Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 24 trang Hải Thư 26/08/2025 241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI 
 NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội.
2. Năng lực chung
- Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm 
vụ, yêu cầu khác nhau.
- Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và 
điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động.
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:
+ Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động.
+ Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội.
+ Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội.
- Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:2’
* Chào cờ
Mục tiêu: HS có tâm thế bước vào tuần 
học mới.
- GV và HS chào cờ. - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào 
 cờ.
- TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần 
- TPT phổ biến kế hoạch tuần 14. 13.
 - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’
* Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ 
đội. Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS 
thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ 
đội cụ Hồ.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú - HS lắng nghe.
bộ đội.
- Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu - HS tham gia chia sẻ cảm xúc về chú 
những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua bộ đội.
các câu chuyện đã nghe.
3. Hoạt động luyện tập:15’
* Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật 
lệnh
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập 
trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ 
theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú 
cho HS khi tham gia hoạt động.
GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ 
chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) - HS tập hợp thành các tiểu đội.
lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy 
định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở 
các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, 
động viên tinh thần cho các đội chơi.
- Phổ viên luật chơi.
- Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội 
khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, 
sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Chơi thật:
+ HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: - HS lắng nghe phổ biến luật chơi.
Các tiểu đội chú ý: Nghiêm! Mời các 
đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật 
lệnh!
+ Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật 
lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu 
tiểu đội chuẩn bị sẵn sàng truyền mật - HS tham gia chơi theo hướng dẫn 
lệnh. của chỉ huy.
+ Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội 
trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người 
đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu 
đội.
+ Truyền mật lệnh xong, người cuối 
cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu đội đã hoàn 
thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi 
nhận được là 
+ Chỉ huy đáp: Được.
+ Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện 
theo mật lệnh.
- Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả 
tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận 
xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, 
nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực 
hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt.
- Đánh giá, nhận xét.
- Trao thưởng: 
+ HS dẫn chương trình mời Tiểu đội 
trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên 
nhận thưởng.
+ Chỉ huy phát thưởng cho các đội. 
Toàn trường vỗ tay, đội nghi lễ rung - HS lên nhận thưởng.
trống chúc mừng.
4. Hoạt động vận dụng:2’
- Con đã làm gì để noi gương anh bộ - HS trả lời.
đội cụ Hồ?
( chăm ngoan, học giỏi,...)
- GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe.
của các lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
- HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. 
2. Năng lực chung - Năng lực chung:Tự chủ và tự học : thông qua hoạt động nói HS bộc lộ được sở 
thích của bản thân về nghề nghiệp.
- Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói về ước mơ của 
bản thân.
- Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp.
 3. Phẩm chất: 
 Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc
 2. Hoạt động nhận biết :5’ 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời
 hỏi Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
 cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
 đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một 
 số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển.
 - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên 
 bài lên bảng.
 3. Hoạt động đọc :12’ 
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát
 + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần - HS so sánh
 ươc, ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. 
 GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa 
 các vần.
 - Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần
 đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
 - Đọc trơn các vần 
 + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
 đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
 - Ghép chữ cái tạo vần 
 + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươc.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để - HS ghép
tạo thành ươt.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV - HS đọc
khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS thực hiện
đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng được.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
được. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. - HS đánh vần, 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS 
đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh 
vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng 
nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc
một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 
HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo
c. Đọc từ ngữ - HS phân tích
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nêu lại
ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS lắng nghe, quan sát
chong chóng
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nói
ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần 
tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện - HS nhận biết
các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván
 - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc 
trơn các từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc 
đổng thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách 
viết các vần ươc, ươt. - HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, 
dược, lướt. (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS viết
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS. - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc - HS lắng nghe
hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình 
thức: 
1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm 
chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; 
Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê;
Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, 
Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 
2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ 
(chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, 
tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV 
quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các 
tiếng có vần ươc, ươt. - HS đọc 
- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS 
đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm 
rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có 
vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - HS xác định 
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 
lần. 
- GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội 
dung đoạn văn: - HS trả lời.
+ Nam mơ ước làm những nghề gì? - HS trả lời. + Em có thích làm những nghề như Nam 
 mơ ước không?
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - HS quan sát trả lời các câu hỏi.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong 
 SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời.
 Hãy nói về nghề nghiệp của những người 
 trong tranh? - HS trả lời.
 Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, 
 thấy giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; 
 lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy 
 học)
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS tìm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
 vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm 
 được. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi 
 và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các 
 vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực 
 hành giao tiếp ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 2)
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông 
- Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao 
thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao 
thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu,
+ Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực 
hiện.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao 
thông 
 + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK.
2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: 
+ Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao 
thông khi đi bộ.
- Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu 
và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
 3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra 
trên đường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
- HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống 
nguy hiểm xảy ra trên đường. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu: (3’)
 - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín - HS trả lời
 hiệu giao thông đã học ở tiết trước để 
 HS trả lời và ôn lại kiến thức đó
 2.Hoạt động thực hành (10’)
 - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình - HS quan sát và thực hành
 (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo 
 đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, - HS quan sát và thực hành
 đoạn đường không có đèn tín hiệu 
 - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển - HS thảo luận 
 báo giao thông (tương tự như đèn tín 
 hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực 
 hiện được quy tắc an toàn giao thông 
 theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông 
 nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 
 3. Hoạt động vận dụng (10’)
 - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở - HS quan sát
 SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, 
 ai đi sai trong các tình huống tham gia - HS trình bày
 giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong - HS khác theo dõi, bổ sung
 những tình huống sai.
 - Ngoài những tình huống trong SGK. - HS lắng nghe
 HS có thể nêu một số tình huống khác 
 mà các em nhận biết được thông qua - HS trả lời
 quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên 
 đường đi học để bảo đảm an toàn cho - HS lắng nghe
 bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: 
 Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 
 4. Hoạt động đánh giá (7’)
 - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn - HS tự giác thực hiện quy tắc an 
 giao thông và nhắc nhở mọi người cùng toàn giao thông và nhắc nhở mọi 
 thực hiện. người cùng thực hiện. 
 - Định hướng phát triển năng lực, phẩm - HS theo dõi
 chất: GV cho HS thảo luận về nội dung,- 
 hình tổng kết cuối bài theo gợi ý: -
 + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? - - 2,3 HS trả lời
 + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? 
 + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây 
 an toàn có ý nghĩa gì...). -
 GV có thể đưa ra một số tình huống cụ- - HS lắng nghe
 thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ 
 đi, tham gia giao thông ở đoạn đường 
 không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp- - HS giải quyết tình huống
 biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để 
 HS xử lý, góp phần hình thành và phát 
 triển năng lực giải quyết vấn để và sáng 
 tạo ở HS. - HS lắng nghe
 - Trên cơ sở những tình huống đó, GV 
 chốt lại kiến thức bài học như lời của 
 Mặt Trời. 
 * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe
 - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc 
 nhở người thân trong gia đình thực hiện 
 đúng Luật An ninh - HS lắng nghe
 - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, 
 công việc, giao thông, lễ hội qua sách 
 báo hoặc Internet
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________________________________
 Chiều thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươc,ươt,ươm,ươp đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học 
 trong tuần.
 2. Năng lực chung:
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
 viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ươc,ươt, thước kẻ,lướt - HS đọc: cá nhân.
 ván.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các
 từ cần viết trong bài 71. - HS đọc: 3-4 HS
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly.
 ươc,ươt, thước kẻ,lướt ván,
 Mỗi chữ 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ.
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................. ______________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP
 _________________________________________
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Toán
 Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ 
đó xác định được vị trí giữa các hình.
- Năng lực tư duy và lập luận: 
+ Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ 
vị trí giữa các hình.
- Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không 
gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta).
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: 
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định 
hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa 
các hình.
3. Phẩm chất : 
Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
 - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng - HS chơi
 cách trả lời các câu hỏi
 - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
 2. Các hoạt động dạy và học(20’)
 a. Khám phá
 * Trước - sau, ở giữa
 - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” - HS quan sát
 nhận biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” 
 của các chú thỏ.
 * Trên - Dưới
 - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị - HS quan sát
 trí "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và 
 con mèo (ở dưới mặt bàn). b. Hoạt động
Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu
- GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được 
vị trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm - HS quan sát, xác định
số thích hợp trong ô. 
Bài 2: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
- GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được 
vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột 
đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định 
màu của mỗi đèn ở vị trí thích hợp. - HSlắng nghe
c. Luyện tập 
Củng cố nhận biết về "trước sau","trên - dưới".
Bài 1:
a) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, xác định - HS nêu
đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm - HS quan sát, xác định
được hàng trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn. 
b) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời 
được có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt 
hình.
Lưu ý: GV đặt thêm những cầu hỏi xung quanh 
tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận
biết được về “trước - sau, ở giữa” 
Bài 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định - HS lắng nghe
đâu là hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là - HS nêu
hàng giữa. Từ đó đếm dược số viên gạch ở 
từng hàng theo yêu cầu của đề bài. 
- HS tìm tất cả số viên gạch hay qua thực hiện - HS quan sát, xác định
tính 2 + 3 + 4 = 9.
Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác - HS lắng nghe
(chẳng hạn số viên gạch ở hàng nào nhiều nhất - HS nêu
ít nhất?..). - HS xác định
3. Vận dụng trả nghiệm(3’)
- GV có thể tổ chức thành trò chơi “Làm theo 
tôi nói, không làm theo tôi làm” giúp HS hứng 
thú hơn
- GV nêu luật chơi: Các em hãy thực hiện lời 
cô nói đừng làm theo những động tác cô làm. 
Bạn nào làm sai sẽ bị phạt
- GV cho HS chơi nháp .Chẳng hạn: - HS chơi
“ Các bạn ơi , tay đâu tay đâu? Tay trái của mình đây
 - GV cho HS thực hiện chơi thật - HS lắng nghe
 - GV nhận xét
 - Nhận xét, dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù. 
- HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
- HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. 
Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích.
- Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.
- Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với 
động vật và cuộc sống.
2. Năng lực chung
Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
3. Phẩm chất: 
Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho 
HS tình yêu đối với động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết :5’ 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời 
 cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
 biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng 
bươm,/ bướm bay rập rờn.
- GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết 
tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát
3. Hoạt động đọc :12’ 
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần ươm, ươp.
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các 
vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh
nhau.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa 
các vần. - HS lắng nghe
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS lắng nghe, quan sát
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm
chữ để ghép thành vần ươm.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để - HS ghép
tạo thành ươp.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp - HS đọc
một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV - HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng bướm.
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần - HS đánh vần. 
tiếng bướm. 
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng bướm. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần.
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp 
nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng + Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các 
tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp - HS phân tích
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 - HS nêu lại
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói
ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
con bướm, xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết
ươm trong con bướm ,phân tích và đánh vần 
tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . 
GV thực hiện các bước tương tự đối với 
nườm nượp, giàn mướp 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS thực hiện
đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc
đọc đồng thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. - HS đọc
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe, quan sát
cách viết các vần ươm, ươp.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, - HS viết
ươp, nườm, nượp.(chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét
cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt 
ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng 
cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
 6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
 - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
 có vần ươm, ươp.
 - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc 
 các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả 
 các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh 
 vần tiếng nói mới đọc). 
 - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định
 văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng 
 cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần
 - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS đọc 
 tiếng cả đoạn.
 - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
 đoạn văn:
 + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời.
 + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? - HS trả lời.
 + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể - HS trả lời.
 nào của chú mèo?
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói.
 SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên 
 của những con vật trong tranh là gi? Em 
 thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc - HS trả lời.
 không ? Vì sao em thích loài vật này? Em có - HS trả lời.
 câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con - HS trả lời
 vật nuôi yêu thích của em không?)
 - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài - HS trao đổi.
 vật nuôi mà HS yêu thích. 
 8. Vận dụng trải nghiệm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm
 vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
 ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành 
 giao tiếp nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
- HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương.
- Phát triển kĩ năng nói về sinh hoạt hằng ngày ( những việc thường làm và cần làm 
vào buổi sáng sau khi thức dậy).
2. Năng lực chung .
Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất: 
Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc 
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết :5’ 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
 cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng 
 cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
 đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
 một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ 
 sườn đồi. 
 - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết - HS lắng nghe
 tên bải lên bảng.
 3. Hoạt động đọc :12’ 
 a. Đọc vần
 + GV giới thiệu vần ươn, ương. - HS lắng nghe và quan sát
 + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các - HS so sánh
 vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác 
 nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
+ GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần. - HS đánh vần 2 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 
vần.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm
chữ để ghép thành vần uôn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào - HS ghép
để tạo thành uông.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương - HS đọc
một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV - HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng lượn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. 
tiếng lượn. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng lượn.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần.
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp 
nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc
nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, - HS tự tạo
ương.
+ GV yêu cầu 1- 2HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS phân tích
HS nêu lại cách ghép. - HS nêu lại
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói
chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói 
tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu 
vườn xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết
ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần 
tiếng vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS thực hiện
hạt sương, con đường
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc một lần. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương. - HS lắng nghe, quan sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS viết
cách viết các vần ươn, ương.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, 
ương và vườn, đường. (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS lắng nghe
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con 
đường 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm
có vần ươn, ương.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp 
đọc đồng thanh những tiếng có vần ươn, 
ương trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng 
cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng
 - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc 
 tiếng cả đoạn.
 HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
 + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể - HS trả lời.
 nào? - HS trả lời.
 + Làng quê như thế nào? - HS trả lời.
 + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu?
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
 GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng 
 cầu: - HS trả lời.
 + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; - HS trả lời.
 + Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi 
 sáng?
 8. Vận dụng trải nghiệm(3’) - HS tìm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các 
 vần ươn, ương và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
 ươn, ương và khuyến khích HS thực hành 
 giao tiếp ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được 
vị trí giữa các hình.
- Năng lực tư duy và lập luận: 
+ Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ 
vị trí giữa các hình.
- Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không 
gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta).
2. Năng lực chung

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx