Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ DIÊN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. -HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3.Phẩm chất chủ yếu - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Cờ thi đua - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động (3’) - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) * Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường - GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: - HS lắng nghe và tham gia trả biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là lời câu hỏi. gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. Hoạt động luyện tập (15’) * Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu - HS lắng nghe GV phân tích. thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết - HS trả lời. tích cực, mang tính xây dựng. - GV tổng hợp, nhận xét. - HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ Hoạt động vận dụng (2’) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe. của các lớp. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bộ đồ chơi. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. - GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. -HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS tìm êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần - Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ep. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êp. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ip. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo thành up. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV -HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng nép - Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) - HS đọc trơn + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up. -HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đôi dép -HS nói - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc -HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. - HS quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, -HS viết up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS lắng nghe HS TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc) những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? - HS trả lời. + Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời. + Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời. + Bố Hà làm gì? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú - HS trả lời. Tư và có Lan); Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn - HS trả lời. cơm và nói chuyện vui vẻ); Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào - HS nói. hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... __________________________________________________ Tự nhiên và Xa hội CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 1) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù + Kể được một số công việc của người dân xung quanh + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. 2.Năng lực: - Tự chủ và tự học: + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. - Năng lực nhận thức khoa học: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2’) - GV cũng có thể tổ chức cho HS nghe - HS hát một số bài hát nói về các công việc, nghệ nghiệp khác nhau. Sau đó, đặt câu hỏi (Các bài hát này nói về công việc gì?) từ đó dẫn dắt vào nội dung bài mới 2. Hoạt động khám phá (15’) Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những người trong hình là ai? - HS quan sát Công việc của họ là gì? Công việc đó - HS trả lời đem lại những Lợi ích gì? ). -Từ đó, HS nhận biết một số người và công việc cụ thể của họ: bác sĩ - khám, chữa bệnh; chủ kĩ sư xây dựng - thiết kế nhà; bác nông dân gặt lúa; chú lính cứu hoả – chữa cháy,... GV khuyến khích HS nêu lợi ích của những công việc cụ - HS lắng nghe thể đó Yêu cầu cần đạt: HS nói được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi của GV, qua đó các em nhận biết được đó là những công việc: đầu bếp, thu ngân ở siêu thị, cảnh sát giao thông - Khuyến khích HS kể về những công việc mà các em quan sát được ở nơi mình sinh sống (trồng trọt, nuôi trồng - HS trả lời thuỷ sản, lái xe, hướng dẫn viên du lịch,...). Từ đó trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những công việc đó diễn ra ở đâu? Những công việc đó có lợi ích gì? Em có thích những công việc đó không? Vì sao?..). - GV nhận xét và bổ sung. Yêu cầu cần đạt: HS kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. - HS trả lời Hoạt động thực hành GV tổ chức HS làm việc CN ở hoạt động này. Từng thành viên kể cho nhau nghe về công việc của bố mẹ, anh chị mình. Yêu cầu cần đạt: HS nói được công việc của bố mẹ và một số người thân, có thái độ trân trọng đối với mọi người và - HS lên kể những công việc cụ thể của họ 3. Hoạt động vận dụng (8’) HS về về công việc mà mình mơ ước, sau đó GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp và nói được lí do vì sao lại thích làm công việc đó. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích 3. Đánh giá (5’) HS biết được công việc của bố mẹ, người thân và một số người xung quanh. Hình thành được mơ ước về công việc trong tương lai. - HS lắng nghe - Kể với bố mẹ, anh chị về công việc mơ ước của mình sau này * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Chiều thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập củng cố các vần đa học ep,êp ,ip,up đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần . - Biết khoanh tròn tiếng có vần ep,êp,ip,up viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3.Phẩm chất. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ -GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe -GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe vần đó. -GV nhận xét LUYỆN TẬP: Bài 1: Đọc -GV chiếu lên bảng các từ ngư: đầu bếp, - Hs quan sát búp bê, kẹp tóc, béo múp míp Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc - Hs nối tiếp nhau đọc Yêu cầu cả lớp đọc - Hs đọc lại các tiếng đó. Gv chiếu các hình ảnh tương ứng với các từ để giới thiệu với hs Bài 2: Nối? -GV nêu yêu cầu của bài Gv viết lên bảng A B. - Hs thảo luận nhóm 2 Bé có màu đen. - Các nhóm trình bày kết quả Đôi dép của bà nhộn nhịp. - Hs theo dõi nhận xét Phố xá búp bê. - Gv yêu cầu hs TL N2 -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Bài 3: Điền ep, êp, iphoặc up b....sen sắp x.... Hs tự làm bài vào vở bìm b..... Hs trình bày kết quả gác x.... GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở Yêu cầu hs trình bày kết quả. LUYỆN ĐỌC Gv tổ chức cho hs tự ôn lại các bài đọc Hs tự ôn tập trong tuần 12 Hs tự chọn bạn và thi đọc với nhau Gv tổ chức cho học sinh đọc với nhau Gv và hs theo doi bình chọn bạn đọc tốt VẬN DỤNG: 3’ Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . _______________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Tự học toán Gv yêu cầu hs tự ôn lại các bảng cộng đa - Hs tự lập lại các bảng cộng 1,2,3 học( Bảng cộng 1,2,3) Gv theo doi và bổ sung cho hs Trò chơi: Ghép đôi Chọn 2 đội môi đội 5 bạn Hs được chọn chuẩn bị Trên môi ngôi nhà gv ghi kết quả các phép tính cộng, trên môi con thỏ ghi phép tính 5ngôi nhà ghi lần lượt:8, 5, 6, 9, 7 Hs nhận nhà, thỏ 5 con thỏ ghi: 2+6, 3+2, 1+5, 7+2, 3+3 Gv phát cho hs tham gia chơi tham gia Gv tổ chức cho hs chơi Hs chơi Gv và hs kiểm tra kết quả, đội nào ghép đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và viết lại: a.Chị, cho ,em, kẹp tóc, gái - b. Mẹ, xe đạp, mua, cho, Hà. Hs qua nghe Gv yêu cầu hs tự trao đổi nhóm 2 Hs trao đổi n2 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Các nhóm trình bày kết quả Gv và hs theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Củng cố dặn dò Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe hs IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10 (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất chủ yếu: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - Ổn định - HS hát - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập (25’) * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS quan sát tranh thứ nhất: - HS quan sát + Trong bể có mấy con cá? - HS trả lời - Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá? Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4 - GV cùng Hs nhận xét - HS nêu phép tính * Bài 2: Tính - GV nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải - HS nêu - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS ghi vào vở - GV cùng Hs nhận xét - HS ghi kết quả vào vở Chơi trò chơi: Câu cá - GV nêu cách chơi - HD HS chơi - HS theo dõi GV giám sát động viên - HS chơi 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt BÀI 57: ANH, ÊNH, INH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và về con người. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. 3. Phẩm chất - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát , chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng. - GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. -HS lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các -Hs tìm vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh. -Hs lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau -HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần anh. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành anh. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép tạo thành inh. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng cánh. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các - HS đọc tiếng chứa một các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, -HS đọc inh + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 - HS phân tích HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ -HS thực hiện kênh, kính râm - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, -HS lắng nghe,quan sát inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, -HS viết ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập -HS viết một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc (12’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Nhà vịt ở đâu? - HS trả lời. + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời. + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất - HS trả lời. vui? 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh. - GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các - HS thực hiện. hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của - HS trao đổi. chúng đối với sức khoẻ con người. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -Hs lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ach, êch, ich ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ach, êch, ich ; viết đúng các tiếng, có vần ach, êch, ich. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát, chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc một số lần: Ếch con thích đọc sách, - GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. - HS lắng nghe Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần ach. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành êch. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép tạo thành ich. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng sách + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng sách. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx