Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 20 trang Hải Thư 27/08/2025 101
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được 
phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế 
(qua tranh vẽ).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bộ trò chơi
 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: 3’ 
-GV tổ chức trò chơi tìm ra đi thìm thợ mỏ -HS chơi
bằng cách trả lời các câu hỏi
-GV giới thiệu bài -HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập: 23’
Yêu cầu: Củng cố thực hiện tinh (tỉnh nhẩm) 
cộng, trừ trong phạm vi 10.
 Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS tính (hoặc nhấn) tim ra - HS lắng nghe
kết quả các phép tỉnh rối tim chú ong chứa 
phép tính có kết quả bằng 4.
- GV yêu cầu HS làm -HS làm
- GV chữa bài -HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc
Bài 2: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS tính nhẩm (dựa vào - HS lắng nghe
bảng cộng, trừ trong phạm vi 10), từ đó tìm số thích hợp còn thiếu trong mỗi phép tinh, 
biết kết quả phép tính đều là 5.
- GV yêu cầu HS làm -HS làm
- GV chữa bài -HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc
Bài 3: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS tính nhẩm (dựa vào - HS lắng nghe
bảng cộng, trừ trong phạm vi 10) để tìm ra -HS làm
kết quả các phép tính ghi trên mỗi quả bưởi. -HS lắng nghe
 HS dựa vào kết quả của câu a để tìm ra số 
quả bưởi ghỉ phép tính có kết quả bằng 5. -HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm -HS lắng nghe
- GV chữa bài
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
-Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào?
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________________ 
 Tiếng Việt
 BÀI 64: iêt, iêu, yêu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến 
nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần iêt, iêu, yêu
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêt, iêu, yêu trong bài 
học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý 
trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ -Hs chơi
- HS hát chơi trò chơi -HS viết
- GV cho HS viết bảng iêng, iêm, yên
2. Hoạt động nhận biết:5’ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Em yêu sách./ Nhờ có sách, em 
biết nhiều điều hay.
- GV gìới thiệu các vần mới iêt, iêu, yêu. 
Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện đọc.:12’
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các 
vần iêt, iêu, yêu để tìm ra điểm gìống và -Hs lắng nghe và quan sát
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần iêt, iêu, yêu.
+ GV yêu cầu (4 -5) HS đánh vần. Mỗi HS -Hs lắng nghe
đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu. lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm
để ghép thành vần iêt.
+ HS tháo chữ t, ghép u vào để tạo thành -HS ghép
iêu.
+ HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành -HS ghép
yêu.
- GV yêu cầu 2 HS đọc iêt, iêu, yêu một lần. -HS đọc
 b. Đọc tiếng
-Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biết. GV -HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện
thành tiếng biết.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng biết. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng biết. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng).
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một 
tiếng. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa 
vần iêt, iêu, yêu. -HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 
HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích
c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: nhiệt kế, con diều, yêu chiều. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS lắng nghe, quan sát
ngữ, chẳng hạn nhiệt kế, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
nhiệt kế xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nói
iêt trong nhiệt kế, phân tích và đánh vần 
tiếng nhiệt, đọc trơn từ ngữ nhiệt kế. -HS nhận biết
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
con diều, yêu chiều.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS thực hiện
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc một lần.
4. Hoạt động viết bảng:10’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêt, iêu, yêu. 
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần iêt, iêu, yêu. -HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêt, iêu, 
yêu , nhiệt, diều, yêu.. (chữ cỡ vừa). -HS viết
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét
cho HS.
 -HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11’.
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần iêt, iêu, yêu; từ ngữ nhiệt kế, 
yêu chiếu.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần iêt, iêu, yêu. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc 
tiếng rồi mới đọc). 2 HS đọc những tiếng có 
vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh:5’
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong 
SHS: hình ảnh bầu trời với những sự vật tự 
nhiên và những sự vật do con người tạo nên. - HS quan sát .
- HS quan sát tranh và trao đổi, GV hướng 
dẫn HS tìm hiểu: 
1. Tìm trong tranh những sự vật tự nhiên; 
2. Tìm trong tranh những sự vật do con - HS quan sát, trao đổi nhóm đôi
người tạo ra.
GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nêu câu hỏi phân hoá:
 3. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của 
các nhóm sự vật: - HS trao đổi.
a. máy bay, diều, chim; 
b. mặt trăng, mặt trời, vì sao. 
GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn 
chỉnh hơn. -Hs lắng nghe
Giống nhau: a. Bay được trên bầu trời; b. 
Toả sáng trên bầu trời;
 Khác nhau: a. Chim tự bay được, các sự vật khác phải có con người hỗ trợ; b. mặt trời 
toả sáng vào ban ngày, mặt trăng và các vì 
sao toả sáng vào ban đêm.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS.
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêt, iêu, -HS tìm
yêu và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
 -HS làm
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 2)
 I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 + Kể được một số công việc của người dân xung quanh
 + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể.
 + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc 
của bản thân về các công việc đó.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung 
quanh
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được 
thể hiện trong SGK.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích.
 2.Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình 
về công việc, nghề nghiệp sau này.
 - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham 
gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một 
số công việc phù hợp ở cộng đồng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh ảnh
 - HS: + Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (3’)
-GV có thể đặt câu hỏi: Em mơ ước làm - HS trả lời
công việc gì? Vì sao em lại thích làm 
công việc đó? HS có thể trả lời chưa đầy 
đủ hoặc chưa nói được lí do vì sao, 
-GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt 
vào nội dung tiết học mới.
2.Hoạt động khám phá (15’) - HS quan sát
Họat động 1 
- GV hướng dẫn HS làm việc CN, quan 
sát hình trong SGK, trả lời theo câu hỏi - HS trả lời
gợi ý của GV :
Nói tên công việc trong từng hình và lợi - HS lắng nghe
ích của công việc đó...
- Thông qua quan sát và thảo luận, HS 
nhận biết được bác nông dân cấy lúa, kết 
quả lao động là đem lại những hạt gạo 
trắng ngần và là nguồn thức ăn không thể 
thiếu được của con người (trong đó có cả 
bản thân các em) nên chúng ta phải trân - HS lắng nghe
trọng người nông dân và thành quả lao 
động của họ. 
- Tương tự GV yêu cầu quan sát và trả 
lời lần lượt 2 hành sau và trình bày ý 
kiến trước lớp. - HS quan sát và trả lời
- Sau đó GV nhận xét và kết luận. 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi 
ích của một số công việc cụ thể và có - HS nhận biết được các Công việc 
thái độ trân trọng những người lao động trong tranh 2,3 HS trả lời
và thành quả của họ. 
Hoạt động 2 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và trả 
lời theo câu hỏi gợi ý: 
+Nói tên những công việc và lợi ích của 
những công việc đó? - HS chia sẻ
- Qua đó, HS nhận biết được các Công 
việc trong tranh: đan lát thủ công, làm 
mộc, chăn nuôi bò sữa và lợi ích của 
những công việc đó. - HS theo dõi
- Khuyến khích HS nói về lợi ích của 
một số công việc khác trong cộng đồng Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi 
ích của nhiều công việc khác trong cộng 
đồng. Hoạt động vận dụng 
- GV có thể gợi ý: Tuổi nhỏ làm việc 
nhỏ, các em cũng có thể là rất nhiều việc 
có ích cho gia đình cộng đồng. Em có thể - HS tham gia
chia sẻ một số công việc mà em đã tham 
gia ở gia đình, cộng đồng HS trả lời, GV 
nhận xét và động viên các em. 
- GV có thể chiếu video/clip về một số - HS lắng nghe
công việc khác mà các em chưa biết và 
lợi ích của những công việc này. Qua đó, 
yêu cầu HS nói được cảm xúc về một số - HS chia sẻ
công việc cụ thể 
Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm một số 
công việc khác cũng như lợi ích của các - HS tham gia
công việc đó, biết trân trọng người lao 
động và thành quả lao động của họ, từ đó 
có ý thức thanh gia các hoạt động cộng - HS lắng nghe và thực hiện theo 
đồng phù hợp với lứa tuổi của mình. yêu cầu
*Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức 
thêm hoạt động cho HS qua trò chơi "Đố 
bạn nghề gì?”
 - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học 
và tạo không khí vui vẻ trong học tập. 
- Chuẩn bị: 3-4 tấm bia; trên mỗi tấm bìa - HS lắng nghe
có ghi công việc cụ thẻ khám bệnh, nuôi 
trồng thuỷ sản, lao công .
Cách chơi: 
+ Gọi một bạn lên bảng, đừng quay lưng 
xuống lớp, GV lấy một tấm bia có ghi tên 
công việc treo phía sau lưng bạn đó
+ GV gọi 3 bạn khắc ở dưới lớp nối 
những thông tin liên quan về công việc 
ghi trên bia để bạn trên bảng trả lời. Nếu - HS lắng nghe
trả lời sai thì không được điểm. 
Ví dụ: Tấm bìa có hình ảnh người nông 
dân đang trồng lúa; 3 bạn có thể đưa ra 3 - HS lắng nghe
thông tin: Công việc thực hiện ở ngoài 
đồng: mang lại nguồn lương thực cho 
mọi người, sản phẩm là gạo nếp, gạo tẻ. 
+ GV và các bạn khác theo dõi, động 
viên. Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham 
gia và khắc sâu kiến thức bài học. 
3. Hoạt động đánh giá (10’) Định hướng phát triển năng lực phẩm 
 chất: GV có thể tổ chức cho HS trao đổi 
 trong nhóm về ý nghĩa của hình tổng kết 
 cuối bài: tình cảm của HS đối với thầy cô 
 giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-
 11, từ đó hiểu được công việc nào cũng 
 đáng quý. Tổ chức cho các em nói mơ 
 ước về công việc của mình và giải thích 
 vì sao lại tơ ước về công việc đó, từ đó 
 phát triển năng lực khám phá, năng lực 
 vận dụng kiến thức đã học vào thực tế 
 cuộc sống 
 *Hướng dẫn về nhà
 Tìm hiểu thêm từ bố mẹ, anh chị một số 
 nghề nghiệp, công việc khác ở địa 
 phương và lợi ích của các công việc, 
 nghề nghiệp đó,
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Chiều thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2023
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Thực hiện được các phép tính cộng trừ đa học. 
 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
 - Vận dụng vào thực tiễn.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi 
của bài toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi
cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Số? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính bằng - HS thực hiện cá nhân 
miệng theo từng dãy 
Gv ghi lên bảng: 
3+4 = 1+7= 
5+5= 5+4=
3+6= 3+6= 
-GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai - HS thực hiện vào bảng con.
thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời 
nhanh thì thắng. Lần lượt làm đến hết bài - HS lắng nghe.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào vở
4+ .= 10 3+ = 8 7 - .= 4 -HS trả lời
 + 1 = 9 + 5=6 9 - ..= 2 HS tự làm bài
- Gv theo doi, bổ sung
* GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Nối kết quả cột A phù hợp với cột B. HS nghe
- GV nêu yêu cầu của bài.
A B
4+4 2+0
9-7 7-1
8- 6 10-2
 8-2 6 – 3
Yêu cầu HS thảo luận N2 HS thảo luận
Yêu cầu Hs báo cáo kết quả HS báo cáo kết quả
GV và HS kiểm tra kết quả - HS lắng nghe.
Bài : Tính? (theo mẫu ) - HS trả lời 
- GV nêu yêu cầu của bài. 
 Gv ghi: 
2+3+4= 10-2- 5=
4+0+6= 8- 0- 4=
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp. - 
- GV cùng HS nhận xét. HS chia sẻ VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học 
.- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng 
cộng trừ đã học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần iêng, iêm, yên ,iêt, 
iêu, yêu 
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học 
trong tuần.
 2. Năng lực chung:
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bộ trò chơi
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Gv tổ chức cho hs luyện đọc các bài trong - HS đọc 
 tuần
 Gv tổ chức cho hs thi đọc trước lớp Hs thi đọc
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: iêng, - HS viết vở ô ly. iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, nghiêng, xiêm, yến, 
 kiệt, siêu, yếu. Mỗi chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của 
 HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 GV tổ chức cho hs chơi Trò chơi Tiếp sức, 
 tìm từ chứa các vần sau, sau 4 phút đội nào 
 tìm được nhiều từ đội đó thắng cuộc( Chia Hs tham gia chơi
 lớp thành 3 đội, mỗi đội 3 bạn
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kỉ năng đọc viết
 - Làm được dạng bài điền âm.
 - Củng cố kỉ năng cộng trừ.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 
 3. Phẩm chất: 
 Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở BT Toán, vở ô ly
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động - Hát bài
 GV tổ chức cho HS hát 1 bài
2. Tự học
GV cho HS tự chọn bạn và luyện đọc lại các bài Hs tự chọn bạn và luyện đọc
đa học trong tuần.
GV theo dõi để bổ sung cho HS. -HS nhận xét
3.Thi đọc trước lớp
Gv tổ chức cho từng cặp bạn thi đọc với nhau Từng cặp HS thi đọc với nhau
- GV cùng HS nhận xét
GV và HS bình chọn 3 cặp HS đọc tốt nhất. -HS bình chọn
4.Luyện tập
HS nhắc lại: Quy tắc chính tả -HS nhắc lại 1.Điền l hay n: quả ...a .....a mắng *
2. Điền ng hay ngh : ....ĩ ợi ; ...ế .ỗ
 Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu hs báo HS làm bài, HS báo cáo kết 
cáo kết quả quả
5. Trò chơi học tập về môn Toán( 10 phút)
Trò chơi: Hỏi nhanh đáp nhanh HS nghe
Gv nêu lần lượt các phép tính cộng trừ đa học, 
trong thời gian 1 phút bạn nào trả lời đúng HS tham gia trò chơi( 10 bạn) 
nhiều phép tính nhất thì bạn đó sẽ là người 
thắng cuộc.
 1. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL
- Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp 
dụng vào thực tế.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 65: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, 
ưng, iêc, iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên 
iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp
 - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã 
học.
 - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, 
mưa và con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác : qua câu chuyện kể Lửa, mưa và con hổ hung hăng 
nhằm rèn cho HS kĩ năng suy luận, đánh giá và có ý thức khiêm tốn trong giao 
tiếp.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn 
câu chuyện, cả câu chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh ảnh
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 1. Ôn và khởi động -HS viết
- HS viết iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, 
ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
- Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần . -Hs đọc
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc
các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ 
ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.
3. Đọc đoạn
-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc
tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. -HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn -Một số (4 5) HS đọc 
(theo cá nhân).
- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về 
nội dung đoạn văn đã đọc:
Trái đất của chúng ta thế nào? -HS trả lời
 Sự sống trên trái đất ra sao? -HS trả lời
 Chúng ta cần làm gì cho sự sống trên trái -HS trả lời
đất?
4. Viết cầu
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập -HS lắng nghe
một cầu “Núi rừng trùng điệp” (chữ cỡ vừa 
trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc -HS viết 
vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của 
HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Kể chuyện
a. Văn bản
 LỬA, MƯA VÀ CON HỔ HUNG HĂNG
Trong khu rừng nọ có một con hổ rất hung 
hăng. Một hôm, đang đi thì hổ tháy một 
"con vật" gì đỏ rực cứ nhảy múa bập bùng. 
Hổ liên quát to:
- Ngươi là con vật gì? Sao người thấy ta mà 
không cúi chào hả?
"Con vật lạ” ấy reo cười thích thú:
- Tôi không phải là con vật, tôi là lửa.
Lửa vừa nói, vừa nhảy múa. Hồ tức quá liên 
lao vào lửa. Ngay lập túc, hồ thẩy bỏng rát 
lưng, ở mặt. Hổ đành quay đầu bỏ chay. Lủa 
chẳng buông tha mà còn đuổi theo hổ. Hổ la 
lên: “Nóng quá! Thôi ta thua rối!" và nhảy 
ùm xuống dòng nước trước mặt. Nước làm những vết bỏng dịu bởt, nhưng dấu cháy 
xém trên tấm áo lông vàng thì mãi còn cho 
đến tận bây giờ.
Hổ còn chưa hoàn hồn thì lại thấy cái gì đó 
lộp độp đập trên lưng mình. Hổ ngơ ngác 
nhìn quanh và hỏi với giọng cau bực:
- Đứa nào ném sỏi vào ta đấy!
Tôi không ném sỏi lên người anh, tôi là 
mưa.
- Mưa là con vật nào sao ta chưa biết mặt?
 Mưa đá:
- Tôi là nước từ trên trời đổ xuống chứ 
không phải con vật, anh hổ ngốc nghếch ạ!
Hổ gắm lên:
- Mi hỗn thật, dám chê ta ngốc nghếch sao! 
Ta sẽ cho ngươi biết tay.
- Chợt nó nhìn thấy hai người thợ săn từ xa 
đi tới. Hổ sợ quá vội quay đầu chạy trốn.
Mưa nói với hổ:
- Đừng sợ. Hãy xem tôi đây!
Nói rồi mưa trút xuống ào ào. Hai người thợ 
săn vội vã trở về nhà. Hổ thoát nạn, tự thấy 
xấu hổ. Từ đó, hổ không còn tính hung hăng 
như trước nữa.
(Theo Nguyễn Thị Quỳnh)
b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả 
lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. -HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. -HS lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến cho đến tận bây giờ. 
GV hỏi HS:
1. Tính tình hổ như thế nào? -HS trả lời
2. “Con vật lạ” đầu tiên mà hổ gặp thực ra là -HS trả lời
gì?
3. Gặp “con vật lạ” đó, hổ làm gì? -HS trả lời
4. Vì sao hổ bị xém lông? -HS trả lời
Đoạn 2: Từ Hổ còn chưa hoàn hồn đến Ta 
sẽ cho ngươi biết tay. GV hỏi HS:
5. Hổ tiếp tục gặp ai? -HS trả lời
6. Hổ tưởng mưa làm gi? -HS trả lời
7. Mưa nói gì khiến hổ giận dữ? -HS trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
8. Gặp hai người thợ săn, hổ làm gi? -HS trả lời
9. Mưa làm gì để giúp hổ? -HStrả lời
10. Thoát nạn, hổ thế nào? -HS trả lời - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao -HS kể
đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với 
nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể
c. HS kể chuyện 
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS 
kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện 
cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả 
lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu -HS kể
chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS 
đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu 
chuyện và thi kể chuyện. 
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
động viên HS. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Chiều thứ 6, ngày 8 tháng 12 năm 2023
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ 
đã học trong tuần.
 2. Năng lực chung
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học
 2. Học sinh: bảng con , phấn 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 GV cho HS tự nhớ và nối tiếp nhau nêu - HS nối tiếp nhau nêu các vần đã học trong tuần. GV ghi bảng 
 các vần đó: iêng,iêm,yên, iêt, yêu, iêu 
 GV tổ chức cho HS ôn lại các vần đó - HS đọc 
 GV yêu cầu HS tìm các từ chứa vần mới 
 lần lượt theo các vần đã học
 GV yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ chứa HS nối tiếp nhau nêu
 vần mới, HS nêu GV ghi bảng. 
 VD: iêng : liệng, 
 iêm: xiêm
 yên: yến
 iêt: việt, 
 GV tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm HS luyện đọc
 Hoạt động 2: Viết
 2. GV đọc cho HS viết vào vở
 Viết từ: nhiệt kế,con diều, sầu riêng, - HS viết vở ô ly.
 khiêm tốn, yêu mến, khu rừng, 
 3. Viết câu:
 Bé thích đi công viên.
 Nhà bà có cây hồng xiêm.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề : Phòng tránh bị bắt nạt
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện
 2. Năng lực: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh ảnh 
 2. Học sinh: Chia thành nhóm 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 -GV yêu cầu HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV
 2. Hoạt động luyện tập (12’)
 * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
 -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe
 dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
 trong tuần, trọng tâm các mảng:
 + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
 +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động 
 lớp . của lớp trong tuần qua.
 +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp ý 
 kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 cho lớp. - HS lắng nghe
 + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
 thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
 trong tuần.
 + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
 thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
 các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
 tập và rèn luyện 
 + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
 quả đạt được đồng thời định hướng kế 
 hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
 3. Hoạt động vận dụng (15’)
 * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
 lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được của 
 tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ 
 thể cho từng thành viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương 
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
a) Chia sẻ mong muốn của em 
-GV mời HS nêu những mong muốn của Mỗi HS chia sẻ trong vòng 1-2 phút 
mình đối với nhà trườn, gia đình địa 
phương để đảm bảo an toàn phòng tránh bị 
bắt nạt. 
-GV khen ngợi những em mạnh dạn nêu 
lên những mong muốn của mình
-GV hứa sẽ chuyển những mong muốn của 
các em tới nhà trường, gia đình và địa - HS tự vẽ
phương để có thể đáp ứng. -HS giới thiệu tranh 
b) Vẽ tranh về chủ để “ Mong ước của 
em”.
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh về chủ đẻ -Lắng nghe, bình chọn
Mong ước của em
-Khích lệ HS giới thiệu với lớp về bức 
tranh và ý tưởng bức tranh của mình
-Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan 
sát, chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt 
câu hỏi cho nhóm bạn
-GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm
* Hoạt động 3: Đánh giá
a.Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng -HS tự đánh giá kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới 
 đây:
 -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả 
 các yêu cầu sau:
 + Nhận biết được những hành động vui 
 chơi an toàn
 +Nhận biết được những hành động vui 
 chơi không an toàn và hậu quả của nó
 -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên -HS đánh giá lẫn nhau
 nhưng nói chưa đủ hậu quả của hành động -HS theo dõi
 vui chơi không an toàn
 -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ 
 các yêu cầu trên, chưa nêu được hậu quả 
 của hành động vui chơi không an toàn 
 b.Đánh giá chung của GV
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng 
 cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để 
 đưa ra nhận xét, đánh giá chung
 * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’)
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx