Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 20 trang Hải Thư 26/08/2025 191
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022
 Toán
 Bài 16 : LUYỆN TẬP CHUNG
` I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù.
 + Củng cố nhận dạng khối lập phương ,khối hộp chữ nhật(qua các hoạt động 
đếm hình ,xếp ,ghép hình, trò chơi, )
 + Củng cố về vị trí, định hướng trong không gian.
 - Năng lực tư duy và lập luận: 
 +Phát triển trí tưởng tượng , định hướng trong không gian qua phân tích, 
tổng hợp hình,xếp , ghép hình khối lập phương ,khối hộp chữ nhật .
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng 
không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta).
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối 
lập phương ,khối hộp chữ nhật(qua các hoạt động đếm hình ,xếp ,ghép hình, trò 
chơi, )
 3. Phẩm chất : 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Bài giảng điện tử.
 - HS :Bộ đồ dùng học Toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:3’ 
 - Gv tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm - HS chơi
 theo tôi làm”
 - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
 2. Hoạt dộng luyện tập thực hành:25’
 Bài 1: 
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu
 - GV yêu cầu HS nhận biết các hình nào là khối lập - HS nhận biết
 phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu câu trả lời.
 Bài 2: Bài này cùng cố nhận dạng khối lập phương, 
 đóng thời cùng có định hướng không gian (mặt 
 trước, mặt trên, mặt bên phải khối lập phương).
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
 - GV yêu cầu HS nhận biết được mặt trước, mặt bên - HS lắng nghe
 phải, mặt trên của xúc xắc, rói tìm - HS nêu
 ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt. - HS nhận biết
 Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
 - GV yêu cầu HS đếm số khối lập phương ở mỗi - HS lắng nghe
 hình, rồi xác định câu nào đúng như yêu - HS nêu
 câu của đề bài. - HS đếm
 Bài 4:
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
 - GV yêu cầu của bài này là từ 8 khối lập phương - HS lắng nghe
 nhỏ xếp được một khối lập phương lớn. Nên cho - HS nêu
 HS tự xếp bằng các khối lập phương có sẵn (mỗi - HS thực hiện
 cạnh gồm 2 khối lập phương nhỏ).
 3. Vận dụng trải nghiệm:2’
 - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - HS trả lời
 - GV tổng kết bài học. - HS lắng nghe
 - Nhận xét, dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 74: oa, oe
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - HS viết đúng các vần oa, oe ; viết đúng các tiếng, từ có vần oa, oe.
 - Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên ( các loài hoa).
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: Thông qua đoạn đọc & phần nhận biết HS biết yêu thiên nhiên, 
cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu 
thêm cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :3’
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng ươn, ương - HS viết
2.Hoạt động nhận biết :5’ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu 
hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS nói
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc
và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Các loài 
hoa đua nhau/ khoe sắc.
- GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài - HS lắng nghe
lên bảng.
3. Hoạt động đọc :12’ 
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát
oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV 
nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần oa, oe. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần - HS đánh vần tiếng mẫu.
một lần. Một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh 
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần oa.
+ HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành oe. - HS ghép
- GV yêu cầu HS đọc oa, oe một số lần. - HS đọc
 b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng hoa. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hoa.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
hoa. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
hoa. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc
nối tiếp nhau.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc
một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo
oa, oe.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích
nêu lại cách ghép. - HS nêu lại
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát
ngữ: đoá hoa, váy xoè, chích choè. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói
chẳng hạn đoá hoa, GV nêu yêu cầu nói tên sự 
vật trong tranh. GV cho từ ngữ đoá hoa xuất 
hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oa - HS nhận biết
trong đoá hoa, phân tích và đánh vần từ đoá 
hoa, đọc trơn từ ngữ đoá hoa. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với váy - HS thực hiện
xoè, chích choè.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS đọc
đồng thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần oa, oe. - HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oa, oe, hoa, - HS viết
choè. (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
các vần oa, oe; từ ngữ đoá hoa, chích choè. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
 - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm
 vần oa, oe.
 - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
 tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng 
 (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi 
 mới đọc). 
 - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định
 văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng 
 cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần. 
 - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc 
 cả đoạn.
 - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
 đoạn văn:
 + Hoa đào nở vào dịp Tết? - HS trả lời.
 + Mùa hè có hoa gì? - HS trả lời.
 + Hoa cải thường nở vào mùa nào? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát
 - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
 Em hãy cho biết tên của các loài hoa trong 
 tranh. Em thích loài hoa nào nhất? Vì sao? - HS trả lời.
 8. Vận dụng trải nghiệm :3’
 GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. - HS lắng nghe
 - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oa, oe và - HS tìm
 đặt cầu với từ ngữ tìm được.
 - GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và khuyến - HS làm
 khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Chiều thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Luyện Tiếng việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươn, ương, oa, oe đã học.
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ 
 đã học trong tuần.
 2. Năng lực chung:
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
 thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ươn, ương, oa, oe, khu - HS đọc: cá nhân.
 vườn, con đường, đoá hoa, chích choè.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các
 từ cần viết trong bài 73,74. - HS đọc: 3-4 HS
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly.
 ươn, ương, oa, oe, khu vườn, con đường, 
 đoá hoa, chích choè. Mỗi chữ 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ.
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________ Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ đã học.
 - Hoàn thành các bài trong vở BT Toán.
 - Phát triển kĩ năng tính toán cho học sinh.
 2. Năng lực chung:
 Rèn luyện cho HS kĩ năng tính nhẩm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Tạo cho học sinh sự yêu thích môn Toán.
 . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
 Cho HS đọc lại một số bảng cộng trừ đã 
 học - HS đọc: cá nhân, tổ
 HS đọc theo dãy, theo tổ
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành
 GV hướng HS làm các bài tập vào vở
 Bài 1. Tính
 8 - 1 = 9 -2 -3 = . 8 – 0 = 
 5 + 4 = 3 + 4 + 4= .. 3 + 5 = 
 8 - 5 = 10 -2 - 8= .. 0 + 9 = 
 8 - 2 - 3 = 5 + 3 - 6 = Học 9 sinh - 4 nêu-3= yêu cầu bài tập
 Học sinh làm vào vở các bài tập
 Bài 2. Tính
 3 + = 8
 5 + = 9
 8 - = 0
 - 4 = 5
 GV hướng dẫn HS làm bài
 Bài 3. Điền >, <, =? 7 + 1 8 + 1
 7 + 2 8 + 1
 6 + 3 5 + 4
 8 – 6 9 – 6
 7 + 2 3 + 5
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện đọc lại các bảng cộng, trừ 
 ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Hoạt đồng trải nghiệm
 BÀI 10: SỬ DỤNG AN TOÀN ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Kể tên ,nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình 
 - Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn trong việc sử dụng đồ 
dùng trong nhà 
 - Học sinh biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình
 2. Năng lực chung : tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ 
dùng trong gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và 
luôn trung thực 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP
 Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:3’
 GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét - HS tham gia
 nhà
 2. Khám phá – kết nối:12’ Hoạt động 1: Xác định những hành động 
sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và 
không an toàn
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể - HS tham gia trò chơi
chuyện về đồ dùng gia đình”
GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất - HS lắng nghe
nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng 
đều có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng 
riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử 
dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có 
những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương 
tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an 
toàn
Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh 
trong HĐ 1
Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những - Làm việc nhóm đôi
hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn 
và không an toàn
Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu - HS trình bày, lắng nghe
kết quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em 
nhận định như vậy
Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý - HS lắng nghe
thực hiện những hành động sử dụng đồ 
dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của 
mình; tuyệt đối không được thực hiện 
những hành động sử dụng đồ dùng gia đình 
không an toàn để tránh những tai nạn, 
thương tích có thể xảy ra. 
3. Hoạt động thực hành:8’
Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử 
dụng đồ dùng gia đình
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo -HS làm việc nhóm, thực hiện 
luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện theo yêu cầu
trong tranh ở HĐ 2: 
Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm
Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ 
GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ 
dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, 
tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai 
nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những 
bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế 
nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ 
dùng gia đình?
Mời đại diện các nhóm HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, động viên, khuyến khích phần trình bày của các nhóm
 Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm 
 nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2
 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:7’
 Hoạt động 3: thực hành ở gia đình
 Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc 
 sau:
 Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều - HS chia sẻ
 đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ 
 gia đình an toàn
 Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử 
 dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn
 Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc 
 giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như 
 quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc 
 cây, - HS lắng nghe
 Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử 
 dụng đồ dùng gia đình của em
 Tổng kết:
 Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và - HS chia sẻ
 cảm nhận của các em sau khi tham gia các 
 hoạt động
 GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc - HS lắng nghe, nhắc lại
 lại để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách 
 và thực hiện đúng những quy định về sử 
 dụng an toàn đồ dùng trong nhà để đảm 
 bảo an toàn cho bản thân gia đình
 Nhận xét tiết học
 Dặn dò chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 75: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + HS nắm đọc chính xác các vần ươc, ươt, ươm, ươp,ươn, ương, oa, oe và 
các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ôn tập. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã 
học( khắp vườn hoa tỏa hương thơm ngát”.
 + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu 
chuyện Chuyện của Mây và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu 
chuyện. 
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ: Thông qua câu chuyện kể giúp học sinh có ý thức làm việc có ích 
cho đời.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS lắng nghe cô và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn 
chuyện và cả câu chuyện theo tranh và không theo tranh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) 
- HS viết ươn, ương ,oa, oe, ươc, ươt, ươm, ươp - HS viết
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ(10’)
- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các - HS đọc
vần . 
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc
tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số 
từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.
3. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thành 2 đoạn ứng với - HS đọc
mỗi khổ.
Khổ thơ 1: Mặt trời tỉnh giấc Hai má ửng hồng - HS lắng nghe
Tung đám mây bông Vươn vai thức dậy.
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả khổ thơ, tìm 
tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ - Một số (4- 5) HS đọc .
(theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc 
đóng thanh theo GV.
Khổ thơ 2:
Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1.
HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
+ Bài thơ nói đến ai/ cái gì? - HS trả lời
+ Mặt trời và cô gió làm gì? - HS trả lời
+ Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi - HS trả lời
nào? Vì sao em biết? 
4.Hoạt động viết câu (7’)
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một cầu “Khắp vườn, hoa toả hương ngào 
ngạt” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần - HS viết 
lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc 
độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (28’)
a. Văn bản
 CHUYỆN CỦA MÂY
 Trên trời có một đám mây xinh đẹp, suốt 
ngày nhởn nhơ bay lượn. Nhưng bay mãi một 
mình, mày cũng cảm thấy buồn. Mây chợt nhớ 
tới chị gió, vội bay đi gặp chị
- Chị gió ơi, chị cho em đi làm mưa với!
 Chị gió mim cười: "Làm mưa phải mặc áo 
xám xấu xí, phải chịu lạnh, phải vất vả, em có 
làm được không?”
 Mây gật đấu: “Nhờn nhơ mãi buồn chán lắm. 
Em muốn làm việc có ích cho đời"
 Thế là mây vội khoác áo xám. Chị gió thổi 
mạnh, đưa mây đi rất nhanh. Các bạn mây 
khắp nơi cũng kéo vé, tối cả một vùng trời, Chị 
gió thổi một cơn lạnh. Đám mây xám rùng 
mình, tan thành muôn ngàn hạt nước rơi xuống 
mặt đất, chảy tràn khắp các ao hồ, sông ngòi, 
đồng ruộng, Đám trẻ reo hò, cây cỏ thoả thuê.
 Mấy hôm sau, bác mặt trời chiếu những tia 
nắng ấm áp xuống làm cho nước bốc thành 
hơi. Chị gió lại đưa nước lên cao trở thành 
mây.
b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời. GV hỏi - HS lắng nghe
HS:
1. Vì sao mây buồn?
2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì? - HS trả lời
3. Vì sao mây muốn đi làm mưa? - HS trả lời
Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo xám đến - HS trả lời
cây cỏ thoả thuê. (GV giải thích nghĩa của từ 
thoả thuê: rất sung sướng, hài lòng vì được như 
ước muốn). GV hỏi HS:
4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế 
nào? - HS trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Nước biển thành mây như thế nào?
GV chốt lại: - HS trả lời
+ Mỗi người đều có thể góp sức mình làm 
những việc có ích cho đời. Mây biến thành - HS lắng nghe
mưa cho vạn vật sinh sôi.
+ Ý nghĩa thực tế: Quá trình tượng thời tiết.
mây biến thành mưa rồi trở lại thành mấy là 
một hiện
- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi 
nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội - HS kể
dung từng đoạn của cầu chuyện được kể
c. HS kể chuyện 
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể - HS kể
toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho 
HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời 
phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu 
chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng 
vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện 
và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và 
điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động 
cho hấp dẫn và hiệu quả,
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành 
giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia - HS lắng nghe
đình hoặc bạn bè cầu chuyện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em”
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và 
tự học ,năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động :2’ 
 GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp và cho HS tham gia hát theo nhạc 
 HS nghe bài hát Lớp chúng mình đoàn kết bài hát Lớp chúng mình 
 đoàn kết
 2. Hoạt động luyện tập:12’ 
 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần 
 sau:
 a/ Sơ kết tuần học:
 * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và 
 tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
 *Cách thức tiến hành:
 Trò chơi: “Phóng viên nhỏ” Lớp trưởng đóng vai Phóng 
 - Lớp trưởng đóng vai là phóng viên mời lần viên nhỏ
 lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình - Các tổ trưởng nêu ưu điểm 
 trong tuần qua. và tồn tại việc thực hiện hoạt 
 + Bạn hãy nêu những điều làm tốt và chưa tốt động của tổ.
 của tổ mình?
 + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận 
 xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong 
 tuần qua.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong 
 lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng với vai trò là phóng viên nhận - Lớp trưởng nhận xét chung 
 xét chung tinh thần làm việc của các tổ cả lớp.
 trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu - HS nghe.
 có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả 
 lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ 
 trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay 
 (vỗ tay). - HS nghe.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời 
nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động 
tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý - HS nghe.
kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về 
hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo -HS lắng nghe
viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá 
về:
+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; - HS lắng nghe
uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự 
quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp - HS lắng nghe
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần. . 
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các 
em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập - HS lắng nghe
và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học 
sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể 
lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả 
đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt 
động tuần tiếp theo.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
Hoạt động 1 : Xây dựng kế hoạch tuần 
tới:
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch 
trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành: - Các tổ thảo luận và nêu kế 
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào hoạch tuần tới.
nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch - Lớp trưởng : Chúng em cảm 
thực hiện. ơn những ý kiến nhận xét của 
- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ 
nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn cố gắng thực hiện tốt hơn.
đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những Cả lớp hát
mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi Các tổ lên báo cáo
thế đạt được của tập thể lớp; phân công - Lớp trưởng: Nhận xét chung 
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. tinh thần làm việc và kết qủa 
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi thảo luận của các tổ.
các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. Các bạn đã nắm được kế 
- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp 
tuần tới. trả lời)
Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực cùng nhau cố gắng thực hiện 
hiện. nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 
 tràng pháo tay.
 - Lớp trưởng: mời giáo viên 
 chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho 
các ban. 
Hoạt động 2:Sinh hoạt theo chủ đề “ An 
toàn cho em ”
-GV tổ chức cho HS chia sẻ: 
-Những điều đã học được trong tiết sinh hoạt 
dưới cờ về việc đảm bảo an toàn khi ở nhà và 
khi vui chơi ở nơi công cộng. GV yêu cầu - HS tham gia
HS thảo luận nhóm đôi để hỏi và trả lời theo Không nên chơi ở các ao hồ, 
gợi ý sau: nơi chứa nước xung quanh 
+ Bạn sẽ làm gì khi vui chơi ở nhà để an nhà, các đồ vật có thể gây tai 
toàn? nạn thương tích như các đồ 
 vật nóng: phích nước, nồi 
+ Bạn sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng chứa thức ăn nóng, hệ thống 
để được an toàn? điện, các vật sắc nhọn, các 
 loại thuốc uống...
- Tương tự giáo viên tổ chức học sinh chia sẻ Không chơi những trò chơi 
các ý dưới đây: nguy hiểm như bắn súng cao 
+ Những đồ dùng và cách sử dụng đồ dùng su, đu quay, trượt máng
gia đình đảm bảo an toàn. Ghi nhớ số điện thoại của ba 
+ Việc em đã sử dụng đồ dùng trong gia đình mẹ.
khi làm việc nhà và ý kiến của bố mẹ, người Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh 
thân về những việc em đã làm. tìm sự trợ giúp của mọi người 
+ Những điều em học được và cảm nhận của xung quanh...
em khi sử dụng đồ dùng gia đình làm việc 
nhà đảm bảo an toàn. HS lắng nghe và trả lời 
-GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ 
năng sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn.
- GV tổ chức chơi: “Trò chơi ô chữ về đồ 
dùng gia đình”
1. Đồ dùng để làm sôi nước- 6 chữ cái - ấm đun
2. Đồ dùng để nấu đồ ăn – 3 chữ cái - nồi
3. Đồ dùng để cắt thức ăn – 3 chữ cái - dao
4. Đồ dùng để cất giữ quần áo, đồ đạc – 2 - tủ
chữ cái
5. Đồ dùng để ngồi học bài – 6 chữ cái - bàn học
6. Đồ dùng để mang vào tay khi rửa chén – 7 - găng tay
chữ cái
7. Đồ dùng làm sạch quần áo – 7 chữ cái - máy giặt
8.Đồ dùng cung cấp tin tức, phim, ca nhạc - tivi bằng hình ảnh.. – 4 chữ cái
 9. Đồ dùng sử dụng điện để làm lạnh, giữ - tủ lạnh
 cho thực phẩm lâu bị hỏng – 6 chữ cái
 10. Đồ dùng thắp sáng khi học, làm việc – 3 - đèn
 chữ cái
 11. Đồ dùng đựng nước sôi và giữ cho nước -phích
 nóng lâu – 5 chữ cái
 12. Đồ dùng sử dụng điện có tác dụng làm - bàn là
 phẳng quần áo - 5 chữ cái 
 12. Đồ dùng sử dụng để quét nhà, làm sạch - chổi
 nhà cửa - 4 chữ cái
 - GV gợi ý từ khóa: đồ dùng gia đình
 4. ĐÁNH GIÁ:
a) Cá nhân tự đánh giá:
 -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức - HS tự đánh giá theo các 
 độ dưới đây: mức độ bằng cách giơ bảng 
 -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả mặt biểu cảm hoặc hoàn 
 các yêu cầu sau: thành phiếu đánh giá cá nhân 
 + Phân biệt được những hành động sử dụng .
 dồ dùng gia đình an toàn, không an toàn.
 + Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng trong 
 nhà có an toàn hay không
 + Sử dụng đồ dùng trong gia đình an toàn
 + Chủ động, tự tin thực hiện những hành 
 động an toàn để bảo vệ bản thân. 
 -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng 
 chưa thường xuyên
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ 
 các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa 
 thường xuyên
 - GV yêu cầu HS giơ mặt cười, mặt bình 
 thường, mặt mếu tương ứng 3 mức độ đánh 
 giá: tốt, đạt, cần cố gắng.
 b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
 -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá lẫn nhau về các 
 để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nội dung
 nhau về các nội dung sau:
 - Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết -HS lắng nghe
 của bản thân
 - Tích cực vận dụng những hiểu biết về sử 
 dụng an toàn đồ dùng trong gia đình vào hoạt - HS lắng nghe.
 động thực hành.
 - Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, tự 
 giác, có trách nhiệm
 c) Đánh giá chung của GV: GV dựa vào quan sát ,tự đánh giá của từng cá 
 nhân và nhận đánh giá của các tổ/nhóm để 
 đưa ra nhận xét ,đánh giá chung
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ 
đã học trong tuần.
 2. Năng lực:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học
 2. Học sinh: bảng con , phấn 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 Gv cho hs tự nhớ và nối tiếp nhau nêu các - HS nối tiếp nhau nêu
 vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các 
 vần đó: ươc, ướt, ươn. ương,...
 Gv tổ chức cho hs ôn lại các vần đó - HS đọc 
 Gv yêu cầu hs tìm các từ chứa vần mới 
 lần lượt theo các vần đã học Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm từ chứa Hs nối tiếp nhau nêu
 vần mới, hs nêu gv ghi bảng. 
 VD: 
 Ươc: bước đi, thước kẻ,...
 Ươt: mưa ướt, lướt thướt,....
 Gv tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm
 Hs luyện đọc
 Hoạt động 2: Viết
 1. Gv đọc cho hs viết vào vở
 Viết từ: Lướt ván, dây cước, bước đi, - HS viết vở ô ly.
 vượt qua, bươn chải, vương vấn,...
 2. Viết câu:
 Các bạn đang lướt ván.
 Hai má ửng hồng
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kỉ năng đọc viết
 - Làm được dạng bài điền âm.
 - Củng cố kỉ năng cộng trừ.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 
 3. Phẩm chất: 
 Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở BT Toán, vở ô ly
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động - Hát bài
 Gv tổ chức cho hs hát 1 bài
2. Tự học
Gv cho hs tự chọn bạn và luyện đọc lại các bài Hs tự chọn bạn và luyện đọc
đa học trong tuần. Gv theo doi để bổ sung cho hs. -HS nhận xét
 3. Thi đọc trước lớp
Gv tổ chức cho từng cặp bạn thi đọc với nhau Từng cặp hs thi đọc với nhau
- GV cùng HS nhận xét
Gv và hs bình chọn 3 cặp hs đọc tốt nhất. -HS bình chọn
 4. Luyện tập
HS nhắc lại: Quy tắc chính tả -HS nhắc lại 
1. Điền tr hay cg: Cây ....e ....e ....ở *
 .....ạy xa ....en lấn
2. Điềnng hay ngh : con ...é ..... ề làm chiếu Hs làm bài, hs báo cáo kết quả
Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs báo 
cáo kết quả Hs nghe
5. Trò chơi học tập về môn Toán( 10 phút)
Trò chơi: Hỏi nhanh đáp nhanh Hs tham gia trò chơi( 10 bạn) 
Gv nêu lần lượt các phép tính cộng tong trừ đa 
học, trong thời gian 1 phút bạn nào trả lời đúng 
nhiều phép tính nhất thì bạn đó se là người 
thắng cuộc.
 1. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL
- Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp 
 dụng vào thực tế.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx