Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 28 trang Hải Thư 26/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 DIÊN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học 
đường.
-HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
2. Năng lực chung
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 
3.Phẩm chất chủ yếu 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Cờ thi đua
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại 
của bạo lực học đường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động (3’)
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào 
 cờ, hát Quốc ca. 
- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 
biến kế hoạch hoạt động tuần mới
Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
* Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo 
lực học đường và tác hại của bạo lực học 
đường
- GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là 
một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, 
sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: - HS lắng nghe và tham gia trả 
biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là lời câu hỏi.
gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta 
có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay 
lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực 
không?
- GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học 
đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp 
học.
Hoạt động luyện tập (15’)
* Hoạt động 2: 
Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh 
bạo lực học đường.
- GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu - HS lắng nghe GV phân tích.
thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu 
cầu HS nêu cách giải quyết.
- GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết - HS trả lời.
tích cực, mang tính xây dựng.
- GV tổng hợp, nhận xét. - HS lắng nghe
- GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn 
giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng 
bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm 
gì?
- GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự 
giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, 
bác bảo vệ 
Hoạt động vận dụng (2’)
- GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe.
của các lớp.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Năng lực đặc thù 
- Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần 
ep, êp, ip, up.
2. Năng lực chung
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết.
3. Phẩm chất:
- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể 
hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người 
thân quen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bộ đồ chơi.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu 
hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết 
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc
sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: 
Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên 
mẹ.
- GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết 
tên bài lên bảng. -HS lắng nghe và quan sát
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. -HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS tìm
êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. 
GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các 
vần.
- Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. -HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. 
Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
- Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. 
Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần
- Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ 
để ghép thành vần ep. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để 
tạo thành êp. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo 
thành ip. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo 
thành up.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV -HS đọc
khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng 
đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng 
nép. -HS thực hiện
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
nép 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
nép
- Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần. 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS 
đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh 
vần tương ứng với số tiếng) - HS đọc trơn
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng 
nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa 
một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, 
up. -HS phân tích
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại
HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau 
khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn đôi dép -HS nói
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et 
trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, 
đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương 
tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc 
trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số 
lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng đọc -HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. - HS quan sát
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần ep, êp, ip, up.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, -HS viết
up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS lắng nghe
HS
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm 
bịp, búp sen 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ep, êp, ip, up.
- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc) những tiếng có vần ep, 
êp, ip, up trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 
lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? - HS trả lời.
+ Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời.
+ Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời.
+ Bố Hà làm gì? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời
Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú - HS trả lời.
Tư và có Lan); 
Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn 
 - HS trả lời.
cơm và nói chuyện vui vẻ);
 Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào 
 - HS nói.
hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; 
gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, 
không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để 
to lỏng hiểu khách;...)
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm
vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm 
được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn 
ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 __________________________________________________
 Tự nhiên và Xa hội 
 CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 1)
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
+ Kể được một số công việc của người dân xung quanh
+ Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể.
+ Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản 
thân về các công việc đó.
2.Năng lực: 
- Tự chủ và tự học: 
 + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công 
việc, nghề nghiệp sau này.
- Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia 
một số công việc phù hợp ở cộng đồng.
- Năng lực nhận thức khoa học:
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể 
hiện trong SGK.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
- Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số 
công việc phù hợp ở cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh của những người xung quanh.
 Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (2’)
 - GV cũng có thể tổ chức cho HS nghe - HS hát
 một số bài hát nói về các công việc, 
 nghệ nghiệp khác nhau. Sau đó, đặt câu 
 hỏi (Các bài hát này nói về công việc gì?) từ đó dẫn dắt vào nội dung bài mới
2. Hoạt động khám phá (15’)
Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 
trong SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý 
của GV (Những người trong hình là ai? - HS quan sát
Công việc của họ là gì? Công việc đó - HS trả lời
đem lại những Lợi ích gì? ). 
-Từ đó, HS nhận biết một số người và 
công việc cụ thể của họ: bác sĩ - khám, 
chữa bệnh; chủ kĩ sư xây dựng - thiết kế 
nhà; bác nông dân gặt lúa; chú lính cứu 
hoả – chữa cháy,... GV khuyến khích 
HS nêu lợi ích của những công việc cụ - HS lắng nghe
thể đó
Yêu cầu cần đạt: HS nói được tên một 
số công việc được thể hiện trong SGK. 
Hoạt động 2 
- Hướng dẫn HS quan sát hình trong 
SGK, trả lời câu hỏi của GV, qua đó các 
em nhận biết được đó là những công 
việc: đầu bếp, thu ngân ở siêu thị, cảnh 
sát giao thông 
- Khuyến khích HS kể về những công 
việc mà các em quan sát được ở nơi 
mình sinh sống (trồng trọt, nuôi trồng - HS trả lời
thuỷ sản, lái xe, hướng dẫn viên du 
lịch,...). Từ đó trả lời các câu hỏi gợi ý 
của GV (Những công việc đó diễn ra ở 
đâu? Những công việc đó có lợi ích gì? 
Em có thích những công việc đó không? 
Vì sao?..). 
- GV nhận xét và bổ sung. 
Yêu cầu cần đạt: HS kể được nhiều 
người với các công việc khác nhau và 
nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. - HS trả lời
 Hoạt động thực hành 
 GV tổ chức HS làm việc CN ở hoạt 
 động này. Từng thành viên kể cho nhau 
 nghe về công việc của bố mẹ, anh chị 
 mình. 
 Yêu cầu cần đạt: HS nói được công việc 
 của bố mẹ và một số người thân, có thái 
 độ trân trọng đối với mọi người và - HS lên kể
 những công việc cụ thể của họ 
 3. Hoạt động vận dụng (8’)
 HS về về công việc mà mình mơ ước, 
 sau đó GV có thể gọi một số bạn trình 
 bày trước lớp và nói được lí do vì sao 
 lại thích làm công việc đó.
 - HS lắng nghe
 Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin 
 giới thiệu được công việc mà mình yêu 
 thích
 3. Đánh giá (5’)
 HS biết được công việc của bố mẹ, 
 người thân và một số người xung quanh. 
 Hình thành được mơ ước về công việc 
 trong tương lai. - HS lắng nghe
 - Kể với bố mẹ, anh chị về công việc 
 mơ ước của mình sau này 
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
.................................................................................................................... 
 Chiều thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Luyện tập củng cố các vần đa học ep,êp ,ip,up đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu, đoạn có vần .
 - Biết khoanh tròn tiếng có vần ep,êp,ip,up viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần.
 2. Năng lực chung: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3.Phẩm chất.
 - Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 VBT, Bộ đồ dùng TV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
-GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe
-GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời
Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe
vần đó.
-GV nhận xét 
LUYỆN TẬP: 
Bài 1: Đọc
-GV chiếu lên bảng các từ ngư: đầu bếp, - Hs quan sát
búp bê, kẹp tóc, béo múp míp
 Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc - Hs nối tiếp nhau đọc
Yêu cầu cả lớp đọc
 - Hs đọc lại các tiếng đó.
Gv chiếu các hình ảnh tương ứng với các 
từ để giới thiệu với hs
Bài 2: Nối?
-GV nêu yêu cầu của bài 
 Gv viết lên bảng 
A B. - Hs thảo luận nhóm 2
Bé có màu đen.
 - Các nhóm trình bày kết quả
 Đôi dép của bà nhộn nhịp.
 - Hs theo dõi nhận xét
 Phố xá búp bê. 
- Gv yêu cầu hs TL N2
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
Bài 3: Điền ep, êp, iphoặc up
 b....sen
sắp x.... Hs tự làm bài vào vở
 bìm b..... Hs trình bày kết quả
gác x....
GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở
Yêu cầu hs trình bày kết quả.
LUYỆN ĐỌC
Gv tổ chức cho hs tự ôn lại các bài đọc Hs tự ôn tập
trong tuần 12
 Hs tự chọn bạn và thi đọc với nhau
Gv tổ chức cho học sinh đọc với nhau
 Gv và hs theo doi bình chọn bạn đọc tốt 
VẬN DỤNG: 3’
Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
 .
 .
 . 
 . 
 _______________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng con, phấn, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát
tập thể.
2. Hoạt động luyện tập 
Hoạt động 1: Tự học toán 
Gv yêu cầu hs tự ôn lại các bảng cộng đa - Hs tự lập lại các bảng cộng 1,2,3
học( Bảng cộng 1,2,3)
Gv theo doi và bổ sung cho hs
Trò chơi: Ghép đôi 
 Chọn 2 đội môi đội 5 bạn Hs được chọn chuẩn bị
Trên môi ngôi nhà gv ghi kết quả các 
phép tính cộng, trên môi con thỏ ghi phép 
tính
5ngôi nhà ghi lần lượt:8, 5, 6, 9, 7 Hs nhận nhà, thỏ
5 con thỏ ghi: 2+6, 3+2, 1+5, 7+2, 3+3
Gv phát cho hs tham gia chơi tham gia 
Gv tổ chức cho hs chơi Hs chơi
Gv và hs kiểm tra kết quả, đội nào ghép 
đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng
 Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt
 Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và 
viết lại:
a.Chị, cho ,em, kẹp tóc, gái -
 b. Mẹ, xe đạp, mua, cho, Hà. Hs qua nghe
Gv yêu cầu hs tự trao đổi nhóm 2 Hs trao đổi n2
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
 Các nhóm trình bày kết quả
Gv và hs theo dõi nhận xét, chốt lại kết 
quả đúng.
 Củng cố dặn dò
Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe
hs
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ________________________________________________
 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
 Toán 
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10 (TIẾT 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
+ Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
+ Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
+ Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: 
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập 
phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản 
liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính 
và câu trả lời cho bài toán, 
3. Phẩm chất chủ yếu: 
Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Ổn định - HS hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập (25’)
* Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HD HS quan sát tranh thứ nhất: - HS quan sát
+ Trong bể có mấy con cá? - HS trả lời
- Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 
2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá?
 Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4
- GV cùng Hs nhận xét - HS nêu phép tính
* Bài 2: Tính 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải - HS nêu - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS ghi vào vở
- GV cùng Hs nhận xét - HS ghi kết quả vào vở
Chơi trò chơi: Câu cá
- GV nêu cách chơi
- HD HS chơi - HS theo dõi
GV giám sát động viên - HS chơi
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ...................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 57: ANH, ÊNH, INH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Năng lực đặc thù 
- Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
- Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các 
vần anh, ênh, inh.
2. Năng lực 
* Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
 Năng lực ngôn ngữ: 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên 
nhiên và về con người.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài 
học.
3. Phẩm chất 
- Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1.Giáo viên: Bộ đồ dùng
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát , chơi trò chơi -Hs chơi
- GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. -Hs nói
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua 
cánh đồng.
- GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. 
 -HS lắng nghe và quan sát
Viết tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các 
 -Hs tìm
vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau 
 -Hs lắng nghe
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh.
 -Hs lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau 
 -HS đánh vần tiếng mẫu
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp 
 - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
 -HS tìm chữ để ghép thành vần anh.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép
tạo thành anh.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép
tạo thành inh.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng cánh.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng cánh. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn.
tiếng cánh. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các - HS đọc
tiếng chứa một các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, -HS đọc
inh
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 - HS phân tích
HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói
ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
quả chanh xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết
oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần 
tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ -HS thực hiện
kênh, kính râm 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, -HS lắng nghe,quan sát
inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy 
trình và cách viết các vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, -HS viết
ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập -HS viết
một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, 
kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho 
những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết 
chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc (12’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh 
vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần 
anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Nhà vịt ở đâu? - HS trả lời.
+ Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời.
+ Những câu nào nói lên gia đình vịt rất - HS trả lời.
vui?
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói.
SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể 
thao trong các tranh.
- GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các - HS thực hiện.
hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của - HS trao đổi.
chúng đối với sức khoẻ con người. 
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm
các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ 
tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -Hs lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành 
gìao tiếp nhà.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần 
ach, êch, ich. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần ach, êch, ich ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần ach, êch, ich ; viết đúng các tiếng, có vần ach, êch, ich.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của 
loài vật.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
3. Phẩm chất: 
- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể
hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát, chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc
một số lần: Ếch con thích đọc sách, 
- GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. - HS lắng nghe
Viết tên bải lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh
vần ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm
chữ để ghép thành vần ach.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép
tạo thành êch.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép
tạo thành ich.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV -HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng sách.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng sách 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng sách. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng)
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx