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn cố gắng thực hiện tốt hơn. đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những Cả lớp hát mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi Các tổ lên báo cáo thế đạt được của tập thể lớp; phân công - Lớp trưởng: Nhận xét chung nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. tinh thần làm việc và kết qủa - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi thảo luận của các tổ. các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. Các bạn đã nắm được kế - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp tuần tới. trả lời) Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực cùng nhau cố gắng thực hiện hiện. nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. Hoạt động 2:Sinh hoạt theo chủ đề “ An toàn cho em ” -GV tổ chức cho HS chia sẻ: -Những điều đã học được trong tiết sinh hoạt dưới cờ về việc đảm bảo an toàn khi ở nhà và khi vui chơi ở nơi công cộng. GV yêu cầu - HS tham gia HS thảo luận nhóm đôi để hỏi và trả lời theo Không nên chơi ở các ao hồ, gợi ý sau: nơi chứa nước xung quanh + Bạn sẽ làm gì khi vui chơi ở nhà để an nhà, các đồ vật có thể gây tai toàn? nạn thương tích như các đồ vật nóng: phích nước, nồi + Bạn sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng chứa thức ăn nóng, hệ thống để được an toàn? điện, các vật sắc nhọn, các loại thuốc uống... - Tương tự giáo viên tổ chức học sinh chia sẻ Không chơi những trò chơi các ý dưới đây: nguy hiểm như bắn súng cao + Những đồ dùng và cách sử dụng đồ dùng su, đu quay, trượt máng gia đình đảm bảo an toàn. Ghi nhớ số điện thoại của ba + Việc em đã sử dụng đồ dùng trong gia đình mẹ. khi làm việc nhà và ý kiến của bố mẹ, người Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh thân về những việc em đã làm. tìm sự trợ giúp của mọi người + Những điều em học được và cảm nhận của xung quanh... em khi sử dụng đồ dùng gia đình làm việc nhà đảm bảo an toàn. HS lắng nghe và trả lời -GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn. - GV tổ chức chơi: “Trò chơi ô chữ về đồ dùng gia đình” 1. Đồ dùng để làm sôi nước- 6 chữ cái - ấm đun 2. Đồ dùng để nấu đồ ăn – 3 chữ cái - nồi 3. Đồ dùng để cắt thức ăn – 3 chữ cái - dao 4. Đồ dùng để cất giữ quần áo, đồ đạc – 2 - tủ chữ cái 5. Đồ dùng để ngồi học bài – 6 chữ cái - bàn học 6. Đồ dùng để mang vào tay khi rửa chén – 7 - găng tay chữ cái 7. Đồ dùng làm sạch quần áo – 7 chữ cái - máy giặt 8.Đồ dùng cung cấp tin tức, phim, ca nhạc - tivi bằng hình ảnh.. – 4 chữ cái 9. Đồ dùng sử dụng điện để làm lạnh, giữ - tủ lạnh cho thực phẩm lâu bị hỏng – 6 chữ cái 10. Đồ dùng thắp sáng khi học, làm việc – 3 - đèn chữ cái 11. Đồ dùng đựng nước sôi và giữ cho nước -phích nóng lâu – 5 chữ cái 12. Đồ dùng sử dụng điện có tác dụng làm - bàn là phẳng quần áo - 5 chữ cái 12. Đồ dùng sử dụng để quét nhà, làm sạch - chổi nhà cửa - 4 chữ cái - GV gợi ý từ khóa: đồ dùng gia đình 4. ĐÁNH GIÁ: a) Cá nhân tự đánh giá: -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức - HS tự đánh giá theo các độ dưới đây: mức độ bằng cách giơ bảng -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả mặt biểu cảm hoặc hoàn các yêu cầu sau: thành phiếu đánh giá cá nhân + Phân biệt được những hành động sử dụng . dồ dùng gia đình an toàn, không an toàn. + Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng trong nhà có an toàn hay không + Sử dụng đồ dùng trong gia đình an toàn + Chủ động, tự tin thực hiện những hành động an toàn để bảo vệ bản thân. -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - GV yêu cầu HS giơ mặt cười, mặt bình thường, mặt mếu tương ứng 3 mức độ đánh giá: tốt, đạt, cần cố gắng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá lẫn nhau về các để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nội dung nhau về các nội dung sau: - Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết -HS lắng nghe của bản thân - Tích cực vận dụng những hiểu biết về sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình vào hoạt - HS lắng nghe. động thực hành. - Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, tự giác, có trách nhiệm c) Đánh giá chung của GV: GV dựa vào quan sát ,tự đánh giá của từng cá nhân và nhận đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét ,đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Chiều thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv cho hs tự nhớ và nối tiếp nhau nêu các - HS nối tiếp nhau nêu vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các vần đó: ươc, ướt, ươn. ương,... Gv tổ chức cho hs ôn lại các vần đó - HS đọc Gv yêu cầu hs tìm các từ chứa vần mới lần lượt theo các vần đã học Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm từ chứa Hs nối tiếp nhau nêu vần mới, hs nêu gv ghi bảng. VD: Ươc: bước đi, thước kẻ,... Ươt: mưa ướt, lướt thướt,.... Gv tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm Hs luyện đọc Hoạt động 2: Viết 1. Gv đọc cho hs viết vào vở Viết từ: Lướt ván, dây cước, bước đi, - HS viết vở ô ly. vượt qua, bươn chải, vương vấn,... 2. Viết câu: Các bạn đang lướt ván. Hai má ửng hồng 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kỉ năng đọc viết - Làm được dạng bài điền âm. - Củng cố kỉ năng cộng trừ. 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở BT Toán, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Hát bài Gv tổ chức cho hs hát 1 bài 2. Tự học Gv cho hs tự chọn bạn và luyện đọc lại các bài Hs tự chọn bạn và luyện đọc đa học trong tuần. Gv theo doi để bổ sung cho hs. -HS nhận xét 3. Thi đọc trước lớp Gv tổ chức cho từng cặp bạn thi đọc với nhau Từng cặp hs thi đọc với nhau - GV cùng HS nhận xét Gv và hs bình chọn 3 cặp hs đọc tốt nhất. -HS bình chọn 4. Luyện tập HS nhắc lại: Quy tắc chính tả -HS nhắc lại 1. Điền tr hay cg: Cây ....e ....e ....ở * .....ạy xa ....en lấn 2. Điềnng hay ngh : con ...é ..... ề làm chiếu Hs làm bài, hs báo cáo kết quả Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs báo cáo kết quả Hs nghe 5. Trò chơi học tập về môn Toán( 10 phút) Trò chơi: Hỏi nhanh đáp nhanh Hs tham gia trò chơi( 10 bạn) Gv nêu lần lượt các phép tính cộng tong trừ đa học, trong thời gian 1 phút bạn nào trả lời đúng nhiều phép tính nhất thì bạn đó se là người thắng cuộc. 1. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL - Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp dụng vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx