Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 23 trang Hải Thư 26/08/2025 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép 
cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10.
- Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua 
tranh vẽ).
- Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính 
và câu trả lời cho bài toán, 
2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập 
phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: 3’ 
-Gv tổ chức trò chơi tìm ra đi thìm thợ mỏ -HS chơi
bằng cách trả lời các câu hỏi
-GV giới thiệu bài
 -HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập: 23’
Yêu cầu: Củng cố thực hiện tinh (tỉnh nhẩm) 
cộng, trừ trong phạm vi 10.
 Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
 -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
 -HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS tính (hoặc nhấn) tim ra 
kết quả các phép tỉnh rối tim chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm
- GV chữa bài
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS làm
Bài 2: -HS lắng nghe
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS đọc
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
-GV hướng dẫn HS tính nhẩm (dựa vào -HS lắng nghe
bảng cộng, trừ trong phạm vi 10), từ đó tìm 
 -HS nhắc lại
số thích hợp còn thiếu trong mỗi phép tinh, 
biết kết quả phép tính đều là 5. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm
- GV chữa bài
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính
Bài 3: -HS làm
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS đọc
-GV hướng dẫn HS tính nhẩm (dựa vào 
bảng cộng, trừ trong phạm vi 10) để tìm ra 
 -HS lắng nghe
kết quả các phép tính ghi trên mỗi quả bưởi.
 -HS nhắc lại
 HS dựa vào kết quả của câu a để tìm ra số 
quả bưởi ghỉ phép tính có kết quả bằng 5. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm -HS làm
- GV chữa bài -HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
-Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? -HS trả lời
- GV tổng kết bài học. -HS lắng nghe - Nhận xét, dặn dò.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 ______________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 64: IÊT, IÊU, YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn 
có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
- Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần 
iêt, iêu, yêu
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêt, iêu, yêu trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý trong 
tranh.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ -Hs chơi
- HS hát chơi trò chơi -HS viết
- GV cho HS viết bảng iêng, iêm, yên
2. Hoạt động nhận biết:5’ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Em yêu sách./ Nhờ có sách, em 
biết nhiều điều hay.
- GV gìới thiệu các vần mới iêt, iêu, yêu. 
Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện đọc.:12’
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các 
vần iêt, iêu, yêu để tìm ra điểm gìống và -Hs lắng nghe và quan sát
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần iêt, iêu, yêu.
+ GV yêu cầu (4 -5) HS đánh vần. Mỗi HS -Hs lắng nghe
đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu. lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm
để ghép thành vần iêt.
+ HS tháo chữ t, ghép u vào để tạo thành -HS ghép
iêu.
+ HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành -HS ghép
yêu.
- GV yêu cầu 2 HS đọc iêt, iêu, yêu một lần. -HS đọc
 b. Đọc tiếng
-Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biết. GV -HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện
thành tiếng biết.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng biết. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng biết. 
- Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng).
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một 
tiếng. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa 
vần iêt, iêu, yêu. -HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 
HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích
c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: nhiệt kế, con diều, yêu chiều. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS lắng nghe, quan sát
ngữ, chẳng hạn nhiệt kế, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
nhiệt kế xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nói
iêt trong nhiệt kế, phân tích và đánh vần 
tiếng nhiệt, đọc trơn từ ngữ nhiệt kế. -HS nhận biết
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
con diều, yêu chiều.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS thực hiện
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc một lần.
4. Hoạt động viết bảng:10’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêt, iêu, yêu. 
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần iêt, iêu, yêu. -HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêt, iêu, 
yêu , nhiệt, diều, yêu.. (chữ cỡ vừa). -HS viết
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn,
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS.
 -HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11’.
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần iêt, iêu, yêu; từ ngữ nhiệt kế, 
yêu chiếu.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần iêt, iêu, yêu. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc 
tiếng rồi mới đọc). 2 HS đọc những tiếng có 
vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh:5’
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong 
SHS: hình ảnh bầu trời với những sự vật tự 
nhiên và những sự vật do con người tạo nên. - HS quan sát .
- HS quan sát tranh và trao đổi, GV hướng 
dẫn HS tìm hiểu: 
1. Tìm trong tranh những sự vật tự nhiên; 
2. Tìm trong tranh những sự vật do con - HS quan sát, trao đổi nhóm đôi
người tạo ra.
GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nêu câu hỏi phân hoá:
 3. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của 
các nhóm sự vật: - HS trao đổi.
a. máy bay, diều, chim; 
b. mặt trăng, mặt trời, vì sao. GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn 
chỉnh hơn. -Hs lắng nghe
Giống nhau: a. Bay được trên bầu trời; b. 
Toả sáng trên bầu trời;
 Khác nhau: a. Chim tự bay được, các sự vật 
khác phải có con người hỗ trợ; b. mặt trời 
toả sáng vào ban ngày, mặt trăng và các vì 
sao toả sáng vào ban đêm.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS.
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêt, iêu, -HS tìm
yêu và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
 -HS làm
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Thực hiện được các phép tính cộng trừ đa học. 
 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
 - Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi 
của bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi
(hỏi về cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Số? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân 
bằng miệng theo từng dãy 
Gv ghi lên bảng: 
3+4 = 1+7= 
5+5= 5+4=
3+6= 3+6= 
-GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, - HS thực hiện vào bảng con.
ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn 
nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - 
làm đến hết bài - HS lắng nghe.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào vở
4+ .= 10 3+ = 8 7 - .= 4 -HS trả lời
 + 1 = 9 + 5=6 9 - ..= 2 Hs tự làm bài
- Gv theo doi, bổ sung
* GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Nối kết quả cột A phù hợp với 
cột B.
- GV nêu yêu cầu của bài. Hs nghe
A B
4+4 2+0
9-7 7-1 
8- 6 10-2
 8-2 6 – 3
 - Yêu cầu hs thảo luận N2 Hs thảo luận
 - Yêu cầu Hs báo cáo kết quả Hs báo cáo kết quả
 - Gv và hs kiểm tra kết quả - HS lắng nghe.
Bài : Tính? (theo mẫu ) - HS trả lời 
- GV nêu yêu cầu của bài. 
 Gv ghi: 
2+3+4= 10-2- 5=
4+0+6= 8- 0- 4= - 
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước Hs chia sẻ 
lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các 
bảng cộng trừ đa học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ___________________________________
 Luyện Tiếng việt
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, 
yêu 
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong 
tuần.
2. Năng lực chung:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, - HS đọc: cá nhân.
 yêu 
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các 
 từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: iêng, - HS viết vở ô ly.
 iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, nghiêng, xiêm, 
 yến, kiệt, siêu, yếu. Mỗi chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 _______________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 10: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG AN TOÀN TRONG GIA ĐÌNH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Kể tên ,nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình 
Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn trong việc sử dụng đồ dùng 
trong nhà - Học sinh biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.
2. Năng lực chung : tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng 
trong gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn 
trung thực 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP
Học sinh: -Thẻ mặt cười, mếu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:3’
 GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét - HS tham gia
 nhà
 2. Khám phá – kết nối:12’
 Hoạt động 1: Xác định những hành động 
 sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và 
 không an toàn
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể - HS tham gia trò chơi
 chuyện về đồ dùng gia đình”
 GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất - HS lắng nghe
 nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng 
 đều có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng 
 riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử 
 dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có 
 những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương 
 tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an 
 toàn
 Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh 
 trong HĐ 1
 Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những - Làm việc nhóm đôi
 hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn 
 và không an toàn
 Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu - HS trình bày, lắng nghe
 kết quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em 
 nhận định như vậy
 Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý - HS lắng nghe
 thực hiện những hành động sử dụng đồ 
 dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của 
 mình; tuyệt đối không được thực hiện 
 những hành động sử dụng đồ dùng gia đình 
 không an toàn để tránh những tai nạn, 
 thương tích có thể xảy ra. 
 3. Hoạt động thực hành:8’
 Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử dụng đồ dùng gia đình
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo -HS làm việc nhóm, thực hiện 
luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện theo yêu cầu
trong tranh ở HĐ 2: 
Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm
Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ 
GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ 
dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, 
tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai 
nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những 
bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế 
nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ 
dùng gia đình?
Mời đại diện các nhóm HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, động viên, khuyến khích phần 
trình bày của các nhóm
Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm 
nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:7’
Hoạt động 3: thực hành ở gia đình
Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc 
sau:
Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều - HS chia sẻ
đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ 
gia đình an toàn
Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử 
dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn
Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc 
giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như 
quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc 
cây, - HS lắng nghe
Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử 
dụng đồ dùng gia đình của em
Tổng kết:
Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và - HS chia sẻ
cảm nhận của các em sau khi tham gia các 
hoạt động
GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc - HS lắng nghe, nhắc lại
lại để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách 
và thực hiện đúng những quy định về sử 
dụng an toàn đồ dùng trong nhà để đảm 
bảo an toàn cho bản thân gia đình
Nhận xét tiết học
Dặn dò chuẩn bị tiết sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 _____________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 65: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, 
iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, 
yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, mưa và 
con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác : qua câu chuyện kể Lửa, mưa và con hổ hung hăng nhằm 
rèn cho HS kĩ năng suy luận, đánh giá và có ý thức khiêm tốn trong giao tiếp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu 
chuyện, cả câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Ôn và khởi động -Hs viết
- HS viết iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, 
ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
- Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần . -Hs đọc
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc
các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ 
ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.
3. Đọc đoạn -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc
tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. -Hs lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn -Một số (4 5) HS đọc 
(theo cá nhân).
- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về 
nội dung đoạn văn đã đọc:
Trái đất của chúng ta thế nào? -Hs trả lời
 Sự sống trên trái đất ra sao? -Hs trả lời
 Chúng ta cần làm gì cho sự sống trên trái -Hs trả lời
đất?
4. Viết cầu
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe
một cầu “Núi rừng trùng điệp” (chữ cỡ vừa 
trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc -HS viết 
vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của 
HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe
 TIẾT 2
5. Kể chuyện
a. Văn bản
 LỬA, MƯA VÀ CON HỔ HUNG HĂNG
Trong khu rừng nọ có một con hổ rất hung 
hăng. Một hôm, đang đi thì hổ tháy một 
"con vật" gì đỏ rực cứ nhảy múa bập bùng. 
Hổ liên quát to:
- Ngươi là con vật gì? Sao người thấy ta mà 
không cúi chào hả?
"Con vật lạ” ấy reo cười thích thú:
- Tôi không phải là con vật, tôi là lửa.
Lửa vừa nói, vừa nhảy múa. Hồ tức quá liên 
lao vào lửa. Ngay lập túc, hồ thẩy bỏng rát 
lưng, ở mặt. Hổ đành quay đầu bỏ chay. Lủa 
chẳng buông tha mà còn đuổi theo hổ. Hổ la 
lên: “Nóng quá! Thôi ta thua rối!" và nhảy 
ùm xuống dòng nước trước mặt. Nước làm 
những vết bỏng dịu bởt, nhưng dấu cháy 
xém trên tấm áo lông vàng thì mãi còn cho 
đến tận bây giờ. Hổ còn chưa hoàn hồn thì lại thấy cái gì đó 
lộp độp đập trên lưng mình. Hổ ngơ ngác 
nhìn quanh và hỏi với giọng cau bực:
- Đứa nào ném sỏi vào ta đấy!
Tôi không ném sỏi lên người anh, tôi là 
mưa.
- Mưa là con vật nào sao ta chưa biết mặt?
 Mưa đá:
- Tôi là nước từ trên trời đổ xuống chứ 
không phải con vật, anh hổ ngốc nghếch ạ!
Hổ gắm lên:
- Mi hỗn thật, dám chê ta ngốc nghếch sao! 
Ta sẽ cho ngươi biết tay.
- Chợt nó nhìn thấy hai người thợ săn từ xa 
đi tới. Hổ sợ quá vội quay đầu chạy trốn.
Mưa nói với hổ:
- Đừng sợ. Hãy xem tôi đây!
Nói rồi mưa trút xuống ào ào. Hai người thợ 
săn vội vã trở về nhà. Hổ thoát nạn, tự thấy 
xấu hổ. Từ đó, hổ không còn tính hung hăng 
như trước nữa.
(Theo Nguyễn Thị Quỳnh)
b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả 
lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. -Hs lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. -Hs lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến cho đến tận bây giờ. 
GV hỏi HS:
1. Tính tình hổ như thế nào? -Hs trả lời
2. “Con vật lạ” đầu tiên mà hổ gặp thực ra là -Hs trả lời
gì?
3. Gặp “con vật lạ” đó, hổ làm gì? -Hs trả lời
4. Vì sao hổ bị xém lông? -Hs trả lời
Đoạn 2: Từ Hổ còn chưa hoàn hồn đến Ta 
sẽ cho ngươi biết tay. GV hỏi HS:
5. Hổ tiếp tục gặp ai? -Hs trả lời
6. Hổ tưởng mưa làm gi? -Hs trả lời
7. Mưa nói gì khiến hổ giận dữ? -Hs trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 8. Gặp hai người thợ săn, hổ làm gi? -Hs trả lời
9. Mưa làm gì để giúp hổ? -Hs trả lời
10. Thoát nạn, hổ thế nào? -Hs trả lời
- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao -HS kể
đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với 
nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể
c. HS kể chuyện 
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS 
kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện 
cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả 
lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu -HS kể
chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS 
đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu 
chuyện và thi kể chuyện. 
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
động viên HS. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” (tiếp theo) 
- HS biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
 nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế 
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và 
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
2. Năng lực chung: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trưng bày tranh vẽ, bông hoa khen 
thưởng 
2.Học sinh: Hoạt động theo cá nhân, Chuẩn bị giấy, bút chì, màu để vẽ tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 2’
Mục tiêu: Ổn định tổ chức - HS hát theo hướng dẫn của GV
- GV cho HS hát. 
2. Hoạt động luyện tập:9’
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn 
tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành: -Các trưởng ban nêu ưu điểm và 
 tồn tại việc thực hiện hoạt động 
- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo 
 của các ban.
cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt 
động của lớp trong tuần qua.
- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét 
kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần 
qua.
 - CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.
Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong 
lớp đóng góp ý kiến.
- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc 
của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ 
sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì 
thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung - HS nghe.
mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).
- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá 
nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời 
nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, 
trách nhiệm hơn (nếu có). - HS nghe.
- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý 
kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt 
động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ 
nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:
 + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự 
quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn 
luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
 + Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
 + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các 
em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và 
rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi 
phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).
 + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch 
hoạt động tuần tiếp theo.
- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến 
nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố 
gắng thực hiện tốt hơn.
 - HS nghe.
- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần 
tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của 
mình.
 NGHỈ GIẢI LAO 2’
3. Hoạt động vận dụng:15’ * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong .
tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội 
 - Các ban thực hiện theo CTHĐ.
dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch 
thực hiện. - Các ban thảo luận và nêu kế hoạch 
 tuần tới.
- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với 
nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém 
tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập 
thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành 
viên trong mỗi ban.
- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban 
báo cáo kế hoạch tuần tới.
- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần 
tới.
 - Trưởng ban lên báo cáo.
Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý 
kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. 
- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và 
kết qủa thảo luận của các ban.
 Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? 
(Cả lớp trả lời)
- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực 
hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các 
ban.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
- SH theo chủ đề 
An toàn cho em – An toàn khi vui c
 Vẽ tranh về chủ để “Vui chơi an toàn”
- GV yêu cầu mỗi nhóm tự chọn và vẽ 1 tranh -- HS vẽ tranh theo chủ đề.
về chủ đề vui chơi an toàn.
- Khích lệ các nhóm giới thiệu với lớp về bức - Đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh và ý tưởng bức tranh của nhóm mình. tranh vẽ của nhóm mình.
- Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan sát, 
chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt câu hỏi - HS lắng nghe và đặt câu hỏi nếu 
cho nhóm bạn. có thắc mắc.
- GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm. - HS lắng nghe.
* Hoạt động 3: Đánh giá
 a) Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng kính -HS tự đánh giá
yêu thầy cô theo các mức độ dưới đây:
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các 
yêu cầu sau:
+Tham gia trò chơi an toàn
+Từ chối sự rủ rê tham gia những trò chơi nguy 
hiểm
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng 
chưa thường xuyên
-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các 
yêu cầu trên, chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để 
 -HS đánh giá lẫn nhau
các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau 
về các nội dung trên và thái độ tham gia hoạt 
động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách 
nhiệm, hay không
c) Đánh giá chung của GV
 -HS theo dõi
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá 
nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra 
nhận xét, đánh giá chung.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe
- GV dặn dò nhắc nhở HS

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx