Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo

docx 33 trang Hải Thư 26/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai, ngày 6 tháng 1 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm
 TỰ CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ BẢN THÂN (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được những việc làm để chăm sóc bản thân.
- Tự chăm sóc được bản thân trong những tình huống thay đổi.
- Lựa chọn và mặc được trang phục phù hộ với thời tiết và hoàn cảnh
2. Năng lực chung:
Rèn luyện được thói quen nề nếp.
3. Phẩm chất
 Nhân ái, biết yêu thương chia sẻ với người khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
Chuẩn bị hình ảnh, đồ dùng phục vụ tiết dạy
Bộ thẻ ngôi sao màu vàng, màu xanh, màu đỏ.
Học sinh:
- SGK Hoạt động trải nghiệm.
- Khăn mặt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
B. Rèn luyện kĩ năng và vận dụng - mở rộng 
1. Thực hành một số việc chăm sóc bản thân
 * Chăm sóc răng miệng
- Cho học sinh quan sát SGK trang 36, 37. Nêu các bước súc miệng bằng 
nước muối?
Tác dụng của việc súc miệng bằng nước muối?
* Chỉnh đốn trang phục gọn gàng
- Học sinh quan sát và nêu nội dung từng tranh
- Để giữ gìn vệ sinh răng miệng hằng ngày.
- Học sinh rèn tác phong nhanh nhẹn, ăm mặc quần áo gọn gàng, .
Hoạt động 4: Thực hành rửa tay
- GV cho học sinh nhảy dân vũ " rửa tay"
- Em có cảm xúc gì khi tham gia nhảy dân vũ?
- Chúng ta cần rửa tay khi nào?
- Cho học sinh thực hành rửa tay 
- GV kết luận
- Cả lớp thực hành - Hs trả lời; Em thấy rất vui và hào hứng,...
- Rửa tay trước ki ăn, say khi đi vệ sinh, sau khi vui chơi và khi tay bị bẩn để 
đôi tay luôn sạch sẽ.
- Học sinh thực hành
Hoạt động 5: Rửa mặt 
- GV chuẩn bị khăn mặt và một chậu nước sạch hướng dẫn học sinh các bước 
để rửa mặt:
+ Bước 1: Rú khăn, trải khăn lên hai lòng bàn tay, đỡ khăn bằng hai tay.
+ Bước 2: Dùng ngón tay trỏ trái lau mắt trái, dùng ngón tay trỏ phải lau mắt 
phải.
+ Bước 3: Di chuyển khăn lau lần lượt sống mũi, miệng,cằm.
+ Bước 4: Di chuyển khăn lau trán, má bên trái, bên phải.
+ Bước 5: Gấp khăn lau cố và gáy
+ Bước 6: Gấp khăn lau vành tai.
- Nhận xét, chốt lại
Hoạt động 6: Hướng dẫn lau mũi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh một lượt đầy đủ các thao tác xỉ và lau mũi
 Hướng dẫn học sinh các bước thực hiện:
+ Bước 1: Gấp đôi khăn giấy, đỡ khăn giấy bằng hai tay.
+ Bước 2: Đặt khăn giấy lên mũi, Một tay bịt một bên mũi và xỉ bên mũi còn 
lại.
+ Bước 3: Tiết tực gấp đôi khăn giấy lại, bịt một bên mũi và xỉ bên mũi kia
+ Bước 4: Tiếp tục gấp đội khăn giấy và lau mũi.
- GV hướng dẫn từng bước và học sinh làm theo.
- Học sinh quan sát GV làm mẫu từng bước và thực hành.
- Học sinh thao tác. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh thực hành nhóm 4
- Cả lớp thực hành lần nữa
- GV mời học sinh lên thao tác lại từng bước
- GV mời từng nhóm học sinh lên thực hành
- Nhận xét hoạt độngvà dặn học sinh biết cách vệ sinh mũi, đặc biệt ở chỗ 
đông người thì mình nên đứng riêng ra một chỗ và xì nhẹ nhàng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........
 _________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 64: IÊM, IÊP, YÊM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần iêm, iêp, yêm và các tiếng/chữ có iêm, 
iêp, yêm. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa iêm, iêp, yêm
 - Đọc, hiểu bài: Hiệp sĩ. Đặt và trả lời được câu hỏi nêu hiểu biết về nhân 
vật trong bài.
2. Năng lực chung
 Biết giúp đỡ bạn bè khi thấy bạn bị bắt nạt.
3. Phẩm chất
Biết yêu quý, trân trọng mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi, máy tính.
- SGKTV1, Bộ ĐDTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 TIẾT 2
 5. Đọc bài ứng dụng: Hiệp sĩ
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- GV cho HS quan sát tranh sgk:
+ Tranh vẽ những nhân vật nào?
- GVNX, giới thiệu vào bài.
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Vì sao bọ ngựa có tên hiệp sĩ?
5.4. Nói và nghe:
- GVHDHS luyện nói theo cặp: Bạn biết gì về hiệp sĩ bọ ngựa?
- GVNX 
6. Viết vở tập viết 
- GVHDHS viết: iêm, iêp, yêm, cái liềm, tấm liếp, yếm
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm 1 tiếng có iêm hoặc iêp? Đặt câu.
- GVNX.
- GVNX giờ học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........
 ____________________________________
 Tiếng việt
 BÀI 65: ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: ơm, ơp, um, up, 
uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. Mở rộng vốn từ có ơm, ơp, um, up, uôm, 
ươm, ươp, iêm, iêp, yêm
- Đọc, hiểu bài: Căn nhà của thỏ. Có tình cảm yêu thương, biết giúp đỡ mọi 
người xung quanh.
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết (Chính tả nhìn- 
viết) chữ cỡ vừa câu ứng dụng.
- Kể được câu chuyện ngắn Ngừi bán mũ và đàn khỉ bằng 4- 5 câu. Biết 
được đặc điểm hay bắt chước của loài khỉ; hiểu được cần bình tĩnh, vận dụng 
trí thông minh để giải quyết khó khăn; Bước đầu hình thành năng lực giải 
quyết vấn đề.
2. Năng lực chung
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát 
triển năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất 
Có ý thức quan sát, bình tĩnh, tự tin khi gặp nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGKTV1, Vở BTTV, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. Khởi động
- GVTC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần.
- GVNX, biểu dương.
B. Hoạt động chính
1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
- GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK
- GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng 
- GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 
2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh 
- GV sửa phát âm
- GVNX, trình chiếu kết quả
3. Viết bảng con:
- GV cho HSQS chữ mẫu: cái nơm, tiếp đón
- GV viết mẫu: cái nơm
- GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng
- GV quan sát, uốn nắn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: tiếp đón
4. Viết vở Tập viết
- GVHDHS viết: cái nơm, tiếp đón
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS.
 TIẾT 2
5. Đọc bài ứng dụng: Căn nhà của thỏ
5.1.Giới thiệu bài đọc
- GV trình chiếu tranh SGK: + Tranh vẽ những ai?
+ Họ đang làm gì?
- GV giới thiệu vào bài
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS đọc thầm theo
- HS luyện đọc từng câu trong nhóm
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.
- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bạn bè đã làm gì giúp thỏ?
+ Em có NX gì về các bạn của thỏ?
6. Viết vở chính tả (nhìn – viết)
- GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: lụp xụp
- GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GVHDHS trình bày trong vở chính tả
- GV đọc thong thả
- GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh
- GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá
+ Tìm tiếng chứa vần ơm hoặc ươp? Đặt câu?
- GVNX giờ học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Toán
 BÀI 37: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Tính nhẩm được một số trừ đi 0.
2. Năng lực chung
Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ.
- Các tranh vẽ hoặc trang trình chiếu nội dung như ở SGK và một số tranh 
tương tự.
- Máy chiếu (nếu có).
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1. Khởi động
- HS ôn lại kết quả các bảng trừ đã học hoặc ôn lại tình huống thực tế tương 
ứng với phép trừ. Chẳng hạn, cho HS mô tả tình huống tương ứng với phép 
trừu 5-2=3.
- HS tự đặt vấn đề: Ta biết một số cộng với 0 bằng chính nó, số 0 cộng với số 
nào cũng bằng chính nó. Có thể dự đoán gì về phép trừ cho số 0? HS sẽ thảo 
luận và đưa ra dự đoán của mình.
Hoạt động 2. Phép trừ đi 0
a) Hình thành biểu tượng ban đầu về kết quả phép tính một số trừ đi 0.
Phương án 1: Nhìn hình vẽ và nêu phép tính trừ tương ứng.
- HS quan sát hình vẽ (giống SGK).
- HS nhìn tranh vẽ thứ nhất,thứ hai,thứ ba bêu phép trừ tương ứng. 
- HS sẽ mô tả:
- Trong bình có 3 con cá, vớt ra 2 con, còn lại 1 con; ta có phép trừ 3-2=1.
- Trong bình có 3 con cá, vớt ra 1 con, còn lại 2 con; ta có phép trừ 3-1=2.
- Trong bình có 3 con cá, vớt ra 0 con (không vớt con nào), còn lại 3 con; ta 
có phép trừ 3-0=3.
Phương án 2: Dùng que tính. b)Nhắc lại, củng cố để đi đến kết luận kết quả phép tính mốt số trừ đi 0.
- GV treo tranh vẽ hoặc chiếu các hình ảnh tương tự đã chuẩn bị.
- HS mô tả tranh và nêu phép trừ tương ứng.
- HS nêu kết quả các phép trừ (2-0=2, 4-0=4, 5-0=5).
- HS nêu kết luận “ Một số trừ đi 0 thì kết quả thế nào?” Một vài HS sẽ trả lời 
theo ý của mình. HS thống nhất: “Một số trừ đi 0 bằng chính nó”.
- HS nêu kết quả tính:
 3 – 3 = ? 2 – 2 = ?
- Một vài HS nêu ý kiến, GV gợi ý HS nêu khái quát: “ một số trừ đi chính 
nó băng 0”. 
- GV chốt lại kết luận như SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 1. HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo 
kết quả của nhau.
Bài 2. HS quan sát hình vẽ và giới thiệu “ đây là máy tính”. HS quan sát, 
thảo luận và giải thích hình vẽ ( tương tự máy tính cộng ở tiết 35).
- HS phát biểu có ba máy trừ 0; một máy cộng trước trừ sau (cộng 4 rồi trừ 
0).
- HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận và điền kết quả vào ô trống.
- Cả lớp thống nhất kết quả làm bài.
Bài 3. HS tự đọc đề bài và làm bài tập vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra 
chéo kết quả cho nhau.
GV lưu ý thêm trường hợp 2-2=0.
Hoạt động 4. Vận dụng
Bài 4. HS tự đọc đề bài và làm bài tập vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra 
chéo kết quả cho nhau.
HS nêu cách làm một vài câu.Chẳng hạn, để tính 3 – 3 +2, ta thực hiện từ trái 
sang phải, đầu tiên lấy 3 – 3 được 0, rồi lấy 0 + 2 được 2.
Hoạt động 5. Củng cố
Có thể tổ chức HĐ sau:
- HS nêu kết quả một số trừ đi 0.
- HS nêu một vài tình huống liên quan tới “ một số trừ đi 0” và “ một số trừ 
đi chính nó”. - HS chơi trò chơi thực hiện các phép trừ, trong đó có liên quan đến các bảng 
 trừ đã học và trừ đi 0. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 _______________________________
 Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết (Chính tả nhìn- 
 viết) chữ cỡ vừa câu ứng dụng.
 - Rèn kĩ năng viết, tóc độ viết.
 2. Năng lưc chung:
 Sử dụng hiệu quả năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất:
 Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tivi, máy tính
 - SGK, VBT, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 A. Khởi động
 - GVTC cho HS hát một bài hát.
 - GVNX, biểu dương.
 B. Hoạt động chính
 1. GV giới thiệu bài
 - GV trình chiếu mẫu chữ: búp sen, ao chuôm, hạt cườm, dừa xiêm
 - GVNX
 2. Viết bảng con
 - GV cho HS quan sát từ: búp sen + Phân tích tiếng búp
+ Phân tích tiếng sen
+ Chữ nào cao 5 li?
+ Chữ p cao mấy li?
+ Các chữ còn lại cao mấy li
- GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối các con chữ, vị trí dấu thanh.
- GV quan sát, uốn nắn
- GV thực hiện tương tự với các từ: ao chuôm, hạt cườm, dừa xiêm
3. Viết vở Tập viết:
- GVHDHS viết vào vở Tập viết
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 _____________________________________
 Tiếng Việt 
 KỂ CHUYỆN: XEM – KỂ: NGƯỜI BÁN MŨ VÀ ĐÀN KHỈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Kể được câu chuyện ngắn Ngừi bán mũ và đàn khỉ bằng 4- 5 câu. Biết được 
đặc điểm hay bắt chước của loài khỉ; hiểu được cần bình tĩnh, vận dụng trí 
thông minh để giải quyết khó khăn; Bước đầu hình thành năng lực giải quyết 
vấn đề.
2. Năng lực chung
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát 
triển năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất 
Có ý thức quan sát, bình tĩnh, tự tin khi gặp nguy hiểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGKTV1, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Khởi động
- GVTC cho HS hát một bài hát.
- GVNX, biểu dương.
B. Hoạt động chính
1. GV cho HS quan sát tranh con khỉ
+ Đây là con gì?
+ Con khỉ có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu vào bài
2. Kể theo từng tranh
- GV trình chiếu tranh 1:
+ Khi người bán mũ ngủ say, đàn khỉ làm gì?
- GV trình chiếu tranh 2:
+ Chuyện gì xảy ra khi người bán mũ tỉnh dậy?
- GV trình chiếu tranh 3:
+ Người bán mũ nghĩ ra cách gì?
+ Khi tỉnh dậy, thấy mất hết mũ, người bán mũ kêu: “trả mũ ngay!” Nhưng 
đàn khỉ không chịu trả..
+ Người bán mũ giật chiếc mũ trên đầu mình ném ra xa.
+ Chuyện kết thúc thế nào?
+ Người bán mũ giật chiếc mũ trên đầu mình ném ra xa.
3. kể toàn bộ câu chuyện:
3.1. Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm
- GVHDHS kể lại câu chuyện theo nhóm 4
3.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Lưu ý HS nói được một câu chuyện 
có liên kết theo các mức độ, chẳng hạn:
Khi người bán mũ ngủ say, đàn khỉ xuống lấy trộm mũ rồi leo tót lên cây.
Khi tỉnh dậy, anh đòi mũ nhưng đàn khỉ không chịu trả.Người bán mũ bèn 
giật chiếc mũ trên đầu mình ném ra xa. Thấy vậy, đàn khỉ cũng bắt chức ném 
mũ xuống đất. Người bán mũ mừng rỡ, nhặt lại hết mũ. 3.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện
4. Mở rộng
+ Anh bán mũ là người như thé nào?
5. Tổng kết, mở rộng, đánh giá
- GV tổng kết giờ học, uyên dương HS có ý thức học tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............
 Toán
 BÀI 38: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Vận dụng được một số trừ đi 0 trong tính toán
2. Năng lực chung
Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Sách giáo khoa Toán 1, vở bài tập Toán 1; bảng phụ, Bộ đồ dùng học Toán
- Các tranh vẽ hoặc tranh trình chiếu có nội dung như ở SGK.
- Máy chiếu ( nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động1: Khởi động
Gv có thể cho HS nêu kết quả một vài phép tính ( trong đó có phép tính một 
số trừ đi 0) 
Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: GV có thể tổ chức trò chơi “ Truyền điện”, “ Ném bóng”, “ Hái hoa 
dân chủ” để củng cố về tìm kết quả các phép tính trừ đi 0( vẫn kèm theo 
những phép tính cộng, trừ đã học, trong đó có phép tính cộng với 0)
Bài 2: HS tự làm bài, tính và viết kết quả vào vở Bài tập Toán
- Khi chữa bài, Gv yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài làm của mình.
Bài 3: GV cho HS tự làm bài vào vở Bài tập Toán.
- GV có thể cho một HS lên bảng thực hiện.
- HS đổi vở, kiểm ra chéo kết quả bài làm của nhau. 
Bài 4: GV cho HS làm việc nhóm đôi và thảo luận, tìm quy luật rồi tự tính và 
tìm số thích hợp thay cho dấu ? Sau đó GV chữa bài
Hoạt động 3: Vận dụng
Bài 5: GV cho HS thảo luận cách lắp ghép các mảnh gỗ đã cho thành hình 
mẫu cho trước. HS có thể tự lắp theo các cách khác nhau. HS có thể vẽ 
đường ranh giới
giữa các mảnh hình trên hình mẫu
Gv cho HS thực hành lắp ghép theo bộ hình có sẵn. Cần khuyến khích các 
cách lắp ghép khác nhau
Hoạt động 4: Củng cố
GV có thể cho HS chơi trò chơi “ Luyện tính”, trong đó có các phép tính 
cộng, trừ đã học, gồm cả phép cộng với 0 và trừ đi 0.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ________________________________
 Thứ tư, ngày 7 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 66: ĂNG - ĂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, viết, học được cách đọc vần ăng, ăc và các tiếng/ chữ có ăng, ăc; 
MRVT có tiếng chứa ăng, ăc.
- Đọc - hiểu bài Rằm tháng tám; đặt và trả lời được câu hỏi về những việc có 
thể làm vào đêm rằm tháng tám.
2. Năng lực chung
 Biết thể hiện sự hào hứng, nhiệt tình khi tham gia các sinh hoạt cộng đồng.
3. Phẩm chất
Biết yêu quý, trân trọng và bảo vệ măng tre.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tivi, máy tính
- HS: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài 
học.
- GV tổ chức cho HS hát: Tết Trung thu
- Giới thiệu vào bài
Hoạt động 2: Khám phá 
*Mục tiêu: Đọc, viết, học được cách đọc vần ăng, ăc và các tiếng/ chữ có 
ăng, ăc MRVT có tiếng chứa ăng, ăc.
1. Giới thiệu vần mới
- GV giới thiệu từng vần: ăng, ăc.
- HD học sinh đọc cách đọc vần: ăng, ăc
2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa
- GV đánh vần mẫu: ăng
- Cho HS luyện đọc 
- GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng măng
- GV đánh vần mẫu: ăc
- Cho HS luyện đọc 
- GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng lắc
3. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Tiếng: thăng, bằng, mặc, khắc. - GV giải nghĩa các tiếng.
4. Tạo tiếng mới chứa vần ăng, ăc
- GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ăng, ăc để tạo 
thành tiếng.
- GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh
5. Viết (bảng con)
- GV viết mẫu lên bảng lớp: ăng, ăc, búp măng, quả lắc. GV hướng dẫn cách 
viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
 TIẾT 2
6. Đọc bài ứng dụng
*GV giới thiệu bài đọc: Rằm tháng tám
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai? Các bạn ấy đang làm gì ?
*Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: trăng, 
vằng vặc, Hằng, đặc (biệt)
7. Trả lời câu hỏi
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
+ Vân và các bạn đã làm gì ?
+ Ai giành giải đặc biệt ?
8. Nói và nghe
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe
+ Bạn làm gì vào đêm rằm tháng tám ?
- Nhận xét, tuyên dương.
9. Viết (vở tập viết)
- GV nêu ND bài viết: ăng, ăc, búp măng, quả lắc.
- Yêu cầu HS viết vở tập viết
- Đánh giá, nhận xét
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm 1 tiếng có ăng hoặc ăc? Đặt câu.
- GVNX.
- GVNX giờ học. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Toán
 Bài 39: BẢNG CỘNG 5 TRONG PHẠM VI 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 5.
- Vận dụng được các kiến thức , kĩ năng về bảng cộng 5 trong phạm vi 10 đã 
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực chung
Phát triển năng lực toán học cho HS.
3. Phẩm chất
Có ý thức tự giác, tính toán nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Sách giáo khoa Toán 1, vở bài tập Toán 1.
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động1: Khởi động
- GV cho HS hát bài: Tập đếm
- Tổ chức trò chơi : Bỏ bom ( cách chơi 1 HS nêu phép tính cộng bất kì rồi 
gọi 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng thì được quyền nêu phép tính rồi gọi 
bạn trả lời. HS nào trả lời sai hoặc chậm sẽ bị phạt).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng 
- HS nối tiếp đọc đầu bài Hoạt động2: Xây dựng bảng cộng 5
* Giới thiệu phép cộng: 5 + 1; 1 + 5
- GV gắn lên bảng 5 que tính, sau đó gắn thêm 1 que tính.
- HS quan sát và lấy 5 que tính , sau đó thêm 1 que tính 
- Có 5 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
- Có 5 que tính thêm 1 que tính là 6 que tính.
- 5 thêm 1 bằng mấy ? - 5 thêm 1 bằng 6.
- 5 + 1 = mấy ? ( 5 + 1 = 6)
HS nối tiếp đọc
- 1 + 5 = 6
- GV ghi : 5 + 1 = 6
- 1 + 5 = mấy ?
- GV ghi 1 + 5 = 6
- HS đọc
* Lập bảng cộng 5
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi dựa vào que tính tìm kết quả của 
các phép tính còn lại : 
5 + 2 = 2 + 5 =
5 + 3 = 3 + 5 =
5 + 4 = 4 + 5 =
5 + 5 =
- GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày
5 + 2 = 7 2 + 5 = 7
5 + 3 = 8 3 + 5 = 8
5 + 4 = 9 4 + 5 = 9 5 + 5 = 10
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh bảng cộng, cả lớp đồng thanh theo 
tổ chức của GV.
- HS xung phong đọc thuộc
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng cộng 5
- GV xóa dần các số trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc.
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Thực hành vận dụng
Bài 1: Tính
- GV nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập 
- Yêu cầu học sinh đố nhau để hoàn thành bài tập 1. Sau mỗi lượt học sinh 
nêu kết quả, gọi học sinh khác nhận xét.
- HS đố nhau
5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 5 + 3 = 8
5 + 4 = 9 5 + 2 = 7 5 + 5 = 10
- GV nhận xét.
Bài 2: Số?
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
 + 5 = 10
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm: 
 5 + = 9 3 + = 8 
 4 5
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra 
Bài 3: , =
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
- Nêu cho cô cách thực hiện?
HS nêu
- Muốn so sánh ta phải thực hiện phép tính trước sau đó mới so sánh 2 vế
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án. Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài theo nhóm 
đôi
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả nội dung tranh.
- GV gọi HS nêu phép tính.
- HS nêu: 3 + 5 = 8 hoặc 5 + 3 = 8
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe 
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng cộng 5 trong phạm vi 10.
- HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét tuyên dương những HS làm tốt
- Nhắc HS về nhà xem lại bài. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 _____________________________________
 Đạo đức 
 BÀI 9: TÔI THẬT THÀ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức – Kĩ năng: 
- Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà
- Nêu được lí do vì sao phải thật thà
- Thể hiện được thái độ và việc làm thật thà như: nói lời chân thật, nhặt được 
của rơi trả lại người đánh mất,...
- Thể hiện được thái độ đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà, không 
đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà.
2. Năng lực: Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà và sự cần thiết phải 
thật thà.
3. Phẩm chất: HS học được tính trung thực, thật thà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo án, sách giáo khoa, tranh minh họa,......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động – Tạo cảm xúc
- HS hát bài: Bà còng đi chợ
+ Khi đi chợ, bà Còng đã làm rơi cái gì?
+ Bạn Tôm, bạn Tép đã làm gì để giúp bà Còng?
+ Theo em, hai bạn Tôm và Tép cảm thấy như thế nào sau khi trả lại ví tiền 
cho bà Còng?
- Cho HS nhận xét
- GV hướng dẫn, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại: Như vậy, qua bài hát chúng ta thấy bạn Tôm, bạn Tép đã trả 
lại tiền cho bà Còng khi thấy bà làm rơi. Các bạn ấy rất đáng khen!
- Cho HS quan sát bức tranh trong SGK, thảo luận nhóm đôi và trả lời các 
câu hỏi:
+ Bin đang làm gì? Ở đâu?
+ Chuyện gì đã xảy ra với cái lọ hoa?
+ Mẹ sẽ hỏi Bin điều gì?
+ Theo em, Bin sẽ nói gì với mẹ?

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx