Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội. 2. Năng lực chung - Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau. - Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. + Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội. + Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội. - Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:2’ * Chào cờ Mục tiêu: HS có tâm thế bước vào tuần học mới. - GV và HS chào cờ. - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào cờ. - TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần - TPT phổ biến kế hoạch tuần 14. 13. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ * Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ đội. Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ đội cụ Hồ. - GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú - HS lắng nghe. bộ đội. - Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu - HS tham gia chia sẻ cảm xúc về chú những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua bộ đội. các câu chuyện đã nghe. 3. Hoạt động luyện tập:15’ * Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật lệnh Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động. GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) - HS tập hợp thành các tiểu đội. lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, động viên tinh thần cho các đội chơi. - Phổ viên luật chơi. - Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Chơi thật: + HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: - HS lắng nghe phổ biến luật chơi. Các tiểu đội chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh! + Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu tiểu đội chuẩn bị sẵn sàng truyền mật - HS tham gia chơi theo hướng dẫn lệnh. của chỉ huy. + Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu đội. + Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu đội đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi nhận được là + Chỉ huy đáp: Được. + Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh. - Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt. - Đánh giá, nhận xét. - Trao thưởng: + HS dẫn chương trình mời Tiểu đội trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng. + Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn trường vỗ tay, đội nghi lễ rung - HS lên nhận thưởng. trống chúc mừng. 4. Hoạt động vận dụng:2’ - Con đã làm gì để noi gương anh bộ - HS trả lời. đội cụ Hồ? ( chăm ngoan, học giỏi,...) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe. của các lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. 2. Năng lực chung - Năng lực chung:Tự chủ và tự học : thông qua hoạt động nói HS bộc lộ được sở thích của bản thân về nghề nghiệp. - Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói về ước mơ của bản thân. - Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp. 3. Phẩm chất: Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần - HS so sánh ươc, ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươc. + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để - HS ghép tạo thành ươt. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV - HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS thực hiện đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. được. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đánh vần, + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nêu lại ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS lắng nghe, quan sát chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nói ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện - HS nhận biết các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt. - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS viết - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc - HS lắng nghe hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - HS đọc - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Nam mơ ước làm những nghề gì? - HS trả lời. + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không? 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - HS quan sát trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời. Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong tranh? - HS trả lời. Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín - HS trả lời hiệu giao thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó 2.Hoạt động thực hành (10’) - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình - HS quan sát và thực hành (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, - HS quan sát và thực hành đoạn đường không có đèn tín hiệu - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển - HS thảo luận báo giao thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng (10’) - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở - HS quan sát SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các tình huống tham gia - HS trình bày giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong - HS khác theo dõi, bổ sung những tình huống sai. - Ngoài những tình huống trong SGK. - HS lắng nghe HS có thể nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết được thông qua - HS trả lời quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho - HS lắng nghe bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 4. Hoạt động đánh giá (7’) - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn - HS tự giác thực hiện quy tắc an giao thông và nhắc nhở mọi người cùng toàn giao thông và nhắc nhở mọi thực hiện. người cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm - HS theo dõi chất: GV cho HS thảo luận về nội dung,- hình tổng kết cuối bài theo gợi ý: - + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? - - 2,3 HS trả lời + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn có ý nghĩa gì...). - GV có thể đưa ra một số tình huống cụ- - HS lắng nghe thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia giao thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp- - HS giải quyết tình huống biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để HS xử lý, góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở HS. - HS lắng nghe - Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại kiến thức bài học như lời của Mặt Trời. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc nhở người thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh - HS lắng nghe - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________________________________ Chiều thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươc,ươt,ươm,ươp đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươc,ươt, thước kẻ,lướt - HS đọc: cá nhân. ván. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 71. - HS đọc: 3-4 HS Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươc,ươt, thước kẻ,lướt ván, Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ. gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________ Tự học LUYỆN TẬP _________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng - HS chơi cách trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy và học(20’) a. Khám phá * Trước - sau, ở giữa - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” - HS quan sát nhận biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” của các chú thỏ. * Trên - Dưới - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị - HS quan sát trí "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và con mèo (ở dưới mặt bàn). b. Hoạt động Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm - HS quan sát, xác định số thích hợp trong ô. Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của mỗi đèn ở vị trí thích hợp. - HSlắng nghe c. Luyện tập Củng cố nhận biết về "trước sau","trên - dưới". Bài 1: a) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, xác định - HS nêu đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm - HS quan sát, xác định được hàng trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn. b) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời được có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt hình. Lưu ý: GV đặt thêm những cầu hỏi xung quanh tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận biết được về “trước - sau, ở giữa” Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định - HS lắng nghe đâu là hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là - HS nêu hàng giữa. Từ đó đếm dược số viên gạch ở từng hàng theo yêu cầu của đề bài. - HS tìm tất cả số viên gạch hay qua thực hiện - HS quan sát, xác định tính 2 + 3 + 4 = 9. Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác - HS lắng nghe (chẳng hạn số viên gạch ở hàng nào nhiều nhất - HS nêu ít nhất?..). - HS xác định 3. Vận dụng trả nghiệm(3’) - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” giúp HS hứng thú hơn - GV nêu luật chơi: Các em hãy thực hiện lời cô nói đừng làm theo những động tác cô làm. Bạn nào làm sai sẽ bị phạt - GV cho HS chơi nháp .Chẳng hạn: - HS chơi “ Các bạn ơi , tay đâu tay đâu? Tay trái của mình đây - GV cho HS thực hiện chơi thật - HS lắng nghe - GV nhận xét - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. 2. Năng lực chung Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS lắng nghe, quan sát nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để - HS ghép tạo thành ươp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp - HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng bướm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp - HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 - HS nêu lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ươm trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. - HS đọc GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe, quan sát cách viết các vần ươm, ươp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, - HS viết ươp, nườm, nượp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ươm, ươp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời. + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? - HS trả lời. + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể - HS trả lời. nào của chú mèo? 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên của những con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc - HS trả lời. không ? Vì sao em thích loài vật này? Em có - HS trả lời. câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con - HS trả lời vật nuôi yêu thích của em không?) - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài - HS trao đổi. vật nuôi mà HS yêu thích. 8. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương. - Phát triển kĩ năng nói về sinh hoạt hằng ngày ( những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy). 2. Năng lực chung . Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết - HS lắng nghe tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần + GV giới thiệu vần ươn, ương. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần. - HS đánh vần 2 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần uôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào - HS ghép để tạo thành uông. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương - HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lượn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng lượn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng lượn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, - HS tự tạo ương. + GV yêu cầu 1- 2HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS nêu lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu vườn xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần tiếng vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện hạt sương, con đường - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc một lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS viết cách viết các vần ươn, ương. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, ương và vườn, đường. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con đường - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm có vần ươn, ương. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ươn, ương trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể - HS trả lời. nào? - HS trả lời. + Làng quê như thế nào? - HS trả lời. + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu? 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: - HS trả lời. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; - HS trả lời. + Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng? 8. Vận dụng trải nghiệm(3’) - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươn, ương và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươn, ương và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Năng lực chung
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx