Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 33 trang Hải Thư 26/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà 
và nơi công cộng .
 - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với 
lứa tuổi .
 -Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay 
đổi tự tin tham gia các hoạt động. 
 2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ 
và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân 
và luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng
 - Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao 
thông đường bộ
 2. Học sinh: 
 - Mặc quần áo đồng phục .
 - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3’)
+ Ổn định tổ chức 
+ Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục 
+ Đứng nghiêm trang 
+ Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca HS chỉnh đốn trang phục
Lớp trực tuần nhận xét thi đua HS thực hiện nghi lễ : chào 
Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi cờ,hát Quốc ca
đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần 
mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10’)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần - HS thảo luận nhóm đôi hỏi -
làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi đáp
công cộng : 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ: 
- GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát 
An toàn khi ở nhà và nơi công cộng - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận - HS trả lời :
nhóm đôi và trả lời theo gợi ý về sự an toàn + An toàn khi ở nhà là .. 
khi ở nhà và nơi công cộng Không chơi gần các đồ vật 
 nóng: phích nước, nồi chứa thức 
+ Con hiểu thế nào là An toàn khi ở nhà ?
 ăn nóng, hệ thống điện, các vật 
+ Con không nên chơi gần các đồ vật gì khi ở sắc nhọn, các loại thuốc uống... 
nhà để đảm bảo an toàn ? Rót nước sôi từ ấm đun nước to, 
+ Khi chơi không an toàn sẽ gây ra những hậu nặng quá sức vào phích.
quả như thế nào? - Không đùa nghịch khi cắt 
 giấy.
+ Con sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng - Không cho tay vào quạt điện 
để được an toàn? đang chạy...
- GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. Không chơi những trò chơi nguy 
 hiểm như bắn súng cao su, đu 
 quay, trượt máng 
 Không nên chơi ở các ao hồ, nơi 
 chứa nước xung quanh nhà
 Ghi nhớ số điện thoại của ba 
 mẹ.
 Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh tìm 
 sự trợ giúp của mọi người xung 
 quanh...
GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng 
biết những việc làm để đảm bảo an toàn khi ở 
nhà và nơi công cộng
3. Hoạt động luyện tập(10’)
*Hoạt động 1 : Thi tìm hiểu giao thông
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - HS lắng nghe
đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín - 2 HS dẫn chương trình: 
hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. 
nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả +Một bạn quan sát, lắng nghe 
lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào tín hiệu chuông của các đội 
bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là chính xác, mời đội bấm chuông 
mất lượt. nhanh nhất trả lời câu hỏi.
 - HS trả lời câu hỏi :
GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai.
+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một 
bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên 
vị trí trên bảng của đội mình.
+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm 
chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các 
đội trở vể vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp bài hát về giao thông ;
đã chuẩn bị. Em đi qua ngã tư đường phố của 
 Hoàng Văn Yến; Chúng em với 
 an toàn giao thông; Bé học luật 
 giao thông
4. Hoạt động vận dụng(5’)
* Hoạt động 1: - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba 
đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội 
nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc.
 - Đại diện HS lên nhận giải 
- GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. thưởng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham 
gia hoạt động.
- GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu 
hỏi gợi ý sau: - HS trả lời.
 + Hội thi hôm nay đã giúp em học được 
 - HS trả lời.
điều gì ?
+ Em ghi nhớ được điều gì khi tham gia giao - HS trả lời.
thông ? - HS lắng nghe và thực hiện
+ Khi tham gia giao thông con nên làm gì?
- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về 
những việc nên/ không nên làm khi tham gia 
giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và 
mọi người.
- GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những 
điều đã biết về an toàn thực phẩm.
- GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện 
an toàn giao thông để theo đó thực hiện và 
đánh giá.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 61: ong, ông, ung, ưng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, 
từ ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần 
ong, ông, ung, ưng
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong 
bài học.
 - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị.
 2.Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 - Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn.
 HSKT, HSCT: Đọc và viết được các vần ong, ông, ung, ưng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ HS chơi
HS hát chơi trò chơi-
2. Hoạt động nhận biết:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và 
HS nói theo. HS lắng nghe
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và 
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi 
cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp 
lại cầu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung HS đọc
rinh/ trong gió.
- GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. 
Viết tên bài lên bảng.
3. Hoạt động luyện đọc:12’
a. Đọc vần
- So sánh các vần HS lắng nghe và quan sát
 + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng.
 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, 
ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. 
GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng. Gọi Khang, Bình, Khải đọc
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. 
-Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. 
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn đồng thanh 4 vần 
một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để HS tìm
ghép thành vần ong.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo 
thành ông.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để tạo HS lắng nghe
thành ung.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để tạo 
thành ưng.
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc ong, ông, ung, ưng một 
số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng HS đánh vần tiếng mẫu
trong .
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
trong. HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh 
vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số HS đọc trơn tiếng mẫu. 
tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai 
lượt. HS tìm
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một HS ghép
vần. 1 HS đọc trơn một lần tất cả các tiếng. HS đọc
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới 
ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, HS thực hiện
ưng.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu HS đánh vần. 
lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ HS đọc trơn. 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
chong chóng, bông súng, bánh chưng. Sau khi đưa HS đánh vần
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong HS đọc chóng
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS đọc
cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới tranh. - HS đọc
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ong - HS tự tạo
trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng 
chong, đọc trơn chong chóng. GV thực hiện các - HS phân tích
bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một - HS ghép lại
từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ HS lắng nghe, quan sát
- GV yêu cầu 1 số HS đọc 
4. Hoạt động viết bảng:10’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, ung, ưng. 
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách HS quan sát
viết các vần ong, ông, ung, ưng.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, ung, HS viết
ưng, chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một HS viết
các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông súng, bánh GV theo dõi hỗ trợ cho 
chưng Khang, An Bình
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS đọc thầm, tìm .
ong, ông, ung, ưng. - HS đọc 
- GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng 
mới. 1-2 HS đọc những tiếng có vần ong, ông, ung, 
ưng trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một 
số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một cầu), 
khoảng 1 - 2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả 
đoạn. - HS quan sát ,nói.
7. Hoạt động nói theo tranh:5’
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói - HS tìm
về chợ, siêu 
- GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh 
hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng tự bán các 
mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự 
chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị 
thường trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở 
nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên 
đường),.. - HS lắng nghe
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ong, 
ông, ung, ưng và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
viên HS. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ...................................................................................................
....................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 2)
 I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 + Kể được một số công việc của người dân xung quanh
 + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể.
 + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc 
của bản thân về các công việc đó.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung 
quanh
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được 
thể hiện trong SGK.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích.
 2.Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình 
về công việc, nghề nghiệp sau này.
 - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham 
gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một 
số công việc phù hợp ở cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 - HS: + Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh.
 Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu: (3’)
-GV có thể đặt câu hỏi: Em mơ ước làm công - HS trả lời
việc gì? Vì sao em lại thích làm công việc đó? 
HS có thể trả lời chưa đầy đủ hoặc chưa nói 
được lí do vì sao, 
-GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào 
nội dung tiết học mới.
2.Hoạt động khám phá (15’) - HS quan sát
Họat động 1 
- GV hướng dẫn HS làm việc CN, quan sát hình 
trong SGK, trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV : - HS trả lời
Nói tên công việc trong từng hình và lợi ích của 
công việc đó... - HS lắng nghe
- Thông qua quan sát và thảo luận, HS nhận biết 
được bác nông dân cấy lúa, kết quả lao động là 
đem lại những hạt gạo trắng ngần và là nguồn 
thức ăn không thể thiếu được của con người 
(trong đó có cả bản thân các em) nên chúng ta 
phải trân trọng người nông dân và thành quả lao 
động của họ. - HS lắng nghe
- Tương tự GV yêu cầu quan sát và trả lời lần 
lượt 2 hành sau và trình bày ý kiến trước lớp. 
- Sau đó GV nhận xét và kết luận. 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi ích của 
một số công việc cụ thể và có thái độ trân trọng - HS quan sát và trả lời
những người lao động và thành quả của họ. 
Hoạt động 2 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và trả lời - HS nhận biết được các Công 
theo câu hỏi gợi ý: việc trong tranh 2,3 HS trả lời
+Nói tên những công việc và lợi ích của những 
công việc đó? 
- Qua đó, HS nhận biết được các Công việc 
trong tranh: đan lát thủ công, làm mộc, chăn 
nuôi bò sữa và lợi ích của những công việc đó. 
- Khuyến khích HS nói về lợi ích của một số - HS chia sẻ
công việc khác trong cộng đồng Yêu cầu cần 
đạt: HS nhận biết được lợi ích của nhiều công việc khác trong cộng đồng. Hoạt động vận dụng 
- GV có thể gợi ý: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, các - HS theo dõi
em cũng có thể là rất nhiều việc có ích cho gia 
đình cộng đồng. Em có thể chia sẻ một số công 
việc mà em đã tham gia ở gia đình, cộng đồng 
HS trả lời, GV nhận xét và động viên các em. 
- GV có thể chiếu video/clip về một số công 
việc khác mà các em chưa biết và lợi ích của 
những công việc này. Qua đó, yêu cầu HS nói 
được cảm xúc về một số công việc cụ thể - HS tham gia
Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm một số công việc 
khác cũng như lợi ích của các công việc đó, biết 
trân trọng người lao động và thành quả lao động 
của họ, từ đó có ý thức thanh gia các hoạt động - HS lắng nghe
cộng đồng phù hợp với lứa tuổi của mình. 
*Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức thêm 
hoạt động cho HS qua trò chơi "Đố bạn nghề - HS chia sẻ
gì?”
 - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học và tạo 
không khí vui vẻ trong học tập. - HS tham gia
- Chuẩn bị: 3-4 tấm bia; trên mỗi tấm bìa có ghi 
công việc cụ thẻ khám bệnh, nuôi trồng thuỷ 
sản, lao công . - HS lắng nghe và thực hiện 
Cách chơi: theo yêu cầu
+ Gọi một bạn lên bảng, đừng quay lưng xuống 
lớp, GV lấy một tấm bia có ghi tên công việc 
treo phía sau lưng bạn đó
+ GV gọi 3 bạn khắc ở dưới lớp nối những 
thông tin liên quan về công việc ghi trên bia để 
bạn trên bảng trả lời. Nếu trả lời sai thì không - HS lắng nghe
được điểm. 
Ví dụ: Tấm bìa có hình ảnh người nông dân 
đang trồng lúa; 3 bạn có thể đưa ra 3 thông tin: 
Công việc thực hiện ở ngoài đồng: mang lại 
nguồn lương thực cho mọi người, sản phẩm là 
gạo nếp, gạo tẻ. 
+ GV và các bạn khác theo dõi, động viên. Yêu 
cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia và khắc sâu 
kiến thức bài học. - HS lắng nghe
3. Hoạt động đánh giá (10’)
Định hướng phát triển năng lực phẩm chất: GV 
có thể tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm về ý - HS lắng nghe
nghĩa của hình tổng kết cuối bài: tình cảm của 
HS đối với thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo 
Việt Nam 20-11, từ đó hiểu được công việc nào cũng đáng quý. Tổ chức cho các em nói mơ ước 
 về công việc của mình và giải thích vì sao lại tơ 
 ước về công việc đó, từ đó phát triển năng lực 
 khám phá, năng lực vận dụng kiến thức đã học 
 vào thực tế cuộc sống 
 *Hướng dẫn về nhà
 Tìm hiểu thêm từ bố mẹ, anh chị một số nghề 
 nghiệp, công việc khác ở địa phương và lợi ích 
 của các công việc, nghề nghiệp đó,
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Chiều thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Toán
 BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10(TIẾT 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính 
nhẩm.
 - Năng lực tư duy và lập luận:
 - Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa 
phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư logic, liên hệ giải các bài toán có tình 
huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 HSKT:hỗ trợ ánh sáng để An Bình hoàn thành bài tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:4’ 
-Gv tổ chức trò chơi tìm ra ô cửa bí mật bằng -HS chơi
cách trả lời các câu hỏi -HS lắng nghe
-GV giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập:23’
Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ HS hình - HS lắng nghe
thành các phép tính rồi tính kết quả. Tìm ra số Chú ý hướng dẫn An Bình 
thích hợp trong ô. làm bài
- GV yêu cầu HS làm
- GV chữa bài -HS làm
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS lắng nghe
Bài 2: -HS đọc
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính theo -HS nhắc lại
thứ tự mũi tên trong mỗi sơ đồ. Tìm ra số thích - HS lắng nghe
hợp trong ô.
- GV yêu cầu HS làm
- GV chữa bài bằng trò chơi: Chọn tấm thẻ nào? -HS làm
Yêu cầu: -HS chơi
- Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. 
- Tổ chức chơi theo cách chơi trong SGK (theo 
luật chơi hấp dẫn, gây hứng thủ học tập).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ -HS trả lời
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò. -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Thực hiện được các phép tính cộng trừ đa học. 
 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng. - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
 - Vận dụng vào thực tiễn.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài toán.
 HSKT; Đọc đề toán để An Bình làm vào vở
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi
(hỏi về cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Số? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân 
bằng miệng theo từng dãy GV chú ý đọc to yêu cầu để An Bình 
Gv ghi lên bảng: cùng làm
3+4 = 1+7= 
5+5= 5+4=
3+6= 3+6=
-GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, 
ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn - HS thực hiện vào bảng con.
nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt 
làm đến hết bài - 
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. - HS lắng nghe.
Bài 2: Số? -HS thực hiện bảng con
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào vở
4+ .= 10 3+ = 8 7 - .= 4
 + 1 = 9 + 5=6 9 - ..= 2 -HS trả lời
- GV theo dõi, bổ sung HS tự làm bài
* GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Nối kết quả cột A phù hợp với 
cột B.
- GV nêu yêu cầu của bài.
A B HS nghe
4+4 2+0
9-7 7-1 
8- 6 10-2
 8-2 6 – 3
Yêu cầu HS thảo luận N2 
Yêu cầu Hs báo cáo kết quả Hs thảo luận
GV và HS kiểm tra kết quả Hs báo cáo kết quả
Bài : Tính? (theo mẫu ) - HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời 
 Gv ghi: 
2+3+4= 10-2- 5=
4+0+6= 8- 0- 4=
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước 
lớp. - 
- GV cùng HS nhận xét. HS chia sẻ 
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các 
bảng cộng trừ đa học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong ngày ong, ông, ung, 
ưng.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học 
trong tuần.
 2. Năng lực chung:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 HSKT, HSCT: Giúp Khang, Bình hoàn thành VBT
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ong, ông, ung, ưng. - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần 
 - HS đọc: 3-4 HS
 viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li ong, ông, ung, - HS viết vở ô ly.
 ưng, nép, long, hồng, chung, chưng. Mỗi chữ 1 
 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi 
 viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - HS ghi nhớ.
 - GV chữa bài, nhận xét đánh giá một số bài viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 Toán
 BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được 
phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế 
(qua tranh vẽ).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép cộng,trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 HSKT: Giúp An Bình hoàn thành các bài tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:3’ 
-Gv tổ chức trò chơi Chọn tấm thẻ nào? -HS chơi
-GV giới thiệu bài -HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập: 24’
Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS HS tính nhẩm tìm ra kết - HS lắng nghe
quả
- GV yêu cầu HS làm -HS làm
- GV chữa bài -HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc
Bài 2:
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nếu được kết - HS lắng nghe
quả các phép tính còn thiếu trong bảng
- GV yêu cầu HS làm
- GV chữa bài -HS làm
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS lắng nghe
Bài 3: -HS đọc
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nếu được kết -HS nhắc lại
quả các phép tính còn thiếu trong bảng - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm
- GV chữa bài -HS làm
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS lắng nghe
Bài 4: -HS đọc
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm -HS nhắc lại
- GV chữa bài -HS làm
- Dựa vào đâu em tìm được kết quả của -HS lắng nghe
phép tính này?
- Quy luật của phép tính này là gì? 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ -HS lắng nghe
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 62: iêc, iên, iêp
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêc, iên, iêp ; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần iêc, iên, iêp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần iêc, iên, iêp ; viết đúng các tiếng, từ có vần iêc, iên, 
iêp
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêc, iên, iêp trong bài 
học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi ý 
trong tranh.
 2.Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới 
trong lòng biển.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên qua vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, các em 
thêm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước.
 HSKT, HSCT: Đọc và viết được các vần iêc, iên, iêp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’
- HS hát chơi trò chơi -HS chơi
- GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng -HS viết
2. Hoạt động nhận biết:5’ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo 
lớn nhỏ, trùng điệp.
- GV giới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. -Hs lắng nghe và quan sát
Viết tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc:12’
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp.
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các -Hs tìm
vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. -Hs lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu
Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. Gọi Khang đọc
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần iêc.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để -HS ghép
tạo thành iên.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để 
tạo thành iêp. -HS ghép
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, 
iêp một số lần. -HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng biếc.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng biếc. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng biếc. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần.
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số 
HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt.
 + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các -HS đọc
tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, -HS tự tạo
iêp
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 -HS phân tích
HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới -HS ghép lại
ghép được.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói
ngữ, chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xanh biếc xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 
iêc trong xanh biếc, phân tích và đánh vần -HS nhận biết
tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV 
thực hiện các bước tương tự đối với bờ biển, 
sò điệp -HS thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS đọc
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng:10’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. -HS lắng nghe,quan sát
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần iêc, iên, iêp.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, -HS viết
iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 
một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, -HS viết
biển, sò điệp. GV quan sát và hỗ trợ cho 
những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết 
chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc đoạn: 12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần iêc, iên, iêp.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh 
vần tiếng nói mới đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn -HS xác định
văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu - HS đọc 
(mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh:5’
- GV giới thiệu tranh trong SHS: hình ảnh 
các sinh vật trong lòng đại dương. Hướng 
dẫn HS tìm hiểu và nếu gợi ý để HS quan 
sát và trao đổi trong phần tiếp theo. - HS quan sát.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi, - HS trao đổi.
tự đặt câu hỏi theo hướng dẫn của GV: 
Trong lòng biển có những gì?
 Em đã biết những loài vật nào trong lòng 
biển?
Em thích loài vật nào? Vì sao?
- HS có thể đối thoại với GV theo câu hỏi 
hoặc kể ngắn dựa trên gợi ý đã nêu (tuỳ theo -Hs đối thoại
năng lực ngôn ngữ của các em mà GV chọn 
hình thức phù hợp).
- GV cho các nhóm thi kể tên các sự vật 
trong lòng biển và nhận xét, đánh giá. - HS kể
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
các vần iêc, iên, iêp và đặt cầu với từ ngữ -HS tìm
tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS. -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Phát triển kĩ năng đọc : Nhận biết và đọc đúng vần iêc,iên,iêp ,đọc đúng các 
tiếng có chứa vần iêc,iên,iêp
 - Phát triển kĩ năng viết : Viết đúng vần iêc,iên,iêp, viết đúng các tiếng, từ 
ngữ, điền vào chỗ chấm tiếng có chứa vần iêc,iên,iêp

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx