Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 25 trang Hải Thư 26/08/2025 331
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ 
 EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực 
hiện quyền của mình.
 - Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, 
nhà trường và XH.
 - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ 
Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ”.
 2. Năng lực chung : 
 - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể 
chất.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 - HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm 
hiểu quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em;
 - Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới 
ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3’)
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, 
 hát Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế 
hoạch hoạt động tuần mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
* Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, 
không an toàn em đã tham gia
- GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động 
vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an - HS nêu thêm những hành động 
toàn mà các em đã tham gia. vui chơi mà em cho là an toàn và 
- GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp không an toàn. mà HS đã nêu lên bảng.
- GV bổ sung thêm những trò chơi không an 
toàn và chốt lại.
3. Hoạt động luyện tập (15’)
* Hoạt động 2: - HS trả lời.
+ Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò 
chơi không an toàn?
+ Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân 
thì đã đủ chưa? 
+ Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? - HS trả lời.
Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình 
đang chơi trò chơi không an toàn?
4. Hoạt động vận dụng (2’)
- GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe.
lớp.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 66: uôi, uôm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần uôi, uôm.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài 
học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển.
 2.Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
 - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển 
thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 65. - HS đọc
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời 
:Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
HS lặp lại cầu nhận biết 
- GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát
lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, - HS so sánh
uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm.
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh - HS lắng nghe
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần uôi.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo - HS ghép
thành uôm.
+ GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu - HS đọc
+ GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
xuôi.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn
xuôi. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh - HS đánh vần. 
vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần 
tương ứng với số tiếng - HS đọc trơn. 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - HS phân tích
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS nêu
nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh 
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS nói
cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi 
trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc - HS nhận biết
trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối 
với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc 
trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS 
đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết - HS quan sát
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần uôi, uôm.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, - HS viết
chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét
HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần uôi, uôm.
- GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 
lần. - HS đọc 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn: - HS trả lời.
+ Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như 
thế nào? - HS trả lời.
+ Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên 
biển vào lúc đó?
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. 
GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời.
Các em nhìn thấy những phương tiện gì 
trong tranh? - HS trả lời.
Em có biết tên những phương tiện đó 
không? - HS trả lời.
Em có biết các phương tiện này di chuyển 
bằng cách nào không? - HS trả lời.
 Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh 
hơn? - HS trả lời.
Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện 
nào? Vì sao?
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS tìm
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm 
được. - HS lắng nghe
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................
....................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 12: VUI ĐÓN TẾT (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 ` - Kể được hoạt động chính của mình, người thân và người dân, cộng đồng 
trong dịp Tết cổ truyền.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để 
chuẩn bị cho ngày Tết.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người thân và 
người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết.
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được một số công việc được thể 
hiện trong SGK.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS mạnh dạn, tự tin kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia 
đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: 
 - Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết.
 - Giao tiếp và hợp tác: Bộc lộ cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động 
phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2.Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 2’
-GV yêu cầu HS nhớ và kể lại những hoạt động -HS nhớ và kể lại những hoạt 
thường diễn ra vào ngày Tết cổ truyền mà em động thường diễn ra vào ngày 
đã quan sát hoặc tham gia, sau đó dẫn dắt vào Tết cổ truyền
tiết học mới. 
2. Hoạt động khám phá:9’
- HS quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi - HS quan sát gợi ý của GV, từ đó các em nêu được nội dung - HS trả lời
chính là các hoạt động phổ biến diễn ra trong 
ngày Tết cổ truyền: Con cháu chúc Tết ông bà, - HS trình bày
bố mẹ, mọi người tham gia các trò chơi dân - HS khác theo dõi, bổ 
gian: ném còn, xin chữ, đánh đu và ý nghĩa của sung
các hoạt động này, đồng thời biết cách ứng xử - HS lắng nghe
phù hợp (biết nói lời cảm ơn, nói lời chúc 
Tết...).
3. Hoạt động vận dụng:9’
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, thảo luận 
nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV :
+Tết diễn ra trong khoảng thời gian nào? - HS kể cho nhau những hoạt 
+ Gia đình em thường làm gì để chuẩn bị cho động chuẩn bị Tết của gia đình 
ngày Tết? mình và hoạt động em đã tham 
+ Mọi người có vui vẻ không? gia và thích nhất (nêu được lí 
+Em đã tham gia hoạt động nào? Hoạt động do vì sao).
nào em thích nhất? Vì sao?,..., Từ đó nêu được 
những điểm giống và khác với gia đình Hoa - HS trình bày
- Ngoài những hoạt động diễn ra trong ngày Tết 
ở SGK, khuyến khích các em kể về những hoạt 
động, phong tục, trò chơi có ở địa phương mình 
(cờ người, kéo co, pháo đất,...). 
-GV có thể giới thiệu một số hoạt động khác 
trong dịp Tết bằng tranh ảnh hoặc video - 2,3 HS trả lời
3. Hoạt động thực hành:8’ 
Hoạt động 1 
- Từng HS nói những nội dung theo câu hỏi gợi 
ý của GV : - HS lắng nghe
+Trong ngày Tết, em đã tham gia hoạt động 
nào? 
+Hoạt động nào em thích nhất?...
 GV có thể gọi một vài HS trả lời trước lớp. 
- GV và các bạn khuyến khích, động viên, Yêu - HS làm việc
cầu cần đạt: HS nói được những hoạt động mà 
em đã tham gia vào ngày Tết cổ truyền và biết 
cách ứng xử (ở mức độ đơn giản), phù hợp 
trong các tình huống liên quan - HS trả lời
Hoạt động 2 - 2,3 HS trả lời
- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, - HS trả lời
trả lời câu hỏi gợi ý của GV (Những hình này 
nói về ngày tết nào? Vì sao em biết...). - HS lắng nghe
-Sau khi HS trả lời, GV cho từng cặp HS nói 
cho nhau nghe về những hoạt động chủ yếu - HS quan sát
trong thày tết Trung thu - HS chia sẻ
- Khuyến khích HS liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực +Ngoài ngày tết Trung thu, còn có ngày tết nào hiện theo yêu cầu
dành cho thiếu nhi? - HS nêu
+Em đã làm những gì trong ngày đó? - HS tl về hình tổng kết 
 cuối bài
* Đánh giá
-GV cho HS tự liên hệ: - HS tự liên hệ
+Em đã để dành tiền mừng tuổi giúp đỡ các bạn 
khó khăn chưa? 
+Sau bài học này em rút ra điều gì? Từ đó hình 
thành và phát triển ở các em những phẩm chất 
tốt đẹp và những kĩ năng cần thiết.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ - HS lắng nghe
Hỏi ông bà, bố mẹ về một số lễ hội tiêu biểu ở 
địa phương
* Tổng kết tiết học - HS nêu
- Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Chiều thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính 
nhẩm.
 - Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa 
phép cộng và phép trừ.
 - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và 
vận dụng vào tính nhẩm.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập về cộng trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi
cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
1. Số - HS nghe
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở
- GV hướng dẫn: Các em hãy điền kết quả của - HS nối tiếp nêu kết quả:
phép tính vào các ô trống 3 + 5 = 8 6 - 4 = 2
 6 + 4 = 10 6 - 3 = 3
 .
- GV nhận xét bài làm của HS HS khác nhận xét
2. >, <, =
GV nêu yêu cầu của bài tập HS lắng nghe
GV hướng dẫn mẫu: Các em thực hiện phép 
tính bên phía có phép tính rồi so sánh với kết 
quả phía còn lại.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm phép tính: 8 > HS nêu
6+ 1
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài
 Chữa bài
 8 > 6 + 1 3 + 4 = 4 + 3
 7 = 10 - 3 7 + 2 > 7 + 1
GV nhận xét 9 10-3
Bài 3: Viết phép tính thích hợp?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài HS nghe
+ Phía bên trái bập bênh có mấy con gấu? 6 con gấu 
+ Phía bên trái nhiều hơn bên phải mấy con 3 con gấu
gấu?
+ Cả 2 bên có bao nhiêu con gấu? 9 con gấu
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính đúng: 
6 – 3 = 3 6 + 3 = 9 
 Bài 4: Tô màu?
GV nêu yêu cầu bài tập 5 + 0; 4 + 1; 3 + 2; 
GV hướng dẫn HS làm bài 1 + 4; 2 + 3...
Tìm những vùng có kết quả bằng 5? - HS tô màu vào vở
Yêu cầu HS tô màu đỏ vào những vùng vừa HS thực hiện theo yêu cầu của 
tìm được. GV
GV hướng dẫn tương tự với các màu khác 
GV nhận xét
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng trừ đã 
học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng 
trừ đã học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được được các tiếng có chứa vần uôi, uôm. Nhìn vào tranh có thể nối 
được các hình với từ ngữ. Nhìn vào tranh điền được tiếng tạo thành từ có nghĩa.
 - HS quan sát, chú ý lắng nghe, thao tác nhanh nhẹn
 - HS tự giác hoàn thành và giải quyết được bài tập có vần uôi, uôm
 2. Năng lực chung:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận, đoàn kết, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV cho học sinh nêu lại vần sáng nay đã - HS nêu nối tiếp
học
- GV dẫn dắt vào bài
2. Luyện tập:
Bài 1: Khoanh theo mẫu - HS nhắc lại yêu cầu 
- GV nêu cầu bài - HS chú ý lắng nghe và nêu lại 
- GV hướng dẫn cách làm và cho HS nêu lại Tìm các tiếng có chúa vần uôi và 
 uôm và dùng bút chì khoanh lại 
- GV cho HS làm bài vào phiếu bài tập làm tiếng đó.
việc cá nhân - tuổi, muỗi
- GV nhận xét, tuyên dương - chuôm, buồm
 - HS làm GV theo dõi
 - HS đổi bài để chia sẻ giúp nhau
Bài 2: Nối - GV nêu yêu cầu - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp 
- GV hướng dẫn cách làm - HS nêu lại cách làm: Nối tranh 
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập ứng với mỗi từ ngữ 
- GV xuống bao quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở bài tập
- GV chữa bài nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Điền chuối, suối muỗn hoặc buồm - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp
- GV nêu yêu cầu - HS nêu 
- GV để học nêu cách làm - HS làm bài
- Gv cho HS làm bài vào vở Bài tập - quả muỗm, cánh buồm, nải 
- GV xuống bao quát giúp đỡ chuối, con suối
 - Hs đổi vở chia sẻ kết quả cho 
- GV nhận xét bài học sinh. Tuyên dương, nhau
khen ngợi - HS tự tìm và nêu
3. Hoạt động trải nghiệm:
- GV cho HS tự tìm tiếng có chứa vần uôi, 
uôm và nêu trước lớp.
- GV nhận xét giờ học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 
của thứ 2, 3 trong tuần đã học.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung
 - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng con, phấn, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể. Ngón tay nhúc nhích
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Tự học toán 
 GV yêu cầu HS tự ôn lại các bảng cộng, - HS tự lập lại các bảng cộng 7, 8, 
 bảng trừ đã học( Bảng cộng 7, 8, 9) 9
 GV theo dõi và bổ sung cho HS
 Trò chơi: Ghép đôi
 Chọn 2 đội môi đội 5 bạn 
 Trên môi ngôi nhà GV ghi kết quả các Hs được chọn chuẩn bị
 phép tính cộng,trừ trên môi con thỏ ghi 
 phép tính
 5ngôi nhà ghi lần lượt: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, HS nhận nhà, thỏ
 2, 1, 0
 5 con thỏ ghi: 2+6, 6 + 2 8-2, 8 – 6: 7+2, HS chơi
 2 + 7, 9 – 2: 3+4 7 – 4 
 Gv phát cho hs tham gia chơi tham gia 
 Gv tổ chức cho HS chơi
 Gv và HS kiểm tra kết quả, đội nào ghép 
 đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng -
 Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt HS nghe qua
 Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và HS trao đổi N2
 viết lại: Các nhóm trình bày kết quả
 a.quét nhà, bé, sạch sẽ
 b. bà, chợ, đi
 GV yêu cầu HS tự trao đổi nhóm 2
 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
 GV và HS theo dõi nhận xét, chốt lại kết 
 quả đúng.
 Củng cố dặn dò
 GV đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe
 HS 
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
 Toán
 BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm) trong phạm vi 10 thông 
qua trải nghiệm. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2’)
- GV tổ chức tìm ra ô cửa bí mật bằng cách trả - HS chơi
lời các câu hỏi
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (25’)
* Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ, tìm ra - HS lắng nghe
phép tính thích hợp 
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc
* Bài 2: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc
* Bài 3: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính rồi so sánh. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
* Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu được - HS lắng nghe
phép tính thích hợp
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- Để tìm kết quả còn lại ta dùng phép tính nào? - HS trả lời
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 67: uôc, uôt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các 
vần uôt, uôc 
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn.
 2.Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng 
nói lời chúc mừng sinh nhật bạn.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, 
nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con.
 HSKT, HSCT: Đọc và viết được các vần iêc, iên, iêp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôi, uôm - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em - HS trả lời
thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói
HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi 
cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp 
lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ 
cho Hà.
- GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài.
3. Hoạt động đọc (12’) - HS lắng nghe và quan 
a. Đọc vần sát
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần uôt, uôc.
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt, 
uôc để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các - HS so sánh
vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. - HS lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần uôc. - HS tìm
+ GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành 
uôt. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận - HS lắng nghe
biết mô hình và đọc thành tiếng buộc.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. 
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đọc trơn.
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp - HS đánh vần nhau, hai lượt. 
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu - HS tự tạo
lại cách ghép. - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói
tranh. GV cho từ ngữ ngọn đuốc xuất hiện dưới 
tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong 
ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc - HS nhận biết
trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV thực hiện các bước tương 
tự đối với viên thuốc, con chuột
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một - HS thực hiện
từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc bài
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần - HS lắng nghe,quan sát
uôc, uôt.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, uôt, ngọn 
đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). - HS viết
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con 
chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng 
cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc (12’)
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần uôc, uôt. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc 
vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần 
uôc, uôt trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Mẹ cho Hà đi đâu?
+ Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS trả lời.
+ Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời.
+ Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc - HS trả lời.
như thế nào? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. 
GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
Em nhìn thấy những ai và những gì trong 
bức tranh? - HS trả lời.
Các bạn ấy đang làm gì? 
Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? - HS trả lời.
Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi - HS trả lời.
làm việc đó không? - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS tìm
được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao 
tiếp nhà.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 68: uôn, uông
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần uôn, uông.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt 
là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật 
được thể
hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HSKT
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng uôc uôt - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe
HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và 
yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi 
cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp - HS đọc
lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua 
các luống rau. 
- GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải - HS lắng nghe
lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần uôn, uông. - HS lắng nghe và quan sát
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, - HS so sánh
uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép
ghép thành vần uôn.
+ GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo thành 
uông. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
chuồn 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
chuồn. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần.
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng)
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu - HS phân tích
lại cách ghép. - HS nêu
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn cuộn chỉ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói
tranh. GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôn 
trong cuộn chỉ, phân tích và đánh vần tiếng cuộn, - HS nhận biết
đọc trơn từ ngữ cuộn chỉ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với buồng 
chuối, quả chuông - HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ - HS đọc
ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc bài.
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe, quan sát
viết các vần uôn, uông.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, uông, 
cuộn chỉ, buồng chuối (chữ cỡ vừa). - HS viết
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần, TN: uôn, uông, cuộn chỉ, - HS viết
buồng chuối 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn (12’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần uôn, uông.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần uôn, 
uông trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), 
khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp - HS trả lời.
mưa?
+ Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống - HS trả lời.
rất mạnh?
+ Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như - HS trả lời.
thế nào? 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx