Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ DIÊN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. -HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3.Phẩm chất chủ yếu - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Cờ thi đua - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động (3’) - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) * Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường - GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: - HS lắng nghe và tham gia trả biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là lời câu hỏi. gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. Hoạt động luyện tập (15’) * Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu - HS lắng nghe GV phân tích. thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết - HS trả lời. tích cực, mang tính xây dựng. - GV tổng hợp, nhận xét. - HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ Hoạt động vận dụng (2’) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe. lớp. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen. HS KT, CT: Giúp các em nhớ và đánh vần được ep, êp, ip, up hoàn thành bài trong vở tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bộ đồ chơi. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. - GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) -HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS lắng nghe êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV -HS tìm nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. -HS lắng nghe Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ep. -HS tìm + GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êp. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ip. -HS ghép + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo thành up. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép. -HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng -HS thực hiện nép - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần -HS đánh vần. tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc trơn một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. -HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS phân tích ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi -HS ghép lại đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đôi dép -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, -HS nói đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. -HS nhận biết - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) -HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - HS quan sát các vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). -HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS nhận xét HS -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc) những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? - HS trả lời. + Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời. + Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời. + Bố Hà làm gì? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú - HS trả lời. Tư và có Lan); Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn - HS trả lời. cơm và nói chuyện vui vẻ); Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào - HS nói. hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -HS tìm vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự nhiên và Xa hội CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 1) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù + Kể được một số công việc của người dân xung quanh + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. 2.Năng lực: - Tự chủ và tự học: + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. - Năng lực nhận thức khoa học: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2’) - GV cũng có thể tổ chức cho HS nghe một số bài - HS hát hát nói về các công việc, nghệ nghiệp khác nhau. Sau đó, đặt câu hỏi (Các bài hát này nói về công việc gì?) từ đó dẫn dắt vào nội dung bài mới 2. Hoạt động khám phá (15’) Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những người trong hình là ai? Công việc của họ là gì? Công - HS quan sát việc đó đem lại những Lợi ích gì? ). - HS trả lời -Từ đó, HS nhận biết một số người và công việc cụ thể của họ: bác sĩ - khám, chữa bệnh; chủ kĩ sư xây dựng - thiết kế nhà; bác nông dân gặt lúa; chú lính cứu hoả – chữa cháy,... GV khuyến khích HS nêu lợi ích của những công việc cụ thể đó Yêu cầu cần đạt: HS nói được tên một số công - HS lắng nghe việc được thể hiện trong SGK. Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi của GV, qua đó các em nhận biết được đó là những công việc: đầu bếp, thu ngân ở siêu thị, cảnh sát giao thông - Khuyến khích HS kể về những công việc mà các em quan sát được ở nơi mình sinh sống (trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, lái xe, hướng dẫn viên du lịch,...). Từ đó trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những công việc đó diễn ra ở đâu? Những công việc đó có lợi ích gì? Em có thích những công việc đó không? Vì sao?..). - HS trả lời - GV nhận xét và bổ sung. Yêu cầu cần đạt: HS kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. Hoạt động thực hành GV tổ chức HS làm việc CN ở hoạt động này. Từng thành viên kể cho nhau nghe về công việc của bố mẹ, anh chị mình. Yêu cầu cần đạt: HS nói được công việc của bố mẹ và một số người thân, có thái độ trân trọng đối với - HS trả lời mọi người và những công việc cụ thể của họ 3. Hoạt động vận dụng (8’) HS kể về công việc mà mình mơ ước, sau đó GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp và nói được lí do vì sao lại thích làm công việc đó. Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích - HS lên kể 3. Đánh giá (5’) HS biết được công việc của bố mẹ, người thân và một số người xung quanh. Hình thành được mơ ước về công việc trong tương lai. - HS lắng nghe - Kể với bố mẹ, anh chị về công việc mơ ước của mình sau này * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10 (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất chủ yếu: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn HSKT, CT: Thực hiện được các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - Ổn định - HS hát - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập (25’) * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS quan sát tranh thứ nhất: - HS quan sát + Trong bể có mấy con cá? - HS trả lời - Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá? Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4 - GV cùng Hs nhận xét - HS nêu phép tính * Bài 2: Tính - GV nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải - HS nêu - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS ghi vào vở - GV cùng Hs nhận xét - HS ghi kết quả vào vở Chơi trò chơi: Câu cá - GV nêu cách chơi - HD HS chơi - HS theo dõi GV giám sát động viên - HS chơi 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thựchiện được các phép tính cộng trừ đa học - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. HSKT, CT: Thực hiện được các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi (hỏi về cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân bằng miệng theo từng dãy GV ghi lên bảng: 3+0= 1+9= 4+5= 5+3= 2+6= 3+3= -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, - HS thực hiện vào bảng con. ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - làm đến hết bài - HS lắng nghe. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu đề. * GV yêu cầu HS làm vào vở 1+ .= 10 3+ = 9 10 - .= 4 -HS trả lời +1=8 + 5=5 7- ..= 2 Hs tự làm bài - Gv theo doi, bổ sung * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3: Nối kết quả phù hợp - GV nêu yêu cầu của bài. A B Hs nghe 4+2 2+0 9-7 7-1 8- 5 10-2 8-0 6 – 3 Yêu cầu hs thảo luận N2 Yêu cầu Hs báo cáo kết quả HS thảo luận GV và hs kiểm tra kết quả HS báo cáo kết quả Bài : Tính? (theo mẫu ) - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời Gv ghi: 1+3+4= 9-2- 5= 3+0+6= 7- 0- 4= - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. Hs chia sẻ VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học . - Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng trừ đa học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ _Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập củng cố các vần đã học ep,êp ,ip,up đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần . - Biết khoanh tròn tiếng có vần ep, êp, ip, up viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3.Phẩm chất. - Yêu thích môn học HS KT, CT: Giúp các em nhớ và đánh vần được ep, êp, ip, up hoàn thành bài trong vở tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ -GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe -GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe vần đó. -GV nhận xét LUYỆN TẬP: Bài 1: Đọc -GV chiếu lên bảng các từ ngư: đầu bếp, - HS quan sát búp bê, kẹp tóc, béo múp míp Gv yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc Yêu cầu cả lớp đọc - HS đọc lại các tiếng đó. Gv chiếu các hình ảnh tương ứng với các từ để giới thiệu với hs Bài 2: Nối? -GV nêu yêu cầu của bài Gv viết lên bảng -HS thảo luận nhóm 2 A B. - Các nhóm trình bày kết quả Bé có màu đen. -HS theo dõi nhận xét Đôi dép của bà nhộn nhịp. Phố xá búp bê. - GV yêu cầu HS TL N2 -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Bài 3: Điền ep, êp, ip hoặc up b....sen HS tự làm bài vào vở sắp x.... bìm b..... HS trình bày kết quả gác x.... GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở Yêu cầu hs trình bày kết quả. LUYỆN ĐỌC Gv tổ chức cho HS tự ôn lại các bài đọc trong tuần 12 GV tổ chức cho học sinh đọc với nhau GV và HS theo doi bình chọn bạn đọc tốt VẬN DỤNG: 3’ HS tự ôn tập Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học HS tự chọn bạn và thi đọc với nhau. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . _______________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Toán BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng trong phạm vi 10 - Năng lực tư duy và lập luận: Thực hiện được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn HSKT, CT: Thực hiện được các phép cọng, trừ trong phạm vi 10 đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2’) - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá: (11’) Bảng cộng - Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1). 3.Hoạt động (15’) *Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HDHS tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó. Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1. - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 57: ANH, ÊNH, INH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và về con người. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. 3. Phẩm chất Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. HS KT, CT: Giúp các em nhớ và đánh vần được anh, ênh, inh hoàn thành bài trong vở tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát , chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng. - GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc (12’) -HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các -HS tìm vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh. -HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần -Hs lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc -HS đánh vần tiếng mẫu trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để -HS tìm ghép thành vần anh. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo -HS ghép thành anh. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo -HS ghép thành inh. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến -HS lắng nghe khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng -HS đánh vần. cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. cánh. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. -HS đánh vần, lớp đánh vần Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp - HS đọc nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh - HS ghép lại + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: -HS nói quả chanh, bờ kênh, kính râm - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất -HS nhận biết hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng -HS thực hiện chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ kênh, kính râm - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, inh. GV -HS lắng nghe,quan sát viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, ênh, inh -HS viết , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một -HS viết các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc (12’) - HS nhận xét - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe anh, ênh, inh. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói - HS đọc mới đọc) những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Nhà vịt ở đâu? + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời. + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh. - HS quan sát, nói. - GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối với sức khoẻ con người. - HS thực hiện. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS trao đổi. - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động -HS tìm viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ _Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3.Phẩm chất. - Yêu thích môn học HS KT, CT: Giúp các em nhớ và đánh vần được anh, ênh, inh hoàn thành bài trong vở tập viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ -GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe -GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe vần đó. -GV nhận xét LUYỆN TẬP: Bài 1/ 50 Bài 1: Nối - GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối - HS nối cho phù hợp. Hình 1- Nối từ con kênh - GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? Hình 2- học sinh - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. Hình 3- chim cánh cụt Hình 4- cành cây - GV nhận xét, tuyên dương. HS nhận xét bài bạn Bài 2 Bài 2: điền anh , ênh hoặc inh. GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Hình 1: anh Hình 2: ênh Hình 3: inh GV cho HS đọc lại từ - HS điền và đọc lại từ GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét Bài 3/9 Bài 3: nối GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện GV cho HS đọc cột A , B rồi nối lại cho -HS đọc và nối cột A với B phù hợp + Hai anh em chơi bập bênh. HS làm việc cá nhân +Cây chanh đã ra quả. + Bé vẽ hình tròn. GV nhận xét HS, tuyên dương. HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: HS lắng nghe và thực hiện
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx