Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng, trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ trò chơi 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: 3’ -GV tổ chức trò chơi tìm ra đi thìm thợ mỏ -HS chơi bằng cách trả lời các câu hỏi -GV giới thiệu bài -HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập: 23’ Yêu cầu: Củng cố thực hiện tinh (tỉnh nhẩm) cộng, trừ trong phạm vi 10. Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS tính (hoặc nhấn) tim ra - HS lắng nghe kết quả các phép tỉnh rối tim chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4. - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS tính nhẩm (dựa vào - HS lắng nghe bảng cộng, trừ trong phạm vi 10), từ đó tìm số thích hợp còn thiếu trong mỗi phép tinh, biết kết quả phép tính đều là 5. - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS tính nhẩm (dựa vào - HS lắng nghe bảng cộng, trừ trong phạm vi 10) để tìm ra -HS làm kết quả các phép tính ghi trên mỗi quả bưởi. -HS lắng nghe HS dựa vào kết quả của câu a để tìm ra số quả bưởi ghỉ phép tính có kết quả bằng 5. -HS trả lời - GV yêu cầu HS làm -HS lắng nghe - GV chữa bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ -Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________________ Tiếng Việt BÀI 64: iêt, iêu, yêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần iêt, iêu, yêu - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêt, iêu, yêu trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý trong tranh. 2. Năng lực chung: Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ -Hs chơi - HS hát chơi trò chơi -HS viết - GV cho HS viết bảng iêng, iêm, yên 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Em yêu sách./ Nhờ có sách, em biết nhiều điều hay. - GV gìới thiệu các vần mới iêt, iêu, yêu. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động luyện đọc.:12’ a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần iêt, iêu, yêu để tìm ra điểm gìống và -Hs lắng nghe và quan sát khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêt, iêu, yêu. + GV yêu cầu (4 -5) HS đánh vần. Mỗi HS -Hs lắng nghe đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm để ghép thành vần iêt. + HS tháo chữ t, ghép u vào để tạo thành -HS ghép iêu. + HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành -HS ghép yêu. - GV yêu cầu 2 HS đọc iêt, iêu, yêu một lần. -HS đọc b. Đọc tiếng -Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng biết. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện thành tiếng biết. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng biết. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng biết. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêt, iêu, yêu. -HS tự tạo + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nhiệt kế, con diều, yêu chiều. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS lắng nghe, quan sát ngữ, chẳng hạn nhiệt kế, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nhiệt kế xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nói iêt trong nhiệt kế, phân tích và đánh vần tiếng nhiệt, đọc trơn từ ngữ nhiệt kế. -HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với con diều, yêu chiều. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc một lần. 4. Hoạt động viết bảng:10’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêt, iêu, yêu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêt, iêu, yêu. -HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêt, iêu, yêu , nhiệt, diều, yêu.. (chữ cỡ vừa). -HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở:11’. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần iêt, iêu, yêu; từ ngữ nhiệt kế, yêu chiếu. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần iêt, iêu, yêu. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc tiếng rồi mới đọc). 2 HS đọc những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh:5’ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS: hình ảnh bầu trời với những sự vật tự nhiên và những sự vật do con người tạo nên. - HS quan sát . - HS quan sát tranh và trao đổi, GV hướng dẫn HS tìm hiểu: 1. Tìm trong tranh những sự vật tự nhiên; 2. Tìm trong tranh những sự vật do con - HS quan sát, trao đổi nhóm đôi người tạo ra. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nêu câu hỏi phân hoá: 3. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của các nhóm sự vật: - HS trao đổi. a. máy bay, diều, chim; b. mặt trăng, mặt trời, vì sao. GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh hơn. -Hs lắng nghe Giống nhau: a. Bay được trên bầu trời; b. Toả sáng trên bầu trời; Khác nhau: a. Chim tự bay được, các sự vật khác phải có con người hỗ trợ; b. mặt trời toả sáng vào ban ngày, mặt trăng và các vì sao toả sáng vào ban đêm. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêt, iêu, -HS tìm yêu và đặt cầu với từ ngữ tìm được. -HS làm ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Kể được một số công việc của người dân xung quanh + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. - Năng lực nhận thức khoa học: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh ảnh - HS: + Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) -GV có thể đặt câu hỏi: Em mơ ước làm - HS trả lời công việc gì? Vì sao em lại thích làm công việc đó? HS có thể trả lời chưa đầy đủ hoặc chưa nói được lí do vì sao, -GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào nội dung tiết học mới. 2.Hoạt động khám phá (15’) - HS quan sát Họat động 1 - GV hướng dẫn HS làm việc CN, quan sát hình trong SGK, trả lời theo câu hỏi - HS trả lời gợi ý của GV : Nói tên công việc trong từng hình và lợi - HS lắng nghe ích của công việc đó... - Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết được bác nông dân cấy lúa, kết quả lao động là đem lại những hạt gạo trắng ngần và là nguồn thức ăn không thể thiếu được của con người (trong đó có cả bản thân các em) nên chúng ta phải trân - HS lắng nghe trọng người nông dân và thành quả lao động của họ. - Tương tự GV yêu cầu quan sát và trả lời lần lượt 2 hành sau và trình bày ý kiến trước lớp. - HS quan sát và trả lời - Sau đó GV nhận xét và kết luận. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi ích của một số công việc cụ thể và có - HS nhận biết được các Công việc thái độ trân trọng những người lao động trong tranh 2,3 HS trả lời và thành quả của họ. Hoạt động 2 : - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và trả lời theo câu hỏi gợi ý: +Nói tên những công việc và lợi ích của những công việc đó? - HS chia sẻ - Qua đó, HS nhận biết được các Công việc trong tranh: đan lát thủ công, làm mộc, chăn nuôi bò sữa và lợi ích của những công việc đó. - HS theo dõi - Khuyến khích HS nói về lợi ích của một số công việc khác trong cộng đồng Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi ích của nhiều công việc khác trong cộng đồng. Hoạt động vận dụng - GV có thể gợi ý: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, các em cũng có thể là rất nhiều việc có ích cho gia đình cộng đồng. Em có thể - HS tham gia chia sẻ một số công việc mà em đã tham gia ở gia đình, cộng đồng HS trả lời, GV nhận xét và động viên các em. - GV có thể chiếu video/clip về một số - HS lắng nghe công việc khác mà các em chưa biết và lợi ích của những công việc này. Qua đó, yêu cầu HS nói được cảm xúc về một số - HS chia sẻ công việc cụ thể Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm một số công việc khác cũng như lợi ích của các - HS tham gia công việc đó, biết trân trọng người lao động và thành quả lao động của họ, từ đó có ý thức thanh gia các hoạt động cộng - HS lắng nghe và thực hiện theo đồng phù hợp với lứa tuổi của mình. yêu cầu *Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức thêm hoạt động cho HS qua trò chơi "Đố bạn nghề gì?” - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học và tạo không khí vui vẻ trong học tập. - Chuẩn bị: 3-4 tấm bia; trên mỗi tấm bìa - HS lắng nghe có ghi công việc cụ thẻ khám bệnh, nuôi trồng thuỷ sản, lao công . Cách chơi: + Gọi một bạn lên bảng, đừng quay lưng xuống lớp, GV lấy một tấm bia có ghi tên công việc treo phía sau lưng bạn đó + GV gọi 3 bạn khắc ở dưới lớp nối những thông tin liên quan về công việc ghi trên bia để bạn trên bảng trả lời. Nếu - HS lắng nghe trả lời sai thì không được điểm. Ví dụ: Tấm bìa có hình ảnh người nông dân đang trồng lúa; 3 bạn có thể đưa ra 3 - HS lắng nghe thông tin: Công việc thực hiện ở ngoài đồng: mang lại nguồn lương thực cho mọi người, sản phẩm là gạo nếp, gạo tẻ. + GV và các bạn khác theo dõi, động viên. Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia và khắc sâu kiến thức bài học. 3. Hoạt động đánh giá (10’) Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm về ý nghĩa của hình tổng kết cuối bài: tình cảm của HS đối với thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11, từ đó hiểu được công việc nào cũng đáng quý. Tổ chức cho các em nói mơ ước về công việc của mình và giải thích vì sao lại tơ ước về công việc đó, từ đó phát triển năng lực khám phá, năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống *Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu thêm từ bố mẹ, anh chị một số nghề nghiệp, công việc khác ở địa phương và lợi ích của các công việc, nghề nghiệp đó, * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chiều thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2023 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thực hiện được các phép tính cộng trừ đa học. - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng. - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính bằng - HS thực hiện cá nhân miệng theo từng dãy Gv ghi lên bảng: 3+4 = 1+7= 5+5= 5+4= 3+6= 3+6= -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai - HS thực hiện vào bảng con. thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt làm đến hết bài - HS lắng nghe. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu đề. * GV yêu cầu HS làm vào vở 4+ .= 10 3+ = 8 7 - .= 4 -HS trả lời + 1 = 9 + 5=6 9 - ..= 2 HS tự làm bài - Gv theo doi, bổ sung * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3: Nối kết quả cột A phù hợp với cột B. HS nghe - GV nêu yêu cầu của bài. A B 4+4 2+0 9-7 7-1 8- 6 10-2 8-2 6 – 3 Yêu cầu HS thảo luận N2 HS thảo luận Yêu cầu Hs báo cáo kết quả HS báo cáo kết quả GV và HS kiểm tra kết quả - HS lắng nghe. Bài : Tính? (theo mẫu ) - HS trả lời - GV nêu yêu cầu của bài. Gv ghi: 2+3+4= 10-2- 5= 4+0+6= 8- 0- 4= - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp. - - GV cùng HS nhận xét. HS chia sẻ VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học .- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng trừ đã học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ trò chơi 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. Gv tổ chức cho hs luyện đọc các bài trong - HS đọc tuần Gv tổ chức cho hs thi đọc trước lớp Hs thi đọc Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: iêng, - HS viết vở ô ly. iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, nghiêng, xiêm, yến, kiệt, siêu, yếu. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. GV tổ chức cho hs chơi Trò chơi Tiếp sức, tìm từ chứa các vần sau, sau 4 phút đội nào tìm được nhiều từ đội đó thắng cuộc( Chia Hs tham gia chơi lớp thành 3 đội, mỗi đội 3 bạn - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kỉ năng đọc viết - Làm được dạng bài điền âm. - Củng cố kỉ năng cộng trừ. 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở BT Toán, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Hát bài GV tổ chức cho HS hát 1 bài 2. Tự học GV cho HS tự chọn bạn và luyện đọc lại các bài Hs tự chọn bạn và luyện đọc đa học trong tuần. GV theo dõi để bổ sung cho HS. -HS nhận xét 3.Thi đọc trước lớp Gv tổ chức cho từng cặp bạn thi đọc với nhau Từng cặp HS thi đọc với nhau - GV cùng HS nhận xét GV và HS bình chọn 3 cặp HS đọc tốt nhất. -HS bình chọn 4.Luyện tập HS nhắc lại: Quy tắc chính tả -HS nhắc lại 1.Điền l hay n: quả ...a .....a mắng * 2. Điền ng hay ngh : ....ĩ ợi ; ...ế .ỗ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu hs báo HS làm bài, HS báo cáo kết cáo kết quả quả 5. Trò chơi học tập về môn Toán( 10 phút) Trò chơi: Hỏi nhanh đáp nhanh HS nghe Gv nêu lần lượt các phép tính cộng trừ đa học, trong thời gian 1 phút bạn nào trả lời đúng HS tham gia trò chơi( 10 bạn) nhiều phép tính nhất thì bạn đó sẽ là người thắng cuộc. 1. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL - Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp dụng vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 65: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, mưa và con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác : qua câu chuyện kể Lửa, mưa và con hổ hung hăng nhằm rèn cho HS kĩ năng suy luận, đánh giá và có ý thức khiêm tốn trong giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Ôn và khởi động -HS viết - HS viết iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ - Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần . -Hs đọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Đọc đoạn -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn -Một số (4 5) HS đọc (theo cá nhân). - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Trái đất của chúng ta thế nào? -HS trả lời Sự sống trên trái đất ra sao? -HS trả lời Chúng ta cần làm gì cho sự sống trên trái -HS trả lời đất? 4. Viết cầu - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập -HS lắng nghe một cầu “Núi rừng trùng điệp” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc -HS viết vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Kể chuyện a. Văn bản LỬA, MƯA VÀ CON HỔ HUNG HĂNG Trong khu rừng nọ có một con hổ rất hung hăng. Một hôm, đang đi thì hổ tháy một "con vật" gì đỏ rực cứ nhảy múa bập bùng. Hổ liên quát to: - Ngươi là con vật gì? Sao người thấy ta mà không cúi chào hả? "Con vật lạ” ấy reo cười thích thú: - Tôi không phải là con vật, tôi là lửa. Lửa vừa nói, vừa nhảy múa. Hồ tức quá liên lao vào lửa. Ngay lập túc, hồ thẩy bỏng rát lưng, ở mặt. Hổ đành quay đầu bỏ chay. Lủa chẳng buông tha mà còn đuổi theo hổ. Hổ la lên: “Nóng quá! Thôi ta thua rối!" và nhảy ùm xuống dòng nước trước mặt. Nước làm những vết bỏng dịu bởt, nhưng dấu cháy xém trên tấm áo lông vàng thì mãi còn cho đến tận bây giờ. Hổ còn chưa hoàn hồn thì lại thấy cái gì đó lộp độp đập trên lưng mình. Hổ ngơ ngác nhìn quanh và hỏi với giọng cau bực: - Đứa nào ném sỏi vào ta đấy! Tôi không ném sỏi lên người anh, tôi là mưa. - Mưa là con vật nào sao ta chưa biết mặt? Mưa đá: - Tôi là nước từ trên trời đổ xuống chứ không phải con vật, anh hổ ngốc nghếch ạ! Hổ gắm lên: - Mi hỗn thật, dám chê ta ngốc nghếch sao! Ta sẽ cho ngươi biết tay. - Chợt nó nhìn thấy hai người thợ săn từ xa đi tới. Hổ sợ quá vội quay đầu chạy trốn. Mưa nói với hổ: - Đừng sợ. Hãy xem tôi đây! Nói rồi mưa trút xuống ào ào. Hai người thợ săn vội vã trở về nhà. Hổ thoát nạn, tự thấy xấu hổ. Từ đó, hổ không còn tính hung hăng như trước nữa. (Theo Nguyễn Thị Quỳnh) b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. -HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. -HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến cho đến tận bây giờ. GV hỏi HS: 1. Tính tình hổ như thế nào? -HS trả lời 2. “Con vật lạ” đầu tiên mà hổ gặp thực ra là -HS trả lời gì? 3. Gặp “con vật lạ” đó, hổ làm gì? -HS trả lời 4. Vì sao hổ bị xém lông? -HS trả lời Đoạn 2: Từ Hổ còn chưa hoàn hồn đến Ta sẽ cho ngươi biết tay. GV hỏi HS: 5. Hổ tiếp tục gặp ai? -HS trả lời 6. Hổ tưởng mưa làm gi? -HS trả lời 7. Mưa nói gì khiến hổ giận dữ? -HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 8. Gặp hai người thợ săn, hổ làm gi? -HS trả lời 9. Mưa làm gì để giúp hổ? -HStrả lời 10. Thoát nạn, hổ thế nào? -HS trả lời - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao -HS kể đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu -HS kể chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chiều thứ 6, ngày 8 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học 2. Học sinh: bảng con , phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc GV cho HS tự nhớ và nối tiếp nhau nêu - HS nối tiếp nhau nêu các vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các vần đó: iêng,iêm,yên, iêt, yêu, iêu GV tổ chức cho HS ôn lại các vần đó - HS đọc GV yêu cầu HS tìm các từ chứa vần mới lần lượt theo các vần đã học GV yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ chứa HS nối tiếp nhau nêu vần mới, HS nêu GV ghi bảng. VD: iêng : liệng, iêm: xiêm yên: yến iêt: việt, GV tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm HS luyện đọc Hoạt động 2: Viết 2. GV đọc cho HS viết vào vở Viết từ: nhiệt kế,con diều, sầu riêng, - HS viết vở ô ly. khiêm tốn, yêu mến, khu rừng, 3. Viết câu: Bé thích đi công viên. Nhà bà có cây hồng xiêm. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề : Phòng tránh bị bắt nạt - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện 2. Năng lực: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: Chia thành nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2’) -GV yêu cầu HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV 2. Hoạt động luyện tập (12’) * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: nhở nhóm, ban nào cần hoạt động + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. cho lớp. - HS lắng nghe + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng (15’) * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề a) Chia sẻ mong muốn của em -GV mời HS nêu những mong muốn của Mỗi HS chia sẻ trong vòng 1-2 phút mình đối với nhà trườn, gia đình địa phương để đảm bảo an toàn phòng tránh bị bắt nạt. -GV khen ngợi những em mạnh dạn nêu lên những mong muốn của mình -GV hứa sẽ chuyển những mong muốn của các em tới nhà trường, gia đình và địa - HS tự vẽ phương để có thể đáp ứng. -HS giới thiệu tranh b) Vẽ tranh về chủ để “ Mong ước của em”. -GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh về chủ đẻ -Lắng nghe, bình chọn Mong ước của em -Khích lệ HS giới thiệu với lớp về bức tranh và ý tưởng bức tranh của mình -Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan sát, chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn -GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm * Hoạt động 3: Đánh giá a.Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng -HS tự đánh giá kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Nhận biết được những hành động vui chơi an toàn +Nhận biết được những hành động vui chơi không an toàn và hậu quả của nó -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên -HS đánh giá lẫn nhau nhưng nói chưa đủ hậu quả của hành động -HS theo dõi vui chơi không an toàn -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa nêu được hậu quả của hành động vui chơi không an toàn b.Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx