Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 14 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 70: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học trong tuần: ăng, ăc, âng, âc, eng, ec, ong oc. - MRVT có tiếng chứa vần ăng, ăc, âng, âc, eng, ec, ong oc. - Đọc, hiểu bài: Đổ rác; biết đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định, giữ vệ sinh môi trường. - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa ( chính tả nhìn - viết) câu ứng dụng. 2. Năng lực chung Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất -Trung thực và trách nhiệm với ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS:Bảng con, phấn 2. GV: Ti vi , que chỉ,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - GV tổ chức cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần: ăng, ăc, âng, âc, eng, ec, ong oc. - Đại diện các tổ tham gia thi kể - GVNX, biểu dương. - GV chốt: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những vần mà chúng ta đã được học trong tuần vừa qua nhé! B. Hoạt động thực hành vận dụng 1. Đọc ( ghép âm/vần thanh thành tiếng). - GV cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - HS đọc thầm - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: măng, nhắc, tầng, bậc, kẻng, séc, cõng nhọc. - HS đánh vần, đọc trơn, nhẩm các TN - HS đọc: cá nhân, lớp - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng Cho HS đọc lại các vần đã học ở cột 2: : ăng, ăc, âng, âc, eng, ec, ong oc. 3 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp - HS đánh vần, đọc trơn, nhẩm các TN GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả, có thể giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ. 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: trạm xăng - GV viết mẫu: trạm xăng - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn - GV thực hiện tương tự với: bấc đèn 4. Viết vở Tập viết - GV hướng dẫn HS viết: trạm xăng, bấc đèn( cỡ vừa) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS 5. Đọc bài ứng dụng: Đổ rác a.Giới thiệu bài đọc Tranh vẽ cảnh gì? Dẫn vào giới thiệu bài b. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV kiểm soát lớp - Gọi HS đọc bài. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi +Kẻng báo đổ rác thế nào? +Em cần đổ rác ở đâu? HS thảo luận đưa ra câu trả lời: (Leng keng, leng keng/ đổ rác đúng nơi quy định/ đổ vào xe rác/đổ vào thùng rác ) 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết): Leng kengleng keng 4 Đến giờ đổ rác GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: keng. rác - GV hướng dẫn viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV viết mẫu lên bảng - HS nhìn chép - HS viết bài. - GV quan sát, sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có. - GV nhận xét chung giờ học. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - Đọc 2 lượt các vần đã học - Tìm và viết tiếng chứa vần đã học trong tuần, đặt câu với tiếng đó? - GV nhận xét chung giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt TẬP VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết (Tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ: vầng trán, bậc thang, sóng biển, tóc bạc. - HS viết đều nét, dãn cách đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. - Rèn kĩ năng viết, đảm bảo tốc độ. 2. Năng lưc chung: Sử dụng hiệu quả năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC 1. HS:Bảng con 2. GV: Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A. Phần mở đầu: Khởi động kết nối - GV trình chiếu mẫu chữ: vầng trán, bậc thang, sóng biển, tóc bạc. - HS quan sát- đọc B. Hoạt động luyện tập, thực hành 5 Viết bảng con: - GV giới thiệu từ: vầng trán + Phân tích tiếng vầng, trán + tiếng vầng có âm v đứng trước, vần âng đứng sau, dấu huyền trên â + tiếng trán có âm tr đứng trước vần an đứng sau, dấu sắc trên a. - GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối các con chữ. - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn - GV thực hiện tương tự với các từ: bậc thang, sóng biển, tóc bạc. Viết vở Tập viết: - GVHDHS viết vào vở Tập viết - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GVquan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GVnhận xét vở của 1 số HS. C. Củng cố- đánh giá: - GV kiểm tra các từ đã viết, nhận xét, dặn dò HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE(KỂ CHUYỆN): CHIM TRONG LỒNG ( Xem- kể) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Kể được câu chuyện ngắn Chim trong lồng bằng 4 – 5 câu, bước đầu hình thành phẩm chất nhân ái: biết yêu thương loài vật. 2. Năng lực chung - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất nhân ái: biết yêu thương loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính 6 HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối Hát: “ Chim vành khuyên” Dựa vào bài hát GV dẫn dắt vào tựa đề câu chuyện “Chim trong lồng” HS xem tranh hình ảnh chim trong lồng (tranh đã được phóng to) và trả lời câu hỏi của GV: Em đoán xem hoạ mi thích ở trong lồng hay bay ca hát ngoài trời? GV: Chúng ta cùng xem tranh và kể chuyện “Chim trong lồng” đề biết điều gì sẽ xảy ra với cậu bé và chú chim Học Mi này nhé! B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá câu chuyện GV hướng dẫn nhanh cho học sinh quan sát phân tích từng tranh từ 1 đến 4 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - GV trình chiếu tranh 1, GV cho HS quan sát tranh 1, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Bé được tặng món quả gì? (Bé được tặng một chiếc lồng chim.) GV cho HS quan sát tranh 2, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Chú chim Họa Mi thế nào? (Chú chim Họa Mi buồn bã, không chịu ăn.) - GV cho HS quan sát tranh 3, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Bé đã làm gì? (Bé (liền thả chim ra) -GV cho HS quan sát tranh 4, 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Bé mơ thấy gì? (Bé mơ thấy chim bay về, mang theo những chùm quả.) - HS + GV nhận xét, khen ngợi những HS kể tốt. C. Hoạt động thực hành Kể toàn bộ câu chuyện: GV kể chia nhóm 4: giao nhiệm vụ mỗi bạn trong nhóm kể 1 tranh GV cho HS thảo luận theo nhóm kể lại từng tranh HS làm việc nhóm GV theo dõi giúp đỡ các nhóm kể chuyện Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện Ví dụ: +Bé được tặng một chiếc lồng chim. Những chú chim trong lồng buồn bã, không chịu ăn. Bé liền thả chim ra. Sau đó, bé mơ thấy chim bay về, mang theo những chùm quả. (4 câu) + Một hôm, chú hàng xóm mang tặng bé một lồng chim họa mi. Bé đặt chiếc lồng ngay ở bên cửa sổ. Hằng ngày, bé mang thức ăn ngon cho chim nhưng họa mi chỉ nằm buồn bã, không ăn. Có lẽ họa mi nhớ bầu trời, nhớ gia 7 đình của mình chăng? Bé thương chim quá! Bé bèn mở cửa lồng, đặt chú chim lên bàn tay. Hoa mi ngập ngừng rồi tung cánh bay vào bầu trời xanh thẳm. Tối hôm ấy, bé mơ thấy hoa mi và cả gia đình bay về mang theo những chùm quả đỏ mọng cảm ơn mình. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn D. Củng cố- mở rộng: GV: Nếu là em, em có làm như bé không? Vì sao? ( Có vì em cũng rất yêu chim, muốn chim hót cho vui. - Hôm nay, các con kể câu chuyện gì? - Tuyên dương ý thức học tập của HS. - HS về nhà kể lại câu chuyện này cho bố mẹ nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng cộng 5 trong phạm vi 10. - Vận dụng được bảng cộng 5 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV có thể cho HS nêu một vài kết quả trong bảng cộng 5 bằng trò chơi Tiếp sức đồng đội B. Hoạt động Thực hành – luyệntập Bài 1. Có thể có các cách sau: - GV cho HS tự làm, ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, thực hiện các phép tính trong phạm vi 5. - GV đố HS trên lớp như lần lượt nêu ngẫu nhiên phép tính, HS đọc kết 8 quả. - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để ghi nhớ kết quả bảng cộng 5. Bài 2. - GV cho HS tự phân tích phép tính thứ nhất rồi nêu kết quả chọn tương ứng (5 – 0 tương ứng với 5). - GV cho HS nêu cách làm và kết quả chọn (HS làm trên bảng và có giải thích cách làm của mình). HS đổi bài, kiểm tra chéo bài làm của bạn. Bài 3. GV cho HS đọc tìm hiểu đề bài và tự làm bài vào Vở bài tập Toán. - HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. - GV cho HS nêu kết quả chọn dấu >, <, = để điền vào ô trống, có giải thích cách làm. Bài 4. GV cho HS nêu lại cách tính, sau đó HS tự làm bài. - Từng HS làm bài, ghi kết quả tính vào Vở bài tập Toán. - HS kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. - Cả lớp thống nhất kết quả từng bước tính và kết quả tính từng câu. C. Hoạt độngVận dụng Bài 5. Có thể thực hiện theo cách sau: - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi: HS nhìn tranh vẽ sau đó tự phân tích, thảo luận cách điền phép cộng vào ô trống.Thảo luận cách giải thích từng phép cộng của mình. Kết quả có thể là 4 + 5 = 9 hoặc 5 + 4 = 9. - GV yêu cầu HS thống nhất kết quả điền vào ô trống, yêu cầu HS giải thích (nêu tình huống tương ứng từng phép cộng). Chú ý: HS có thể có các cách biểu đạt khác nhau, cần động viên HS diễn đạt bằng lời nói của mình. D. Củng cố - GV có thể cho HS ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm sau: - Các bảng cộng 5, 4, 3, 2 trong phạm vi 10. - Nêu tình huống tương ứng với phép cộng (trong phạm vi các bảng cộng đã học). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 71: ông, ôc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có ông, ôc 9 - Học được cách đọc vần ông, ôc và các tiếng/ chữ có ông, ôc - MRVT có tiếng chứa vần ông, ôc. - Đọc hiểu bài “Tập tầm vông”, đặt và trả lời được câu đố về các con vật ở ao hồ - Ham thích tìm hiểu, ghi nhớ tên gọi và đặc điểm của các con vật ở ao hồ. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có tình yêu quê hương, biết bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “Ong tìm hoa ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần ông, ôc Giới thiệu từ khóa dòng sông, sông, ông ôc, ốc con ốc GV giới thiệu vần ông, ôc. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ông: + Phân tích vần ông ? + vần ông có âm ô đứng trước, âm ng đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ông - GVHDHS đánh vần: ông - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng sông + Tiếng sôngcó âms đứng trước, vần ông đứng sau - GVHDHS đánh vần: s - ông - sông - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: ô-ng- ông, s-ông- sông, dòng sông. b. Vần ôc: GV thực hiện tương tự như vần ông: 10 ô- c - ôc - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ôc - HS đánh vần đọc trơn: ô- c- ôc, ôc - sắc- ốc, con ốc - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ông, ôc + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ông và ôc- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ông, ôc: công viên, đánh trống, cột mốc, thợ mộc - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa ông, ôc - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ông (sau đó là ôc) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần ông có thể kết hợp với cả 6 thanh, tiếng có vần ôc chỉ có thể kết hợp 2 thanh: sắc, nặng - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ông, ôc, dòng sông, con ốc - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ông, dòng sông - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ôc, con ốc 11 Tiết 2 4. Đọc bài ứng dụng: Rằm tháng tám a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Tranh vẽ những con vật nào? Chúng đang làm gì? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ông, ôc: vông, công, ốc - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi +Hai bài trên có tên các con vật nào? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Con công, con ốc, con tôm, con cò d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp + Con gì tám cẳng hai càng? (Con cua) + Con gì mà có cái mai ( Con rùa) + Con gì kêu ếch ộp? ( con ếch) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ông, ôc, dòng sông, con ốc - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(ô ng, ôc) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ông, ôc 12 + Tìm 1 tiếng có ông hoặc ôc? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác tích cực. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV có thể cho HS ôn lại: - Các kết quả ở một số bảng cộng trừ đã học bằng trò chơi Hái táo -Tình huống có thể ghi lại bằng phép trừ (tình huống “bớt đi” hay “tìm bộ phận chưa biết”). B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hình thành bảng trừ trong phạm vi 7 GV có thể cho HS làm việc theo nhóm đôi hoặc làm việc cá nhân. GV cho HS tự lập bảng theo cách: HS dùng que tính để thực hiện các phép trừ. Thực hiện thao tác “lấy 7 que tính, bớt đi que, còn lại que tính”, viết kết quả. - Đọc thuộc bảng theo thứ tự đọc ghi nhớ các kết quả từ 7 – 1 = 6 đến 7 – 7 = 0. - Xoá một số kết quả trung gian, yêu cầu HS nêu bổ sung. - Cho HS nêu kết quả của phép tính ngẫu nhiên trong bảng. C. Hoạt động Thực hành – luyện tập Bài 1. GV có thể áp dụng các cách khác nhau, chẳng hạn: – Cho HS làm bài cá nhân, viết kết quả tính vào Vở bài tập Toán. – Cho HS đố nhau theo nhóm đôi. – Tổ chức trò chơi nhằm ôn lại và học thuộc bảng trừ trong phạm vi 7. 13 Bài 2. GV cho HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán rồi kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. Bài 3. GV cho HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán. Khi chữa bài, GV cho HS giải thích cách làm một số câu. Cả lớp tự giác đánh giá bài làm, sửa các câu làm sai. D. Hoạt động Vận dụng Bài 4. Có thể cho HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh vẽ, sau đó nêu phép trừ thích hợp. - Có 7 cây giống, bạn đã lấy đi 2 cây, còn lại 5 cây. Có phép trừ 7 – 2 = 5. - GV có thể chấp nhận HS nêu phép trừ 7 – 5 = 2, theo mô tả sau: Có tất cả 7 cây, trên luống đất còn 5 cây, vậy số cây đã lấy đi là 7 – 5 = 2. Củng cố Chơi trò chơi “Tiếp sức” giúp HS luyện nhớ các kết quả của bảng trừ trong phạm vi 7 (trong đó bao gồm cả các phép tính trong các bảng cộng, bảng trừ đã học). Nêu một số tình huống thực tế ứng với phép trừ trong phạm vi 7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 72: ung, uc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần ung, uc - Học được cách đọc vần ung, uc và các tiếng/ chữ có ung, uc - MRVT có tiếng chứa vần ung, uc. - Đọc hiểu bài “Làm đẹp hè phố”, đặt và trả lời được câu hỏi về việc có thể làm để hè phố, ngõ xóm sạch đẹp. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Biết quý trọng công sức lao động của người khác, giữ gìn môi trường hè phố, ngõ xóm sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 14 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “ Ong tìm hoa ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần ung, uc Giới thiệu từ khóa quả sung, sung, ung bông cúc, cúc, uc GV giới thiệu vần ung, uc. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ung: + Phân tích vần ung ? + vần ung có âm u đứng trước, âm ng đứng sau - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ung - GVHDHS đánh vần: ung - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng súng + Tiếng súng có âm s đứng trước, vần ung đứng sau - GVHDHS đánh vần: s-ung- sung. - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: u-ng- ung, s-ung- sung, quả sung b. Vần uc: GV thực hiện tương tự như vần ung: u- c - uc - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uc - HS đánh vần đọc trơn: u- c- uc, c-uc- cuc- sắc- cúc, bông cúc - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ung, uc + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ung và uc - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: 15 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ung, uc: trung thu, xúc đất, tung tăng, sáo trúc - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa ung, uc - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ung (sau đó là uc) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần ung có thể kết hợp với cả 6 thanh, tiếng có vần uc chỉ có thể kết hợp 2 thanh: sắc, nặng - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ung, uc, quả sung, bông cúc - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ung, quả sung - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: uc, bông cúc Tiết 2 4. Đọc bài ứng dụng: Làm đẹp hè phố a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: +Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ung, uc: thúc giục, cùng, xúc - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) 16 - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi + Các chú công nhân đang làm gì? + Họ làm việc như thế nào? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Các chú công nhân đang san lấp hố, trồng cây, lát gạch, xúc cát/ Họ rất chăm chỉ, tập trung d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp +Bạn làm gì để hè phố , ngõ xóm, sạch đẹp? (Mình không vứt rác bừa bãi/ không hái hoa bẻ cành/ trồng cây xanh/ dọn dẹp vệ sinh đương làng ngõ xóm ) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ung, uc, quả sung, bông súng - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(ung, uc) - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ung, uc + Tìm 1 tiếng có ung hoặc uc? Đặt câu. - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 7. 17 - Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 7 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV có thể cho HS nêu một vài kết quả trong bảng trừ 7 qua trò chơi Hái táo GV tổ chức cho HS chơi B. Hoạt động Thực hành – luyệntập Bài 1. Có thể tổ chức theo các cách sau: - GV cho HS tự làm, ghi kết quả vào Vở bài tập Toán. - GV tổ chức làm việc chung trên lớp, GV lần lượt nêu ngẫu nhiên phép tính, HS đọc kết quả. - GV tổ chức trò chơi “truyền điện”, hoặc “ném bóng”, hoặc “hái hoa dân chủ” giúp HS ghi nhớ kết quả các phép trừ trong phạm vi 7. Bài 2. Cho HS xác định yêu cầu của bài và GV hướng dẫn HS phân tích cách làm: trước hết phải tính (có thể ghi kết quả dưới phép tính đó). Sau đó so sánh hai kết quả và chọn dấu (>; <; =) thích hợp thay cho dấu ?. Cho HS tự làm bài vào vở bài tập Toán. - Khi chữa bài, GV cho HS giải thích cách làm. - HS tự kiểm tra bài làm của mình, HS nêu kết quả chọn dấu (>; <; =) thích hợp thay cho dấu ?, giải thích cho bạn vì sao. Bài 3. GV cho HS tự làm bài. HS kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau. GV cho HS nêu kết quả tính và giải thích cách làm. Bài 4. HS làm việc theo cặp. Phân tích đầu bài, tìm quy luật sau đó xác định các số cần tìm thay cho dấu ?. Cả lớp thống nhất kết quả. B. Hoạt động Vận dụng Bài 5. Có thể thực hiện theo cách sau: - GV cho HS làm việc theo nhóm: HS nhìn tranh vẽ, sau đó tự phân tích, thảo luận cách điền phép tính vào ô trống (có hai phép trừ). -Tất cả có 7 quả cam xanh và vàng, nếu lấy đi 4 quả cam vàng thì còn lại 3 quả cam xanh. Ta có phép trừ: 7 – 4 = 3. - Tất cả có 7 quả cam xanh và vàng, nếu lấy đi 3 cam xanh thì còn lại 4 quả cam vàng. Ta có phép trừ 7 – 3 = 4. - Khi chữa bài, GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả làm bài và giải thích (nêu tình huống tương ứng với từng phép tính). 18 Chú ý: HS có thể có các cách diễn đạt khác nhau, cần khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình. C. Củng cố GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tìm nhà cho các con vật để củng cố các phép tính về các bảng trừ đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 73: ưng, ưc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần ưng, ưc - Học được cách đọc vần ưng, ưc và các tiếng/ chữ có ưng, ưc - MRVT có tiếng chứa vần ưng, ưc. - Đọc hiểu bài “Hưng và Lực”, đặt và trả lời được câu hỏi về đồ vật có thể thắp sáng. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng sáng tạo hiểu biết của mình vào xử lí tình huống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “ Ong đi tìm hoa ” rồi dẫn vào bài mới B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới: Giới thiệu vần ưng, ưc Giới thiệu từ khóa củ gừng, gừng, ưng con mực, mực, ưc GV giới thiệu vần ưng, ưc. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần ưng: + Phân tích vần ưng ? + vần ưng có âm ư đứng trước, âm ng đứng sau 19 - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - HS đọc trơn: ưng - GVHDHS đánh vần: ưng - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng gừng + Tiếng gừng có âm g đứng trước, vần ưng đứng sau, dấu huyền trên ư - GVHDHS đánh vần: g-ưng- gưng- huyền- gừng. - HS đánh vần - HS đánh vần, đọc trơn: ư-ng- ưng, g-ưng- gưng- huyền- gừng, củ gừng b. Vần ưc: GV thực hiện tương tự như vần ưng: ư- c - ưc - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ưc - HS đánh vần đọc trơn: ư- c- ưc, m- ưc- mưc- nặng – mực - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần ưng, ưc + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần ưng và ưc - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước C. Hoạt động thực hành, vận dụng 1 . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ưng, ưc: chim ưng, nóng bức, mừng rữ, náo nức - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 2. Tạo tiếng mới chứa ưng,ưc 20 - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ưng (sau đó là ưc) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, Chú ý tiếng có vần ưng có thể kết hợp với cả 6 thanh, tiếng có vần ưc chỉ có thể kết hợp 2 thanh: sắc, nặng - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ưng, ưc, củ gừng, con mực - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh - HS quan sát HS viết bảng con: ưng, củ gừng - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: ưc, con mực Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 73: ưng, ưc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các tiếng , từ/ chữ có vần ưng, ưc - Học được cách đọc vần ưng, ưc và các tiếng/ chữ có ưng, ưc - MRVT có tiếng chứa vần ưng, ưc. - Đọc hiểu bài “Hưng và Lực”, đặt và trả lời được câu hỏi về đồ vật có thể thắp sáng. 2. Năng lực chung - Giao tiếp, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng sáng tạo hiểu biết của mình vào xử lí tình huống thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Cho HS chơi trò “ Ong tìm hoa ” rồi dẫn vào bài mới 21 B. Hoạt động thực hành, vận dụng Tiết 2 4. Đọc bài ứng dụng: Hưng và Lực a. Giới thiệu bài đọc: - GV gợi cho HS: + Những nhân vật nào được nhắc đến trong tên bài? - GV giới thiệu vào bài. b. Đọc thành tiếng HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ưng, ưc: tức, Lực, Hưng, mừng - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi - HS đọc thầm câu hỏi + Vì sao phú ông gả con gái cho Hưng? +Hưng đã mang đến nhà phú ông cái gì ? Cho HS thảo luận tìm câu trả lời: Vì chàng sáng dạ? hưng đã mang đến nhà phú ông một ngọn nến d. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp +Những vật nào có thể thắp sáng? (nến, đèn dầu ) - GVcùng HS NX 5. Viết vở tập viết - GVHDHS viết: ưng, ưc, củ gừng, con mực - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào?(ưng, ưc)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx