Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê

docx 21 trang Hải Thư 26/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 59: ANG ĂNG ÂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến 
nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần 
ang, ăng, âng
2. Năng lực:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản. 
 Năng lực ngôn ngữ: 
- HS nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần ang, ăng, âng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần ang, ăng, âng ; viết đúng từ măng tre, nhà tầng.
- HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên 
nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời).
3. Phẩm chất: 
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên 
và
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát, chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng ach, êch, ich - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói
tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lấn: Vầng trăng sáng lấp ló/ sau rặng 
tre.
- GV gìới thiệu các vần mới ang, ăng, âng. - HS lắng nghe
Viết tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các -Hs lắng nghe và quan sát
vần ang, ăng, âng để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ang, ăng, âng. -Hs lắng nghe
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 -HS đánh vần tiếng mẫu.
vần một lần. Một số (4 5) HS nối tiếp nhau 
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm
để ghép thành vần ang.
+ HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành -HS ghép
ăng.
+ HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành -HS ghép
âng.
b. Đọc tiếng
-Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng sáng. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS thực hiện
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng sáng.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng sáng. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng sáng. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo
vần ang, ăng, âng.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 -HS phân tích
HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: cá vàng măng tre, nhà táng. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói
ngữ, chẳng hạn cá vàng, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ cá 
vàng xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết
ang trong cá vàng, phân tích và đánh vần 
tiếng vàng, đọc trơn từ ngữ cá vàng. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện
măng tre, nhà táng.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ang, ăng, -HS quan sát
âng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy 
trình và cách viết các vần ang, ăng, âng.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ang, -HS viết ăng, âng , vàng, măng, tầng. (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (12’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần ang, ăng, âng; từ ngữ măng tre, 
nhà tầng. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần ang, ăng, âng.
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc)những tiếng có vần ang, 
ăng, âng trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS đọc 
đoạn văn:
+ Bài thơ nói về nhân vật nào? đang làm gì? - HS trả lời.
+ Thời tiết được miêu tả như thế nào? - HS trả lời.
+ Khi đi học, mèo con mang theo cái gì? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát .
SHS HS quan sát tranh trong SHS. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói
SHS và nói về mặt trăng và mặt trời (Tranh 
nào vẽ mặt trăng, tranh nào vẽ mặt trời ; Mặt 
trời xuất hiện khi nào?; Mặt trăng xuất hiện khi nào?).
- GV có thể cho HS trao đổi thêm vể cảm - HS trao đổi.
nhận của các em đối với mặt trăng và mặt 
trời. 
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
động viên HS.
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ang, -HS tìm
ăng, âng và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần ang, ăng, âng -HS làm
và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở 
nhà.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 ___________________________
 Toán
 BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù
- Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm.
2. Năng lực 
- Năng lực tự chủ và tự học: 
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập 
phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận:Thực hiện được bảng trừ trong phạm vi 10 liên hệ 
giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
- Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính 
và câu trả lời cho bài toán, 
3. Phẩm chất chủ yếu: 
Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2’) - Ổn định - Hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá: Bảng trừ (12’)
 -Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các - HS quan sát
phép tính 8 trừ cho một số. (Nêu được kết quả 
các phép tính 8 - 1, 8 - 2, 8 - 3, 8 - 4, 8 - 5, 8 - 6, - HS nêu
8 - 7).
3.Hoạt động (15’)
*Bài 1: Tính nhẩm - HS theo dõi 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm 6 trừ cho một số - HS thực hiện 
- Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả
- HS nêu kết quả - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- Hd HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10 - HS thực hiện 
- GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột - HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 3: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- Hd HS tính nhẩm ra các phép tính ghi ở lá cờ - HS thực hiện 
cắm trong mỗi lọ hoa - HS nêu kết quả
- Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 _______________________________
 Chiều thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Thựchiện được các phép tính cộng trừ đa học 
 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi 
của bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi
(hỏi về cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Số? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân 
bằng miệng theo từng dãy 
Gv ghi lên bảng: 
3+0= 1+9= 
4+5= 5+3= 
2+6= 3+3= - HS thực hiện vào bảng con.
-GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, 
ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn - 
nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - HS lắng nghe.
làm đến hết bài -HS thực hiện bảng con
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào vở -HS trả lời
1+ .= 10 3+ = 9 10 - .= 4 Hs tự làm bài
 +1=8 + 5=5 7- ..= 2
- Gv theo doi, bổ sung
* GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Nối kết quả phù hợp
- GV nêu yêu cầu của bài. Hs nghe
A B
4+2 2+0
9-7 7-1 8- 5 10-2
 8-0 6 – 3
 - Yêu cầu hs thảo luận N2 Hs thảo luận
 - Yêu cầu Hs báo cáo kết quả Hs báo cáo kết quả
 - Gv và hs kiểm tra kết quả - HS lắng nghe.
Bài : Tính? (theo mẫu ) - HS trả lời 
- GV nêu yêu cầu của bài. 
 Gv ghi: 
1+3+4= 9-2- 5=
3+0+6= 7- 0- 4=
 - 
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước Hs chia sẻ 
lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các 
bảng cộng trừ đa học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đa học
2. Năng lực: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học 
trong tuần.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng 
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ep, êp, ip, up, anh, ênh, - HS đọc: cá nhân.
 inh, kẹp, nếp, kịp, đôi dép, đầu bếp, bìm 
 bịp, búp sen, sạch se, con ếch, chim 
 chích, măng tre, nhà cao tầng, cá vàng, ....
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly.
 ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh, kẹp, nếp, kịp,
 Mỗi chữ 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết. 
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2 . Làm bài tập
 Chọn từ ngư ( sạch se, chim chích thích Hs tự làm bài và trình bày kết quả
 hợp điền vào chô chấm:
 Nhà cửa.......
 Mấy chú .......chăm chỉ bắt sâu.
 Gv theo doi, bổ sung cho hs
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 _______________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần.
- Nhận biết những trò chơi không an toàn, không nên chơi.
2. Năng lực: 
-Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
-HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
3. Phẩm chất chủ yếu: Có tinh thần trách nhiệm với bản thân và mọi người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên: -Video băng nhạc bài hát 
- Các tranh về các hình thức bắt nạt
- Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương
2. Học sinh: - Nhớ lại: Những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt
- Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và thân 
thể
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 * Hoạt động khởi động (3’)
 - GV tổ chức cho HS nghe bài hát Em ơi hãy kể. - HS tham gia 
 - Hỏi: Sau khi nghe bài hát này, em rút ra được 
 điều gì?
 - GV chốt và dẫn dắt vào bài mới
 *Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
 Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách 
 ứng xử
 a) Nhận biết các hành động bắt nạt
 - GV yêu cầu HS xem tranh ở HĐ 1, sử dụng hiểu - HS thực hiện theo yêu cầu
 biết của mình để xác định các hành động biểu 
 hiện sự bắt nạt
 - GV mời HS nêu tranh thể hiện sự bắt nạt - HS trình bày
 - GV rà soát từng tranh, bổ sung phần giải thích - Lắng nghe
 vì sao tranh đó thể hiện sự bắt nạt 
 - Sau mỗi biểu hiện, GV dừng lại hỏi HS xem các - HS chia sẻ
 em đã từng bị bắt nạt hoặc chứng kiến người khác 
 đã bị bắt nạt như vậy chưa
 - GV hỏi các em còn biết thêm các biểu hiện bắt - HS chia sẻ
 nạt nào khác? Cách ứng xử của người bị bắt nạt 
 như thế nào?
 - GV nhận xét bổ sung thêm những biểu hiện - Lắng nghe
 khác của hành vi bắt nạt và chốt lại
 b) Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát 3 tranh/SGK/38 và cho - Quan sát tranh, trả lời câu 
biết, khi bị bắt nạt em sẽ làm gì? Khi nào thì em hỏi
sẽ chọn thêm cách 2 hoặc cách 3
Bước 2: Làm việc chung toàn lớp
- GV hỏi cả lớp: Ai xung phong nói cách xử lí - Trả lời, nhận xét
của mình?
- Lưu ý:
+ Yêu cầu “Dừng lại” là phù hợp với quyền trẻ - HS lắng nghe
em,
không ai có quyền bắt nạt trẻ; nếu kẻ bắt nạt 
không dừng lại thì phải dọa mách thầy, cô giáo 
(khi không có ai ở xung quanh giúp đỡ) hoặc kêu 
nhờ người giúp đỡ nếu có người ở gần đó
+ Nếu HS lựa chọn cách yêu cầu: “Dừng lại” là 
đã khẳng định quyền trẻ em, và “mách cô giáo”. 
Hoặc kêu người giúp là đã vận dụng kĩ năng tìm 
kiếm sự giúp đỡ - HS nêu suy nghĩ
- GV hỏi: Có em nào có cách ứng xử khác ngoài 
3 cách trên không?
- GV khen ngợi HS có ý kiến riêng (nếu có) - HS lắng nghe
- Nếu HS đưa ra những cách khác thì GV cần 
phân tích mặt tích cực và hạn chế của cách giải 
quyết mà các em nêu thêm. Hoặc phân tích thêm 
cách giải quyết nào là phù hợp trong từng bối 
cảnh khác nhau - HS lắng nghe
- GV chốt lại những hành động ứng xử cần thiết 
khi bị bắt nạt:
+ Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng lại
+ Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm)
+ Kêu to để mọi người giúp đỡ
+ Khi cần thiết phải gọi điện thoại số 111 để được 
giúp đỡ
*Hoạt động luyện tập (10’)
Hoạt động 2: Xử lí các tình huống bị bắt nạt
- GV yêu cầu HS vận dụng cách xử lí tích cực tìm - HS thực hiện theo yêu cầu
cách xử lí các tình huống.
- GV yêu cầu HS nhận diện thực chất của hiện - HS nhận diện
tượng bắt nạt ở tình huống 2 là sự chế giễu – hình 
thức bạo lực tinh thần
- Yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện cách xử -HS chia sẻ
lí của mình trước lớp. Cả lớp tập trung quan sát 
và lắng nghe cách xử lí của bạn để nhận xét, góp 
ý
- GV hỏi HS cóbạn nào có cách xử lí khác Lưu ý: - HS lắng nghe
 - Nếu HS lựa chọn phương án xử lí “Từ chối 
 không đưa” trong tình huống 1 hoặc nói “Các bạn 
 không được nói tớ như vậy” trong tình huống 2 
 thì GV cần hỏi thêm: Nếu người bắt nạt không 
 dừng lại thì em cần làm gì? - HS lắng nghe
 - Nếu HS trả lời được tiếp là “Em sẽ thưa cô 
 giáo” hoặc “Kêu to nhờ người khác giúp đỡ” là 
 câu trả lời đúng
 - Còn nếu HS không có cách giải quyết khác thì 
 GV cùng cả lớp phân tích cách xử lí của 2 nhóm. 
 GV giải thích, bổ sung và chốt lại cách xử lí phù 
 hợp - HS lắng nghe
 - Kết luận: Khi bị bắt nạt, em thật bình tĩnh xử lý 
 tình huống để thoát khỏi sự bắt nạt đó. Nếu vẫn 
 tiếp tục bị bắt nạt, em cần nói với bố me, thầy cô 
 giáo và mọi người xung quanh.
 * Hoạt động vận dụng (7’)
 Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù hợp khi bị 
 bắt nạt trong cuộc sống hằng ngày
 - Yêu cầu HS về nhà thực hiện ứng xử phù hợp - HS lắng nghe
 nếu gặp các tình huống bị bắt nạt trong gia đình 
 và ở nơi công cộng
 - Yêu cầu các bạn cư xử thân thiện với bạn bè 
 trong và ngoài lớp học
 Tổng kết:
 - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ - HS chia sẻ
 học được/ rút ra bài học kinh nghiệm sau khi 
 tham gia các hoạt động
 - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu nhắc lại: Khi - HS lắng nghe, nhắc lại
 bị bắt nạt, ép buộc, em phải nói “Không” và tìm 
 kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 60: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nắm vững cách đọc các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, 
inh ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, 
ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Năng lực ngôn ngữ: 
+ HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học.
+ HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện 
Quạ và đàn bồ câu và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu 
chuyện, cả câu chuyện
- Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS viết ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, - HS viết
ip, up, anh, ênh, inh
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’)
- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần 
các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đọc
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành 
tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. 
GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những - HS đọc
từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.
3. Hoạt động đọc đoạn (10’)
-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc
tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc bài (theo cá nhân hoặc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về 
nội dung đoạn văn đã đọc:
- Sáng sáng, Hà dậy sớm làm gì? -Hs trả lời
- Một hôm tỉnh giấc, Hà nghe thấy gì? -Hs trả lời
- Vì sao con gà của Hà chẳng gáy? -Hs trả lời
4. Hoạt động viết câu (7’)
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe
một cầu “Em vẽ vầng trăng sáng” (chữ cỡ 
vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ -HS viết 
thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết 
của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (28’)
a. Văn bản
 QUẠ VÀ ĐÀN BỒ CÂU 
Quạ thấy đàn bố cầu được nuôi ăn đầy đủ, 
nó bỏi trắng lông mình rói bay vào chuống 
bố câu. Đàn bố câu thoạt đầu tưởng nó cũng 
là bổ câu như mọi con khác, thế là cho nó 
vào chuồng. Nhưng qua quên khuẩy và cất 
tiếng kêu theo lối quạ. Bẩy giờ họ nhà bồ 
câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở 
về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi 
nó bởi vì nó trắng toát, và cũng đuổi cổ nó 
đi.
(Theo Truyện ngụ ngôn) 
b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS TL
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.
 -Hs lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi.
 -Hs lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến vào chuồng bồ câu. GV 
hỏi HS:
1. Quạ bối trắng lông mình để làm gì?
 -Hs trả lời
Đoạn 2: Từ Đàn bồ câu thoạt đầu đến cho 
nó vào chuống. GV hỏi HS:
2. Vì sao đàn bó câu cho qua vào chuồng.
 -Hs trả lời
Đoạn 3: Từ Nhưng quạ quên khuấy đến đuổi nó đi. GV hỏi HS:
3. Khi phát hiện ra quạ đàn bổ câu làm gì?
Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -Hs trả lời
4. Vì sao họ nhà quạ cũng đuối quạ đi? 
- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao -Hs trả lời
đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với 
nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể -HS kể
c. HS kể chuyện 
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS 
kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện 
cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả 
lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu 
chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS 
đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu -HS kể
chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng 
của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các 
hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
động viên HS. GV khuyến khích HS thực 
hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân 
trong gìa đình hoặc bạn bè cầu chuyện 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 ________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề : Phòng tránh bị bắt nạt
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện
2. Năng lực: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế 
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và 
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh ảnh 
2. Học sinh: Chia thành nhóm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 -GV yêu cầu HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV
 2. Hoạt động luyện tập (12’)
 * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
 -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe
 dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
 trong tuần, trọng tâm các mảng:
 + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
 - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 dùng học tập. quả thực hiện các mặt hoạt động 
 + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, của lớp trong tuần qua.
 lớp . +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp ý 
 kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản 
cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
* Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
 lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được của 
 tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ 
 thể cho từng thành viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương 
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
a) Chia sẻ mong muốn của em 
-GV mời HS nêu những mong muốn của 
mình đối với nhà trườn, gia đình địa Mỗi HS chia sẻ trong vòng 1-2 phút 
phương để đảm bảo an toàn phòng tránh bị 
bắt nạt. 
-GV khen ngợi những em mạnh dạn nêu 
lên những mong muốn của mình
-GV hứa sẽ chuyển những mong muốn của 
các em tới nhà trường, gia đình và địa 
phương để có thể đáp ứng.
b) Vẽ tranh về chủ để “ Mong ước của 
em”.
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh về chủ đẻ 
Mong ước của em - HS tự vẽ
-Khích lệ HS giới thiệu với lớp về bức 
 -HS giới thiệu tranh 
tranh và ý tưởng bức tranh của mình
-Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan 
sát, chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt 
câu hỏi cho nhóm bạn
 -Lắng nghe, bình chọn
-GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm
* Hoạt động 3: Đánh giá
a.Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng 
kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới -HS tự đánh giá
đây:
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả 
các yêu cầu sau:
+ Nhận biết được những hành động vui 
chơi an toàn
+Nhận biết được những hành động vui 
chơi không an toàn và hậu quả của nó
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng nói chưa đủ hậu quả của hành động 
vui chơi không an toàn
-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ 
các yêu cầu trên, chưa nêu được hậu quả của hành động vui chơi không an toàn 
 b.Đánh giá chung của GV
 -HS đánh giá lẫn nhau
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng 
 cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để -HS theo dõi
 đưa ra nhận xét, đánh giá chung
 * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’)
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 __________________________________
 Chiều thứ 6, ngày 2 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học 
trong tuần.
2. Năng lực:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học
2. Học sinh: bảng con , phấn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 Gv cho hs tự nhớ và nối tiếp nhau nêu các - HS nối tiếp nhau nêu
 vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các 
 vần đó: ep,êp,ip,up,... Gv tổ chức cho hs ôn lại các vần đó - HS đọc 
 Gv yêu cầu hs tìm các từ chứa vần mới 
 lần lượt theo các vần đã học
 Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm từ chứa Hs nối tiếp nhau nêu
 vần mới, hs nêu gv ghi bảng. 
 VD: ip : nhịp cầu, 
 êp: gạo nếp
 ep: cá chép
 up: búp hoa, 
 Gv tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm Hs luyện đọc
 Hoạt động 2: Viết
 1. Gv đọc cho hs viết vào vở
 Viết từ: cá chép, đôi dép, nhịp cầu, con - HS viết vở ô ly.
 kênh, học sinh, măng tre,...
 2. Viết câu:
 Hai anh em chơi bập bênh.
 Bé ve hình tròn.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kỉ năng đọc viết
 - Làm được dạng bài điền âm.
 - Củng cố kỉ năng cộng trừ.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 
 3. Phẩm chất: 
 Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở BT Toán, vở ô ly
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động - Hát bài
 Gv tổ chức cho hs hát 1 bài

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2022_2023.docx