Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2022 Toán BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở BT, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (3’) - GV tổ chức trò chơi đoán đồ vật và nêu hình - HS chơi dạng của vật - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động (25’) Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe - GV có thể phóng to hình vẽ trong SGK hoặc chiếu lên bảng để HS quan sát, rồi tự trả lời các câu hỏi của bài toán.. a) HS quan sát, từ đó nhận biết rối đếm số khối - HS quan sát và đếm lập phương có trong hình vẽ. b) HS quan sát, từ đó nhận biết qua hai dấu hiệu - HS quan sát và đếm (khối gỗ dạng khối hộp chữ nhật và có màu đó), rồi đếm số khối hộp chữ nhật màu đỏ có trong hình vẽ. Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS các khối gỗ lập phương xếp, - HS lắng nghe ghép thành hình các chữ T, H, C. Yêu cầu HS - HS quan sát, đếm, trả lời quan sát, đếm số khối lập phương ở mỗi chữ, rồi câu hỏi so sánh và trả lời các câu hỏi. Lưu ý: Có thể cho từng HS hoặc nhóm xếp các chữ từ những khối lập phương trong đồ dùng học tập, sau đó trả lời câu hỏi Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS các khối lập phương xếp - HS lắng nghe thành các hình: A, B, C. Yêu cầu HS nhận ra hình nào là khối lập phương trong ba hình đó nói trả lời. Bài 4: Là dạng bài xếp hình thành dây theo quy luật - HS quan sát, trả lời câu hỏi - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe, thực hiện a) Yêu cầu HS quan sát để nhận ra quy luật. Xếp lần lượt các hình theo từng nhóm (khối hộp chữ nhật, khối lập phương) rồi tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu "?". b) HS quan sát thấy các khối lập phương được xếp theo quy luật từng nhóm góm ba màu (đỏ, vàng, xanh,..). Từ đó tìm ra hình thích hợp đặt vào dấu “?" 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ Tiếng Việt BÀI 69: ươi, ươu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươi ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươi, ươu Năng lực ngôn ngữ: - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôn, uông - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chim khướu biết bắt chước tiếng người. - GV giới thiệu các vần mới ươi, ươu. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần ươi, ươu để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV - HS lắng nghe và quan sát nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươi, ươu. - HS lắng nghe - HS đánh vần tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS ghép + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươi. - HS ghép + HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành ươu. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV giới thiệu mô hình tiếng người. GV khuyến - HS thực hiện khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng người. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng người. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng người. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần, lớp đánh vần + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươi, ươu. - HS phân tích + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS nêu nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tươi cười, quả bưởi, ốc bươu. - HS nói - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tươi cười, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tươi cười xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươi trong tươi cười, phân tích và đánh vần tiếng tươi, - HS thực hiện cười, đọc trơn từ ngữ tươi cười. - GV thực hiện các bước tương tự đối với quả bưởi, ốc bươu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc bài 4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươi, ươu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươi, ươu. - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (12’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần, TN : ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe ươi, ươu. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS đọc đọc)những tiếng có vần ươi, ươu trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS đọc + Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó nằm ở đầu? - HS trả lời. + Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà không cần ăn uống: - HS trả lời. + Lạc đà có lợi ích gì đối với con người? 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS quan sát tranh trong SHS. - HS quan sát . Các em nhìn thấy những con vật nào trong tranh? Em có biết từng con vật trong tranh có những lợi - HS trả lời. ích gì không? - GV cần giúp HS hiểu đưoc lợi ich của một số vật - HS trả lời nuôi, sự gắn gũi của vật nuôi với con người. Vì vậy chúng ta cần biết yêu thương vật nuôi, không - HS lắng nghe được lạm dụng và ngược đãi chúng. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươi, ươu và - HS lắng nghe đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ươi, ươu và khuyến - HS tìm khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chiều thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm. - Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ. - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập về cộng trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ 1. Số - HS nghe - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở - GV hướng dẫn: Các em hãy điền kết quả của - HS nối tiếp nêu kết quả: phép tính vào các ô trống 3 + 5 = 8 6 - 4 = 2 6 + 4 = 10 6 - 3 = 3 . - GV nhận xét bài làm của HS HS khác nhận xét 2. >, <, = GV nêu yêu cầu của bài tập HS lắng nghe GV hướng dẫn mẫu: Các em thực hiện phép tính bên phía có phép tính rồi so sánh với kết quả phía còn lại. - GV yêu cầu HS nêu cách làm phép tính: 8 > HS nêu 6+ 1 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài Chữa bài 8 > 6 + 1 3 + 4 = 4 + 3 7 = 10 - 3 7 + 2 > 7 + 1 GV nhận xét 9 10-3 Bài 3: Viết phép tính thích hợp? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài HS nghe + Phía bên trái bập bênh có mấy con gấu? 6 con gấu + Phía bên trái nhiều hơn bên phải mấy con 3 con gấu gấu? + Cả 2 bên có bao nhiêu con gấu? 9 con gấu - GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính đúng: 6 – 3 = 3 6 + 3 = 9 Bài 4: Tô màu? GV nêu yêu cầu bài tập 5 + 0; 4 + 1; 3 + 2; GV hướng dẫn HS làm bài 1 + 4; 2 + 3... Tìm những vùng có kết quả bằng 5? - HS tô màu vào vở Yêu cầu HS tô màu đỏ vào những vùng vừa HS thực hiện theo yêu cầu của tìm được. GV GV hướng dẫn tương tự với các màu khác GV nhận xét VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng trừ đã học . - Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng trừ đã học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được được các tiếng có chứa vần uôc, uôt. Nhìn vào tranh có thể nối được các hình với từ ngữ. Đọc được các vần đã học áp dụng vần vào làm bài tập có liên quan. 2. Năng lực chung: - HS quan sát, chú ý lắng nghe, mạnh dạn tự tin chía sẻ kết quả học tập trước lớp - HS tự giác hoàn thành và giải quyết được bài tập có vần uôc, uôt 3. Phẩm chất: - Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận, đoàn kết giúp đỡ bạn trong khi bạn gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS tìm tiếng có chứa vần uôc, uôt - HS tìm và nêu trước lớp - GV dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập: Bài 1: Nối - GV nêu cầu bài - HS nhắc lại yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm và cho hs nêu lại - HS chú ý lắng nghe và nêu lại Nối tranh với từ ứng với tranh. - GV cho HS làm bài vào Vở bài tập - HS làm bài vào vở - GV xuống bao quát giúp đỡ HS gặp khó - HS đổi bài để chia sẻ giúp khăn nhau - GV chữa bài, khen ngợi, tuyên dương trước - HS chia sẻ bài trước lớp lớp. - Các bạn chia sẻ ý kiến Bài 2: Điền uôc hoặc uốt - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp - GV nêu yêu cầu - HS nêu lại cách làm: dùng bút - GV hướng dẫn cách làm chì điền vần uôc, uôt vào chỗ chấm để thành từ đúng với - GV cho HS làm bài vào vở bài tập tranh - GV xuống bao quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi vở chia sẻ trước lớp Bài 3: Viết hai tiếng có vần dưới đây - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp - GV nêu yêu cầu - HS nêu - GV để học nêu cách làm - HS tự tìm tiếng có chứa vần - Gv cho HS làm bài vào bảng con uôc hoặc uôt - GV xuống bao quát giúp đỡ - Hs đổi bảng chia sẻ kết quả cho nhau - GV nhận xét bài học sinh. Tuyên dương, khen ngợi 3. Hoạt động trải nghiệm: - CTHĐTQ cho các bạn thi tìm tiếng có chứa - HS tự tìm và nêu các vần đã học - GV nhận xét giờ học - HS cả lớp thi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm GVCN giỏi dạy thi huyện ___________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Chuột đồng và chuột nhà và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện - Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS viết uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc - HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’) - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . - Đọc từ ngữ: HS đọc thành tiếng các từ ngữ. GV - HS đọc có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. - HS đọc 3. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc bài - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Ông trồng những loại cây nào? - HS trả lời + Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào? + Ông - HS trả lời nuôi những con vật gì? - HS trả lời + Những con vật ấy có gì đặc biệt? - HS trả lời 4. Hoạt động viết câu (7’) - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu - HS lắng nghe “Khóm chuối đã trổ buồng” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho - HS viết phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (28’) a. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS TL Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. GV hỏi HS: 1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã - HS trả lời thết đãi chuột nhà những gì? 2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành - HS trả lời phố Đoạn 2: Từ Tối đáu tiên đi kiếm ăn đến Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. GV hỏi HS: 3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, - HS trả lời chúng gặp phải chuyện gì? 4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột - HS trả lời nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào? Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo, GV hỏi HS: 5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột - HS trả lời đồng mò đến kho thực phẩm? 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng - HS trả lời quyết định làm gi? - HS trả lời 7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì? - HS trả lời c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chiều thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần: uôi, uôm, uôc, uôt, uôn, uông, ươi, ươu. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, nghe viết các vần, chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học . Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS chơi trò chơi Tìm vần - HS tìm Hãy tìm các vần vừa học trong tuần GV ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc Gv cho HStự nhớ và nối tiếp nhau nêu - HS nối tiếp nhau đọc các vần đã các vần đã học trong tuần. học trong tuần uôi, uôm, uôc, uôt, uôn, uông, ươi, ươu. Gv tổ chức cho HS ôn lại các vần đó GV yêu cầu HS tìm các từ chứa vần mới lần lượt theo các vần đã học GV ghi bảng - HS đọc GV yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ chứa vần mới, HS nêu GV ghi bảng. VD: uôi: chuối, buổi, tuổi, muội, nguội HS nối tiếp nhau nêu Gv tổ chức luyện đọc các từ HS vừa tìm HS luyện đọc Hoạt động 2: Viết 1. Gv đọc cho HS viết vào vở Viết từ: con suối, buổi sáng, con hươu, - HS viết vở ô ly. thuộc long, quả muỗm, con chuột, trắng muốt, luống rau, buôn làng, buồn cười 2. Viết câu: Ông trồng nhiều cây ăn trái. Khóm chuối xanh tươi đã trổ buồng. Hàng bưởi ra bông trắng muốt. GV nhận xét bài viết của HS 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm ( Thi GVCN giỏi)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx