Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau hoạt động HS có khả năng sau : - Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình. - Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, nhà trường và XH. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ”. 2. Năng lực chung : - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm hiểu quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em; - Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) * Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia - GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an - HS nêu thêm những hành động toàn mà các em đã tham gia. vui chơi mà em cho là an toàn và - GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp không an toàn. mà HS đã nêu lên bảng. - GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại. 3. Hoạt động luyện tập (15’) * Hoạt động 2: - HS trả lời. + Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn? + Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? + Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? - HS trả lời. Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình đang chơi trò chơi không an toàn? 4. Hoạt động vận dụng (2’) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe. lớp. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt BÀI 66: uôi, uôm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển. 2.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 65. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời :Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, - HS so sánh uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh - HS lắng nghe vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôi. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo - HS ghép thành uôm. + GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. xuôi. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn xuôi. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh - HS đánh vần. vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng - HS đọc trơn. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS nêu nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS nói cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc - HS nhận biết trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết - HS quan sát mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, uôm. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, - HS viết chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần uôi, uôm. - GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó? 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời. Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh? - HS trả lời. Em có biết tên những phương tiện đó không? - HS trả lời. Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không? - HS trả lời. Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh hơn? - HS trả lời. Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? Vì sao? 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội BÀI 12: VUI ĐÓN TẾT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: ` - Kể được hoạt động chính của mình, người thân và người dân, cộng đồng trong dịp Tết cổ truyền. - Năng lực nhận thức khoa học: + Kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: - Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết. - Giao tiếp và hợp tác: Bộc lộ cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ -GV yêu cầu HS nhớ và kể lại những hoạt động -HS nhớ và kể lại những hoạt thường diễn ra vào ngày Tết cổ truyền mà em động thường diễn ra vào ngày đã quan sát hoặc tham gia, sau đó dẫn dắt vào Tết cổ truyền tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá:9’ - HS quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi - HS quan sát gợi ý của GV, từ đó các em nêu được nội dung - HS trả lời chính là các hoạt động phổ biến diễn ra trong ngày Tết cổ truyền: Con cháu chúc Tết ông bà, - HS trình bày bố mẹ, mọi người tham gia các trò chơi dân - HS khác theo dõi, bổ gian: ném còn, xin chữ, đánh đu và ý nghĩa của sung các hoạt động này, đồng thời biết cách ứng xử - HS lắng nghe phù hợp (biết nói lời cảm ơn, nói lời chúc Tết...). 3. Hoạt động vận dụng:9’ - GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV : +Tết diễn ra trong khoảng thời gian nào? - HS kể cho nhau những hoạt + Gia đình em thường làm gì để chuẩn bị cho động chuẩn bị Tết của gia đình ngày Tết? mình và hoạt động em đã tham + Mọi người có vui vẻ không? gia và thích nhất (nêu được lí +Em đã tham gia hoạt động nào? Hoạt động do vì sao). nào em thích nhất? Vì sao?,..., Từ đó nêu được những điểm giống và khác với gia đình Hoa - HS trình bày - Ngoài những hoạt động diễn ra trong ngày Tết ở SGK, khuyến khích các em kể về những hoạt động, phong tục, trò chơi có ở địa phương mình (cờ người, kéo co, pháo đất,...). -GV có thể giới thiệu một số hoạt động khác trong dịp Tết bằng tranh ảnh hoặc video - 2,3 HS trả lời 3. Hoạt động thực hành:8’ Hoạt động 1 - Từng HS nói những nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV : - HS lắng nghe +Trong ngày Tết, em đã tham gia hoạt động nào? +Hoạt động nào em thích nhất?... GV có thể gọi một vài HS trả lời trước lớp. - GV và các bạn khuyến khích, động viên, Yêu - HS làm việc cầu cần đạt: HS nói được những hoạt động mà em đã tham gia vào ngày Tết cổ truyền và biết cách ứng xử (ở mức độ đơn giản), phù hợp trong các tình huống liên quan - HS trả lời Hoạt động 2 - 2,3 HS trả lời - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, - HS trả lời trả lời câu hỏi gợi ý của GV (Những hình này nói về ngày tết nào? Vì sao em biết...). - HS lắng nghe -Sau khi HS trả lời, GV cho từng cặp HS nói cho nhau nghe về những hoạt động chủ yếu - HS quan sát trong thày tết Trung thu - HS chia sẻ - Khuyến khích HS liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực +Ngoài ngày tết Trung thu, còn có ngày tết nào hiện theo yêu cầu dành cho thiếu nhi? - HS nêu +Em đã làm những gì trong ngày đó? - HS tl về hình tổng kết cuối bài * Đánh giá -GV cho HS tự liên hệ: - HS tự liên hệ +Em đã để dành tiền mừng tuổi giúp đỡ các bạn khó khăn chưa? +Sau bài học này em rút ra điều gì? Từ đó hình thành và phát triển ở các em những phẩm chất tốt đẹp và những kĩ năng cần thiết. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ - HS lắng nghe Hỏi ông bà, bố mẹ về một số lễ hội tiêu biểu ở địa phương * Tổng kết tiết học - HS nêu - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ Chiều thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm. - Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ. - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập về cộng trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ 1. Số - HS nghe - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở - GV hướng dẫn: Các em hãy điền kết quả của - HS nối tiếp nêu kết quả: phép tính vào các ô trống 3 + 5 = 8 6 - 4 = 2 6 + 4 = 10 6 - 3 = 3 . - GV nhận xét bài làm của HS HS khác nhận xét 2. >, <, = GV nêu yêu cầu của bài tập HS lắng nghe GV hướng dẫn mẫu: Các em thực hiện phép tính bên phía có phép tính rồi so sánh với kết quả phía còn lại. - GV yêu cầu HS nêu cách làm phép tính: 8 > HS nêu 6+ 1 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài Chữa bài 8 > 6 + 1 3 + 4 = 4 + 3 7 = 10 - 3 7 + 2 > 7 + 1 GV nhận xét 9 10-3 Bài 3: Viết phép tính thích hợp? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài HS nghe + Phía bên trái bập bênh có mấy con gấu? 6 con gấu + Phía bên trái nhiều hơn bên phải mấy con 3 con gấu gấu? + Cả 2 bên có bao nhiêu con gấu? 9 con gấu - GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính đúng: 6 – 3 = 3 6 + 3 = 9 Bài 4: Tô màu? GV nêu yêu cầu bài tập 5 + 0; 4 + 1; 3 + 2; GV hướng dẫn HS làm bài 1 + 4; 2 + 3... Tìm những vùng có kết quả bằng 5? - HS tô màu vào vở Yêu cầu HS tô màu đỏ vào những vùng vừa HS thực hiện theo yêu cầu của tìm được. GV GV hướng dẫn tương tự với các màu khác GV nhận xét VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng trừ đã học . - Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng trừ đã học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được được các tiếng có chứa vần uôi, uôm. Nhìn vào tranh có thể nối được các hình với từ ngữ. Nhìn vào tranh điền được tiếng tạo thành từ có nghĩa. - HS quan sát, chú ý lắng nghe, thao tác nhanh nhẹn - HS tự giác hoàn thành và giải quyết được bài tập có vần uôi, uôm 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận, đoàn kết, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho học sinh nêu lại vần sáng nay đã - HS nêu nối tiếp học - GV dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập: Bài 1: Khoanh theo mẫu - HS nhắc lại yêu cầu - GV nêu cầu bài - HS chú ý lắng nghe và nêu lại - GV hướng dẫn cách làm và cho HS nêu lại Tìm các tiếng có chúa vần uôi và uôm và dùng bút chì khoanh lại - GV cho HS làm bài vào phiếu bài tập làm tiếng đó. việc cá nhân - tuổi, muỗi - GV nhận xét, tuyên dương - chuôm, buồm - HS làm GV theo dõi - HS đổi bài để chia sẻ giúp nhau Bài 2: Nối - GV nêu yêu cầu - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp - GV hướng dẫn cách làm - HS nêu lại cách làm: Nối tranh - GV cho HS làm bài vào vở bài tập ứng với mỗi từ ngữ - GV xuống bao quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài nhận xét, tuyên dương Bài 3: Điền chuối, suối muỗn hoặc buồm - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp - GV nêu yêu cầu - HS nêu - GV để học nêu cách làm - HS làm bài - Gv cho HS làm bài vào vở Bài tập - quả muỗm, cánh buồm, nải - GV xuống bao quát giúp đỡ chuối, con suối - Hs đổi vở chia sẻ kết quả cho - GV nhận xét bài học sinh. Tuyên dương, nhau khen ngợi - HS tự tìm và nêu 3. Hoạt động trải nghiệm: - GV cho HS tự tìm tiếng có chứa vần uôi, uôm và nêu trước lớp. - GV nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học của thứ 2, 3 trong tuần đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể. Ngón tay nhúc nhích 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Tự học toán GV yêu cầu HS tự ôn lại các bảng cộng, - HS tự lập lại các bảng cộng 7, 8, bảng trừ đã học( Bảng cộng 7, 8, 9) 9 GV theo dõi và bổ sung cho HS Trò chơi: Ghép đôi Chọn 2 đội môi đội 5 bạn Trên môi ngôi nhà GV ghi kết quả các Hs được chọn chuẩn bị phép tính cộng,trừ trên môi con thỏ ghi phép tính 5ngôi nhà ghi lần lượt: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, HS nhận nhà, thỏ 2, 1, 0 5 con thỏ ghi: 2+6, 6 + 2 8-2, 8 – 6: 7+2, HS chơi 2 + 7, 9 – 2: 3+4 7 – 4 Gv phát cho hs tham gia chơi tham gia Gv tổ chức cho HS chơi Gv và HS kiểm tra kết quả, đội nào ghép đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng - Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt HS nghe qua Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và HS trao đổi N2 viết lại: Các nhóm trình bày kết quả a.quét nhà, bé, sạch sẽ b. bà, chợ, đi GV yêu cầu HS tự trao đổi nhóm 2 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả GV và HS theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Củng cố dặn dò GV đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 Toán BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm) trong phạm vi 10 thông qua trải nghiệm. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV tổ chức tìm ra ô cửa bí mật bằng cách trả - HS chơi lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập (25’) * Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ, tìm ra - HS lắng nghe phép tính thích hợp - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc * Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc * Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS thực hiện tính rồi so sánh. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe * Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu được - HS lắng nghe phép tính thích hợp - GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe - Để tìm kết quả còn lại ta dùng phép tính nào? - HS trả lời 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 67: uôc, uôt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. 2.Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. 3. Phẩm chất: Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. HSKT, HSCT: Đọc và viết được các vần iêc, iên, iêp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôi, uôm - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. - GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài. 3. Hoạt động đọc (12’) - HS lắng nghe và quan a. Đọc vần sát - So sánh các vần + GV giới thiệu vần uôt, uôc. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt, uôc để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các - HS so sánh vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôc. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành uôt. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận - HS lắng nghe biết mô hình và đọc thành tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đọc trơn. đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp - HS đánh vần nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt + GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu - HS tự tạo lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói tranh. GV cho từ ngữ ngọn đuốc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc - HS nhận biết trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV thực hiện các bước tương tự đối với viên thuốc, con chuột - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một - HS thực hiện từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài 4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần - HS lắng nghe,quan sát uôc, uôt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, uôt, ngọn đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). - HS viết - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc (12’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần uôc, uôt. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần uôc, uôt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mẹ cho Hà đi đâu? + Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS trả lời. + Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời. + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc - HS trả lời. như thế nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? - HS trả lời. Các bạn ấy đang làm gì? Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? - HS trả lời. Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi - HS trả lời. làm việc đó không? - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 68: uôn, uông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn, uông. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HSKT 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôc uôt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp - HS đọc lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua các luống rau. - GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải - HS lắng nghe lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uôn, uông. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, - HS so sánh uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép ghép thành vần uôn. + GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo thành uông. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. chuồn + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. chuồn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông - HS tự tạo + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu - HS phân tích lại cách ghép. - HS nêu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cuộn chỉ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói tranh. GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôn trong cuộn chỉ, phân tích và đánh vần tiếng cuộn, - HS nhận biết đọc trơn từ ngữ cuộn chỉ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với buồng chuối, quả chuông - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ - HS đọc ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe, quan sát viết các vần uôn, uông. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, uông, cuộn chỉ, buồng chuối (chữ cỡ vừa). - HS viết - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần, TN: uôn, uông, cuộn chỉ, - HS viết buồng chuối - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn (12’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần uôn, uông. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần uôn, uông trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp - HS trả lời. mưa? + Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống - HS trả lời. rất mạnh? + Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như - HS trả lời. thế nào?
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx