Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng, trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: 3’ -Gv tổ chức trò chơi tìm ra đi thìm thợ mỏ -HS chơi bằng cách trả lời các câu hỏi -GV giới thiệu bài -HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập: 23’ Yêu cầu: Củng cố thực hiện tinh (tỉnh nhẩm) cộng, trừ trong phạm vi 10. Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS tính (hoặc nhấn) tim ra kết quả các phép tỉnh rối tim chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - GV chữa bài - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS làm Bài 2: -HS lắng nghe - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS đọc -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -GV hướng dẫn HS tính nhẩm (dựa vào -HS lắng nghe bảng cộng, trừ trong phạm vi 10), từ đó tìm -HS nhắc lại số thích hợp còn thiếu trong mỗi phép tinh, biết kết quả phép tính đều là 5. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm - GV chữa bài - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính Bài 3: -HS làm - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS đọc -GV hướng dẫn HS tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10) để tìm ra -HS lắng nghe kết quả các phép tính ghi trên mỗi quả bưởi. -HS nhắc lại HS dựa vào kết quả của câu a để tìm ra số quả bưởi ghỉ phép tính có kết quả bằng 5. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ -Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? -HS trả lời - GV tổng kết bài học. -HS lắng nghe - Nhận xét, dặn dò. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ______________________________________________ Tiếng Việt BÀI 64: IÊT, IÊU, YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần iêt, iêu, yêu - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêt, iêu, yêu trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý trong tranh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ -Hs chơi - HS hát chơi trò chơi -HS viết - GV cho HS viết bảng iêng, iêm, yên 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Em yêu sách./ Nhờ có sách, em biết nhiều điều hay. - GV gìới thiệu các vần mới iêt, iêu, yêu. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động luyện đọc.:12’ a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần iêt, iêu, yêu để tìm ra điểm gìống và -Hs lắng nghe và quan sát khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêt, iêu, yêu. + GV yêu cầu (4 -5) HS đánh vần. Mỗi HS -Hs lắng nghe đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm để ghép thành vần iêt. + HS tháo chữ t, ghép u vào để tạo thành -HS ghép iêu. + HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành -HS ghép yêu. - GV yêu cầu 2 HS đọc iêt, iêu, yêu một lần. -HS đọc b. Đọc tiếng -Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng biết. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện thành tiếng biết. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng biết. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng biết. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêt, iêu, yêu. -HS tự tạo + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nhiệt kế, con diều, yêu chiều. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS lắng nghe, quan sát ngữ, chẳng hạn nhiệt kế, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nhiệt kế xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nói iêt trong nhiệt kế, phân tích và đánh vần tiếng nhiệt, đọc trơn từ ngữ nhiệt kế. -HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với con diều, yêu chiều. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc một lần. 4. Hoạt động viết bảng:10’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêt, iêu, yêu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêt, iêu, yêu. -HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêt, iêu, yêu , nhiệt, diều, yêu.. (chữ cỡ vừa). -HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở:11’. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần iêt, iêu, yêu; từ ngữ nhiệt kế, yêu chiếu. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe có vần iêt, iêu, yêu. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc tiếng rồi mới đọc). 2 HS đọc những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh:5’ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS: hình ảnh bầu trời với những sự vật tự nhiên và những sự vật do con người tạo nên. - HS quan sát . - HS quan sát tranh và trao đổi, GV hướng dẫn HS tìm hiểu: 1. Tìm trong tranh những sự vật tự nhiên; 2. Tìm trong tranh những sự vật do con - HS quan sát, trao đổi nhóm đôi người tạo ra. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nêu câu hỏi phân hoá: 3. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của các nhóm sự vật: - HS trao đổi. a. máy bay, diều, chim; b. mặt trăng, mặt trời, vì sao. GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh hơn. -Hs lắng nghe Giống nhau: a. Bay được trên bầu trời; b. Toả sáng trên bầu trời; Khác nhau: a. Chim tự bay được, các sự vật khác phải có con người hỗ trợ; b. mặt trời toả sáng vào ban ngày, mặt trăng và các vì sao toả sáng vào ban đêm. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêt, iêu, -HS tìm yêu và đặt cầu với từ ngữ tìm được. -HS làm ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _____________________________________ Chiều thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thực hiện được các phép tính cộng trừ đa học. - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng. - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi (hỏi về cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân bằng miệng theo từng dãy Gv ghi lên bảng: 3+4 = 1+7= 5+5= 5+4= 3+6= 3+6= -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, - HS thực hiện vào bảng con. ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - làm đến hết bài - HS lắng nghe. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu đề. * GV yêu cầu HS làm vào vở 4+ .= 10 3+ = 8 7 - .= 4 -HS trả lời + 1 = 9 + 5=6 9 - ..= 2 Hs tự làm bài - Gv theo doi, bổ sung * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3: Nối kết quả cột A phù hợp với cột B. - GV nêu yêu cầu của bài. Hs nghe A B 4+4 2+0 9-7 7-1 8- 6 10-2 8-2 6 – 3 - Yêu cầu hs thảo luận N2 Hs thảo luận - Yêu cầu Hs báo cáo kết quả Hs báo cáo kết quả - Gv và hs kiểm tra kết quả - HS lắng nghe. Bài : Tính? (theo mẫu ) - HS trả lời - GV nêu yêu cầu của bài. Gv ghi: 2+3+4= 10-2- 5= 4+0+6= 8- 0- 4= - - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước Hs chia sẻ lớp. - GV cùng HS nhận xét. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học . - Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng trừ đa học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, - HS đọc: cá nhân. yêu - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: iêng, - HS viết vở ô ly. iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, nghiêng, xiêm, yến, kiệt, siêu, yếu. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _______________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 10: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG AN TOÀN TRONG GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau hoạt động HS có khả năng sau : - Kể tên ,nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn trong việc sử dụng đồ dùng trong nhà - Học sinh biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung : tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng trong gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn trung thực II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP Học sinh: -Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét - HS tham gia nhà 2. Khám phá – kết nối:12’ Hoạt động 1: Xác định những hành động sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và không an toàn GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể - HS tham gia trò chơi chuyện về đồ dùng gia đình” GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất - HS lắng nghe nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng đều có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an toàn Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh trong HĐ 1 Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những - Làm việc nhóm đôi hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn và không an toàn Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu - HS trình bày, lắng nghe kết quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em nhận định như vậy Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý - HS lắng nghe thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của mình; tuyệt đối không được thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình không an toàn để tránh những tai nạn, thương tích có thể xảy ra. 3. Hoạt động thực hành:8’ Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử dụng đồ dùng gia đình GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo -HS làm việc nhóm, thực hiện luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện theo yêu cầu trong tranh ở HĐ 2: Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ dùng gia đình? Mời đại diện các nhóm HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày Nhận xét, động viên, khuyến khích phần trình bày của các nhóm Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:7’ Hoạt động 3: thực hành ở gia đình Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc sau: Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều - HS chia sẻ đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ gia đình an toàn Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc cây, - HS lắng nghe Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử dụng đồ dùng gia đình của em Tổng kết: Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và - HS chia sẻ cảm nhận của các em sau khi tham gia các hoạt động GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc - HS lắng nghe, nhắc lại lại để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách và thực hiện đúng những quy định về sử dụng an toàn đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn cho bản thân gia đình Nhận xét tiết học Dặn dò chuẩn bị tiết sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... _____________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 65: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, mưa và con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác : qua câu chuyện kể Lửa, mưa và con hổ hung hăng nhằm rèn cho HS kĩ năng suy luận, đánh giá và có ý thức khiêm tốn trong giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Ôn và khởi động -Hs viết - HS viết iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ - Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần . -Hs đọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Đọc đoạn -GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. -Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn -Một số (4 5) HS đọc (theo cá nhân). - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Trái đất của chúng ta thế nào? -Hs trả lời Sự sống trên trái đất ra sao? -Hs trả lời Chúng ta cần làm gì cho sự sống trên trái -Hs trả lời đất? 4. Viết cầu - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe một cầu “Núi rừng trùng điệp” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc -HS viết vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe TIẾT 2 5. Kể chuyện a. Văn bản LỬA, MƯA VÀ CON HỔ HUNG HĂNG Trong khu rừng nọ có một con hổ rất hung hăng. Một hôm, đang đi thì hổ tháy một "con vật" gì đỏ rực cứ nhảy múa bập bùng. Hổ liên quát to: - Ngươi là con vật gì? Sao người thấy ta mà không cúi chào hả? "Con vật lạ” ấy reo cười thích thú: - Tôi không phải là con vật, tôi là lửa. Lửa vừa nói, vừa nhảy múa. Hồ tức quá liên lao vào lửa. Ngay lập túc, hồ thẩy bỏng rát lưng, ở mặt. Hổ đành quay đầu bỏ chay. Lủa chẳng buông tha mà còn đuổi theo hổ. Hổ la lên: “Nóng quá! Thôi ta thua rối!" và nhảy ùm xuống dòng nước trước mặt. Nước làm những vết bỏng dịu bởt, nhưng dấu cháy xém trên tấm áo lông vàng thì mãi còn cho đến tận bây giờ. Hổ còn chưa hoàn hồn thì lại thấy cái gì đó lộp độp đập trên lưng mình. Hổ ngơ ngác nhìn quanh và hỏi với giọng cau bực: - Đứa nào ném sỏi vào ta đấy! Tôi không ném sỏi lên người anh, tôi là mưa. - Mưa là con vật nào sao ta chưa biết mặt? Mưa đá: - Tôi là nước từ trên trời đổ xuống chứ không phải con vật, anh hổ ngốc nghếch ạ! Hổ gắm lên: - Mi hỗn thật, dám chê ta ngốc nghếch sao! Ta sẽ cho ngươi biết tay. - Chợt nó nhìn thấy hai người thợ săn từ xa đi tới. Hổ sợ quá vội quay đầu chạy trốn. Mưa nói với hổ: - Đừng sợ. Hãy xem tôi đây! Nói rồi mưa trút xuống ào ào. Hai người thợ săn vội vã trở về nhà. Hổ thoát nạn, tự thấy xấu hổ. Từ đó, hổ không còn tính hung hăng như trước nữa. (Theo Nguyễn Thị Quỳnh) b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. -Hs lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. -Hs lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến cho đến tận bây giờ. GV hỏi HS: 1. Tính tình hổ như thế nào? -Hs trả lời 2. “Con vật lạ” đầu tiên mà hổ gặp thực ra là -Hs trả lời gì? 3. Gặp “con vật lạ” đó, hổ làm gì? -Hs trả lời 4. Vì sao hổ bị xém lông? -Hs trả lời Đoạn 2: Từ Hổ còn chưa hoàn hồn đến Ta sẽ cho ngươi biết tay. GV hỏi HS: 5. Hổ tiếp tục gặp ai? -Hs trả lời 6. Hổ tưởng mưa làm gi? -Hs trả lời 7. Mưa nói gì khiến hổ giận dữ? -Hs trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 8. Gặp hai người thợ săn, hổ làm gi? -Hs trả lời 9. Mưa làm gì để giúp hổ? -Hs trả lời 10. Thoát nạn, hổ thế nào? -Hs trả lời - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao -HS kể đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu -HS kể chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” (tiếp theo) - HS biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trưng bày tranh vẽ, bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: Hoạt động theo cá nhân, Chuẩn bị giấy, bút chì, màu để vẽ tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ Mục tiêu: Ổn định tổ chức - HS hát theo hướng dẫn của GV - GV cho HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:9’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: -Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động - CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo của các ban. cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. - CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung - HS nghe. mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - HS nghe. - CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - HS nghe. - CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. NGHỈ GIẢI LAO 2’ 3. Hoạt động vận dụng:15’ * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong . tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội - Các ban thực hiện theo CTHĐ. dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. - Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban. - CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới. - Trưởng ban lên báo cáo. Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề - SH theo chủ đề An toàn cho em – An toàn khi vui c Vẽ tranh về chủ để “Vui chơi an toàn” - GV yêu cầu mỗi nhóm tự chọn và vẽ 1 tranh -- HS vẽ tranh theo chủ đề. về chủ đề vui chơi an toàn. - Khích lệ các nhóm giới thiệu với lớp về bức - Đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh và ý tưởng bức tranh của nhóm mình. tranh vẽ của nhóm mình. - Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan sát, chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt câu hỏi - HS lắng nghe và đặt câu hỏi nếu cho nhóm bạn. có thắc mắc. - GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Đánh giá a) Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng kính -HS tự đánh giá yêu thầy cô theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: +Tham gia trò chơi an toàn +Từ chối sự rủ rê tham gia những trò chơi nguy hiểm -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để -HS đánh giá lẫn nhau các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung trên và thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV -HS theo dõi GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx