Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ4 : TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được những việc làm để chăm sóc bản thân. - Tự chăm sóc được bản thân trong những tình huống thay đổi. - Lựa chọn và mặc được trang phục phù hộ với thời tiết và hoàn cảnh - Rèn luyện được thói quen nề nếp. 2. Năng lực chung: - Tham gia tích cực vào hoạt động . - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, biết chia sẻ cùng bạn. 3. Phẩm chất - Rèn luyện được thói quen giữ nề nếp. - Có trách nhiệm rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giáo viên: Tranh ảnh, Bộ thẻ ngôi sao màu vàng, màu xanh, màu đỏ,Giấy ăn, nhạc bài dân vũ Học sinh:SGK Hoạt động trải nghiệm, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm, Khăn mặt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu:Khởi động Cả lớp hát bài Rửa mặt như mèo GV dẫn vào giới thiệu bài mới B. Thực hành, vận dụng Thực hành một số việc chăm sóc bản thân * Chăm sóc răng miệng - Cho học sinh quan sát SGK trang 36, 37. Nêu các bước súc miệng bằng nước muối? Tác dụng của việc súc miệng bằng nước muối? * Chỉnh đốn trang phục gọn gàng Thực hành rửa tay - GV cho học sinh nhảy dân vũ " rửa tay" - Em có cảm xúc gì khi tham gia nhảy dân vũ? - Chúng ta cần rửa tay khi nào? - Cho học sinh thực hành rửa tay - GV kết luận Thực hành Rửa mặt 3 - GV chuẩn bị khăn mặt và một chậu nước sạch hướng dẫn học sinh các bước để rửa mặt: + Bước 1: Rú khăn, trải khăn lên hai lòng bàn tay, đỡ khăn bằng hai tay. + Bước 2: Dùng ngón tay trỏ trái lau mắt trái, dùng ngón tay trỏ phải lau mắt phải. + Bước 3: Di chuyển khăn lau lần lượt sống mũi, miệng,cằm. + Bước 4: Di chuyển khăn lau trán, má bên trái, bên phải. + Bước 5: Gấp khăn lau cố và gáy + Bước 6: Gấp khăn lau vành tai. - Nhận xét, chốt lại Hướng dẫn lau mũi - Giáo viên hướng dẫn học sinh một lượt đầy đủ các thao tác xỉ và lau mũi Hướng dẫn học sinh các bước thực hiện: + Bước 1: Gấp đôi khăn giấy, đỡ khăn giấy bằng hai tay. + Bước 2: Đặt khăn giấy lên mũi, Một tay bịt một bên mũi và xỉ bên mũi còn lại. + Bước 3: Tiết tực gấp đôi khăn giấy lại, bịt một bên mũi và xỉ bên mũi kia + Bước 4: Tiếp tục gấp đội khăn giấy và lau mũi. - GV hướng dẫn từng bước và học sinh làm theo. - GV mời học sinh lên thao tác lại từng bước - GV mời từng nhóm học sinh lên thực hành - Nhận xét hoạt độngvà dặn học sinh biết cách vệ sinh mũi, đặc biệt ở chỗ đông người thì mình nên đứng riêng ra một chỗ và xì nhẹ nhàng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 91: iêu, yêu, ươu I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có iêu, yêu, ươu. - Học được cách đọc vần iêu, yêu, ươu và các tiếng/ chữ có iêu, yêu, ươu. - MRVT có tiếng chứa vần iêu, yêu, ươu. - Đọc hiểu bài “Hộp điều ước”, đặt và trả lời được về cách thể hiện tình yêu mẹ. -Biết thể hiện tình cảm yêu thương người thân trong gia đình. 2. Năng lực chung 4 - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất nhân ái, biết yêu thương người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Tìm vần” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần iêu, yêu, ươu Giới thiệu từ khóa cánh diều, diều, iêu yêu thương, yêu con hươu, hươu, ươu GV giới thiệu vần iêu, yêu, ươu Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần iêu + Phân tích vần iêu? + vần iêu có âm iê đứng trước, âm u đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: iêu - GVHDHS đánh vần: iê-u- iêu - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng diều + Tiếng diều âm d đứng trước, vần iêu đứng sau, thanh huyền trên ê. - GVHDHS đánh vần: d- iêu- diêu- huyền- diều - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: Iê- u- iêu, d-iêu- diêu- huyền -diều, cánh diều b. Vần yêu: GV thực hiện tương tự như vần iêu:yê- u- yêu - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần yêu - HS đánh vần đọc trơn: yê- u- yêu, yêu,yêu thương - GVNX, sửa lỗi phát âm Chú ý viết yê khi không có âm đứng đầu. c, vần ươu. + Phân tích vần ươu? + vần ươu có âm ươ đứng trước, âm u đứng sau 5 - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: iêu - GVHDHS đánh vần: ươ-u- ươu - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng hươu + Tiếng hươu âm h đứng trước, vần ươu đứng sau. - GVHDHS đánh vần: h- ươu- hươu - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: ươ-u, h- ươu- hươu, con hươu d. Vần iêu, yêu, ươu + Chúng ta vừa học 3 vần mới nào? - vần iêu, yêu và ươu - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần iêu, yêu, ươu: siêu, phiếu, yểu điệu, bươu - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa iêu, yêu, ươu - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với iêu (sau đó là ươu) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần iêu, yêu, ươu có thể kết hợp với cả 6 thanh. - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu:iêu, yêu, ươu. - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát 6 HS viết bảng con: iêu, yểu điệu - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: yêu, ươu, con hươu Tiết 2 4. Đọc bài ứng dụng: Hộp điều ước a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Tranh vẽ những ai? Trên tay bé đang cầm gì? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có iêu, yêu, ươu: kiều, niêu, hươu, điều, yêu, nhiều. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi + Bé Kiều ước điều gì? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Bé Kiều ước được mẹ ôm d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp +Bạn thể hiện tình yêu mẹ như thế nào? (Mình ôm mẹ mối khi đi học về/ thơm tạm biệt mẹ mối buổi sáng trước khi đi học. ) - GVcùng HS NX 5.Viết vở tập viết - GVHDHS viết: iêu, yêu, ươu, con hươu, yểu điệu - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS 7 D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(iêu, yêu, ươu) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần iêu, yêu, ươu + Tìm 1 tiếng có iêu, yêu hoặc ươu? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Toán CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Bước đầu đọc, viết, đếm được các số trong phạm vi 20. Sử dụng được các số trong phạm vi 20 vào cuộc sống . 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về đếm các số từ 1 đến 10 và từ 10 đến 1. Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc, viết và nhận biết cấu tạo số trong phạm vi 20 - GV chiếu video clip phần bài mới trong SGK lên màn hình hoặc cho HS quan sát trong SGK. - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 1 que tính, cho HS nhận xét: Tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính? Viết là 11, đọc là mười một, số này có 1 chục và 1 đơn vị, GV chỉ lần lượt vào các ô ở dòng thứ nhất trong bảng. - GV cho HS thao tác: tay trái HS cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 2 que tính và nhận xét lần lượt như trên để chốt lại cách đọc, viết và cấu tạo số 12. Thực hiện tương tự với các số còn lại trong bảng. 8 Cho HS nhắc lại củng cố cách đọc, viết và cấu tạo các số trong phạm vi 20. C. Hoạt động Thực hành- luyện tập Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào Vở bài tập Toán, sau đó sử dụng máy chiếu vật thể (nếu có) hoặc gắn bài lên bảng và chữa cho HS. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS hoặc cho HS nêu cách làm để chữa bài. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. GV treo bảng phụ và chọn hai đội chơi trò chơi “Tiếp sức” với nội dung của bài 3 (mỗi đội 1 câu), sau đó GV nhận xét và HS ghi bài. D.Hoạt động Vận dụng Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS quan sát rồi trả lời. Mở rộng: Củng cố bài bằng trò chơi “Truyền điện”: Đếm từ 10 đến 20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết và đếm được các số đến 20. - Sử dụng được các số đã học trong cuộc sống. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” với nội dung đếm lần lượt các số từ 10 đến 20 và ngược lại. B. Hoạt động Thực hành – luyệntập 9 Bài 1. GV chiếu BT 1 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. Sau đó HS làm bài vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS hoặc cho HS nêu kết quả và nhận xét. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài. GV cho 1 HS làm vào bảng phụ trên bảng. Cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng rồi chữa bài của mình. Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài. Lần lượt gọi HS nêu số thích hợp thay cho các dấu ?. Bài 4. GV chiếu bài 4 hoặc cho HS quan sát trong SGK rồi trả lời. C.Hoạt động Vận dụng Bài 5. HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu một số bài của HS để các bạn nhận xét và chữa. Sau đó đổi vở kiểm tra chéo. Củng cố Củng cố bài bằng trò chơi “Truyền điện”: – Đếm từ 10 đến 20. – Đếm tiếp các số: 2, 4, 6, ..., 16, 18, 20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 92: oa, oe I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần oa, oe. - Học được cách đọc vần oa, oe và các tiếng/ chữ có oa, oe. - MRVT có tiếng chứa vần oa, oe. - Đọc hiểu bài “Tô màu cho đúng”, đặt và trả lời được câu đố về tên những loài hoa có màu đỏ. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức quan sát màu sắc trong tự nhiên, chăm chỉ, cẩn thận trong học tập, làm việc.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ 10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Đi chợ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần oa, oe Giới thiệu từ khóa họa sĩ, họa, oa Múa xòe, xòe, oe GV giới thiệu vần oa, oe Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oa: + Phân tích vần oa? + vần oa có âm o đứng trước, âm a đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: oa - GVHDHS đánh vần: o-a-oa - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng họa + Tiếng họa có âm h đứng trước, vần oa đứng sau, dấu nặng dưới a - GVHDHS đánh vần: h-oa- hoa- nặng- họa - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: o-a- oa, h- oa- hoa- nặng- họa, họa sĩ b. Vần oe: GV thực hiện tương tự như vần oa o-e-oe - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oe - HS đánh vần đọc trơn: o- e- oe - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oa, oe + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần oa và oe - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. 11 - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oa, oe: hoa, loa, lòe, hỏa, chòe - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa oa, oe - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với oa (sau đó là oe) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần oa, oe có thể kết hợp với cả 6 thanh. - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oa, oe, hạo sĩ, múa xòe - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: oa, họa sĩ - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oe, múa xòe Tiết 2 4. Đọc bài ứng dụng: Tô màu cho đúng a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Tranh vẽ ai? Bạn nhỏ đang làm gì? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có oa, oe: chòe, hoe, hoa, hòe, tỏa - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi 12 +Khi vẽ tranh em cần chú ý điều gì? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: (Em cần chú ý tô màu cho đúng/ ) d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp +Hoa gì cần tô màu đỏ? (Hoa gạo, hoa phượng, hoa ban đỏ ) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: oa, họa sĩ, oe, hoa hòe - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(oa, oe) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oa, oe + Tìm 1 tiếng có oa hoặc oe? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 93: uê, uy, uya I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần uê, uy, uya. - Học được cách đọc vần uê, uy, uya và các tiếng/ chữ có uê, uy, uya. - MRVT có tiếng chứa vần uê, uy, uya. - Đọc hiểu bài “Cây vạn tuế”, đặt và trả lời được câu đố về tên những loài cây có rễ buông xuống như cái mành che. - Biết quan sát, ghi nhớ đặc điểm của cây, yêu quý, chăm sóc cây cối trong vườn nhà. 2. Năng lực chung 13 - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Hình thành tình yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm chăm sóc cây cối trong vườn nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Đi chợ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần uê, uy, uya Giới thiệu từ khóa hoa huệ, huệ, uê Huy hiệu, huy, uy đêm khuya, khuya, uya GV giới thiệu vần uê, uy, uya Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần uê: + Phân tích vần uê? + vần uê có âm u đứng trước, âm ê đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: uê - GVHDHS đánh vần: u-ê-uê - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng huệ + Tiếng huệ có âm h đứng trước, vần uê đứng sau, dấu nặng dưới ê - GVHDHS đánh vần: h- uê- huê- nặng- huệ - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: u-ê- uê, h- uê- huê- nặng- huệ, hoa huệ b. Vần uy: GV thực hiện tương tự như vần uê u-y- uy - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uy - HS đánh vần đọc trơn: u- y- uy, h-uy- huy, huy hiệu - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần uya: GV thực hiện tương tự như vần uê u-ya- uya 14 - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uya - HS đánh vần đọc trơn: u- ya- uya,kh-uya- khuya, đêm khuya - GVNX, sửa lỗi phát âm d. Vần uê, uy, uya + Chúng ta vừa học 3 vần mới nào? - vần uê và uy, uya - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần uê, uy, uya: khuê, thủy, khuy, tuya - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa uê, uy, uya - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với uê (sau đó là uy, uya) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần uê, uy, uya có thể kết hợp với cả 6 thanh. - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uê, uy, uya, hoa huệ, huy hiệu, đêm khuya - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: uê, hoa huệ - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: uy, huy hiệu, uya, đêm khuya Tiết 2 4. Đọc bài ứng dụng: Cây vạn tuế a. Giới thiệu bài đọc: 15 - GV gợi cho HS: +Tranh vẽ cây gì? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có uê, uy, uya: Thủy, tuế, khuya - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi +Cây vạn tuế như thế nào? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: (cây vạn tuế rất đẹp/ Thân cây to ) d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp +Cây gì có rế buông mành? (cây đa, cây si ) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: uê, uy, uya, hoa huệ, huy hiệu, đêm khuya - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(uê, uy, uya) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uê, uy, uya + Tìm 1 tiếng có uê, uy hoặc uya? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 16 Toán PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Bước đầu thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi20. Bước đầu vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. GV chia HS trong lớp thành hai đội chơi (theo dãy), 5 bạn đội 1 lần lượt mỗi người đọc một số từ 10 đến 20, 5 bạn đội 2 lần lượt ghi lại các số đó lên bảng. Sau đó đổi lại: 5 bạn đội 2 đọc 5 số không trùng với các số đội 1 đã đọc và 5 bạn đội 1 ghi. Các bạn nhận xét và tuyên dương đội nào nhanh hơn và đúng. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 20. HS quan sát SGK. - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 3 que tính, cho HS nhận xét: tay trái cô có mấy que tính, tay phải cô có mấy que tính, cả hai tay cô có bao nhiêu que tính. Cài 1 bó chục và 3 que tính lên bảng cài. - GV tay phải cầm 4 que tính, cho HS nhận xét: tay phải cô có bao nhiêu que tính. Cài 4 que tính lên bảng cài. - GV viết hoặc chiếu lên màn hình phép tính 13 + 4 theo cột dọc. - GV cho HS nhận xét: - 3 que tính thêm 4 que tính bằng 7 que tính. Vậy 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 (GV viết lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên màn hình). -1 chục hạ 1 chục. Vậy hạ 1, viết 1 (GV viết lên bảng hoặc chiếu hàng chữ lên màn hình). - GV: ta có 13 + 4 = 17. - HS nhắc lại. C.Hoạt động Thực hành – luyện tập 17 Bài 1. Cho HS nêu yêu cầu bài 1. GV treo 4 bảng phụ ghi 4 ý trong bài 1, gọi 4 HS lên bảng làm bài, ở dưới HS làm vào Vở bài tập Toán. – HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. HS đọc đề. GV chia theo dãy: mỗi dãy làm 1 phép tính vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của đại diện mỗi dãy lên màn hình hoặc HS trình bày và chữa bài. HS hoàn thiện bài 2 vào Vở bài tập Toán. Bài 3. HS nêu yêu cầu của bài. GV chia HS làm ba dãy, mỗi dãy thảo luận nhóm đôi và làm 1 ý vào vở. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm bài. Các bạn nhận xét và chữa. HS hoàn thiện bài vào Vở bài tập Toán. D.Hoạt động Vận dụng Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS đọc trong SGK và nêu yêu cầu của bài. -HS thảo luận nhóm 4 (phát biểu bài toán và viết phép tính) sau đó làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài của HS lên bảng hoặc HS trình bày bài làm của mình. HS nhận xét và chữa. Đổi vở kiểm tra chéo. Đáp án: 10 + 5 = 15 hoặc 5 + 10 = 15. Củng cố bài bằng trò chơi “Rung chuông vàng” nếu có thể hoặc làm miệng: 1 bài về cách đặt phép cộng trong phạm vi 20, 1 bài cộng không nhớ trong phạm vi 20, 1 bài về dãy tính. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Đạo đưc Bài 10: SINH HOẠT NỀN NẾP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được một số biểu hiện của sinh hoạt nền nếp - Nêu được lý do vì sao phải sinh hoạt nền nếp - Thực hiện được 1 số việc làm sinh hoạt nền nếp như: gọn gàng, nhắn nắp, sinh hoạt đúng giờ 2. Năng lực chung - Năng lực phát triển bản thân qua việc thể hiện thái độ đồng tình/không đồng tình với những biểu hiện của sinh hoạt nền nếp/không nền nếp; sắp sếp 18 được trình tự các hoạt động trong 1 ngày, thực hiện dược các hoạt động theo lịch trình đã đề ra 3.Phẩm chất - GDHS phẩm chất trách nhiệm trong sinh hoạt cuộc sống như gọn gàng, ngăn nắp học tập, sinh hoạt đúng giờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi - HS: SGK, VBT, giấy màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Phần mở đầu : Khởi động- kết nối Nghe và cùng hát bài “Giờ nào việc nấy” - GV cho cả lớp nghe và cùng hát bài “Giờ nào việc nấy”, nhạc và lời Quỳnh Hơp, Nguyễn Viêm Nếu HS không biết hát bài này, GV có thể bật bài khác cho HS nghe để HS hiểu nội dung bài hát - GV hỏi HS: + Nêu cảm nhận của em về bài hát? + Bài hát khuyên chúng ta điều gì? - Gọi HS lên chia sẻ - GV nhận xét, kết luận: Bài hát khuyên chúng ta giờ học phải siêng năng, giờ ăn đến thì phải rửa tay, vui chơi phải học điều hay, giờ nào việc nấy. ta thời chớ quên B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Tìm hiểu những việc làm thể hiện sự nền nếp trong sinh hoạt hàng ngày a.Mục tiêu: HS nêu được những việc làm thể hiện sự nền nếp và vì sao chúng ta cần thực hiện sinh hoạt nền nếp trong cuộc sống hàng ngày - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, cùng quan sát tranh và thảo luận để trả lời câu hỏi + Nêu lời nói, việc làm, của các bạn trong tranh? + Điều gì có thể xảy ra với các bạn trong tranh? + Việc làm của các bạn trong tranh có lợi ích/tác hại gì? - GV quan sát các nhóm, thảo luận, giúp đỡ kịp thời(nếu cần) - Gọi HS lên chia sẻ - GV lắng nghe, gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung(nếu có) - GV kết luận: Chúng ta không nên sinh hoạt thiếu nền nếp vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, công việc, học tập, thời gian của chúng ta. Đồng thời còn gây ảnh hưởng đến những người xung quanh 19 - GV gọi HS trả lời câu hỏi: Theo em, các bạn trong tranh 1,2,3,4 nên làm gì? - GV gọi nhiều HS trả lời theo suy nghĩ của các em - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm sử dụng bộ tranh sinh hoạt nền nếp,thảo luận và nêu những việc làm thể hiện sinh hoạt nền nếp - GV tổng kết hoạt động C.Hoạt động Luyện tập Bày tỏ ý kiến về sinh hoạt nền nếp a.Mục tiêu: HS nhận xét được về hành vi, việc làm thể hiện sự thiếu nền nếp trong sinh hoạt và đưa ra lời khuyên phù hợp. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, quan sát tranh và nhận xét về hành vi, việc làm của các bạn trong tranh theo gợi ý. -Bức tranh vẽ gì? Em nhận xét gì về việc làm của Bin, Tin và Na?/Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của Bin, Tin và Na? Vì sao? Em hãy đưa ra lời khuyên cho các bạn GV mời 1 – 2 HS trả lời mỗi tranh, mời HS khác góp ý, bổ sung (nếu có). GV nhận xét phần trả lời của HS. Gợi ý đáp án: Tranh 1: Bin đi học, để quần áo và chăn bừa bộn trên giường. Không đồng tình với việc làm của Bin vì Bin không gọn gàng, ngăn nắp. Bin nên gấp chăn, gấp quần áo, cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng trước khi đi học. Tranh 2: Tin chơi đồ chơi đến khuya. Không đồng tình với việc làm của Tin vì Tin chơi đồ chơi quá khuya, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Tin nên đi ngủ đúng giờ, không nên thức khuya có hại sức khoẻ. Tranh 3: Na mải đọc truyện nên quên giờ hẹn tập văn nghệ với các bạn. Không đồng tình với việc làm của Na vì Na mải đọc truyện nên không đến đúng hẹn với các bạn. Na nên đi tập văn nghệ đúng giờ thay vì ngồi đọc truyện. GV nhận xét, tổng kết hoạt động. Lưu ý: Nếu có điều kiện, GV có thể sử dụng nhiệm vụ 2 trong Vở thực hành Đạo đức 1 để tổ chức hoạt động cho HS. D.Hoạt động Vận dụng *Xử lý tình huống về sinh hoạt nền nếp 20 a.Mục tiêu: HS xử lí được tình huống liên quan đến việc thực hiện sinh hoạt nền nếp. b. Cách tiến hành:GV chia lớp thành các nhóm 4 – 6 HS. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK Đạo đức 1 trang 51. GV mời một HS mô tả tình huống. Mỗi nhóm cử ra 2 bạn sắm vai Cốm và Tin để xử lí tình huống. GV mời 2- 3 HS lên sắm vai để xử lí tình huống, các nhóm khác bổ sung, góp ý GV nhận xét và kết luận: Sau khi đọc sách xong, Tin cần cất sách về đúng vị trí ban đầu. GV có thể bổ sung thêm các tình huống khác như: Tình huống 1: Ngày mai, lớp của Mai đi tham quan từ sáng sớm. Mai muốn dậy từ 6 giờ sáng để chuẩn bị. Theo em, Mai nên làm gì để không bị muộn?ư Gợi ý đáp án: Mai cần đặt chuông báo thức lúc 6 giờ sáng (hoặc nhờ người thân đặt hộ) Tình huống 2: Huy đã sắp xếp quần áo vào các ngăn riêng, nhưng mỗi lần tìm đồ, Huy phải mở vài lần vì không nhớ để áo ở ngăn nào và quần ở ngăn nào. Theo em, bạn Huy nên làm gì? Gợi ý đáp án: Huy có thể dán nhãn tên các loại quần áo (Huy có thể viết hoặc vẽ loại quần/áo lên nhãn) ở các ngăn tủ để tìm đồ dùng dễ dàng hơn. GV mời 2 – 3 nhóm nêu cách xử lí tình huống, các nhóm khác bổ sung, góp ý. Lưu ý: GV khuyến khích HS đưa ra nhiều cách xử lí sáng tạo và chú ý phân tích lợi ích của từng phương án cho HS hiểu rõ. GV nhận xét, tổng kết hoạt động. *Làm nhãn dán quy định vị trí của đồ dùng a.Mục tiêu: HS làm được nhãn dán quy định vị trí của đồ dùng và thực hiện sắp xếpđồ dùng theo đúng vị trí đã dán nhãn. b. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS lấy giấy màu đã chuẩn bị để làm nhãn dán. GV hướng dẫn HS tự làm nhãn dán theo gợi ý. Cắt giấy màu thành các hình chữ nhật có kích thước 2cm x 6cm. Lấy băng dính 2 mặt dán vào mặt sau của mảnh giấy. Viết tên loại đồ dùng lên mảnh giấy màu. Ví dụ: Quần, Áo, Đồ lót,... GV yêu cầu HS tiến hành làm nhãn dán theo gợi ý. GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần. 21 GV yêu cầu HS về nhà dán nhãn lên tủ đồ dùng cá nhân và sắp xếp đồ dùng theo đúng vị trí nhãn dán quy định. Củng cố, dặn dò a.Mục tiêu: HS ôn lại được những kiến thức, kĩ năng đã được học; liên hệ và điều chỉnh việc làm của bản thân để thực hiện nền nếp trong sinh hoạt hằng ngày. b. Cách tiến hành: GV nêu các câu hỏi cho HS chia sẻ: Em hãy nêu những việc làm thể hiện nền nếp trong sinh hoạt hằng ngày. Vì sao cần phải sinh hoạt nền nếp? Em có thể làm gì để việc sinh hoạt nền nếp được dễ dàng, thuận lợi hơn? GV đọc nội dung phần Ghi nhớ trong SGK Đạo đức 1 trang 51 cho cả lớp nghe và đọc đồng thanh. Học tập, ăn, ngủ, vui chơi Giờ nào việc nấy em thời chớ quên. GV dặn dò HS: Tiếp tục rèn luyện sinh hoạt nền nếp hằng ngày dựa trên thời gian biểu đã lập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 94: oan-oat I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần oan, oat. - Học được cách đọc vần oan, oat và các tiếng/ chữ có oan, oat. - MRVT có tiếng chứa vần oan, oat. - Đọc hiểu bài “Cò và vạc”, đặt và trả lời được câu hỏi dự đoán về vạc sau bài đọc. 2. Năng lực chung Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất Có ý thức chăm chỉ học hành, biết phê phán người lười. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx