Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 24 trang Hải Thư 26/08/2025 381
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm:
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Ở 
 “GÓC TRI ÂN” THẦY CÔ. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo qua các sản phẩm tự 
làm.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
 2. Năng lực chung
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Trưng bày và 
giới thiệu được các sản phẩm đã làm đến toàn thể thành viên trong nhà trường.
 3. Phẩm chất: 
 - Rèn phẩm chất trách nhiệm, tôn sư trọng đạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên:
 - Phòng trưng bày các sản phẩm tri ân thầy cô để HS, GV trong trường đến 
tham quan.
 - Hệ thống âm thanh, loa đài phục vụ hoạt động.
 - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ.
 - Khu vực trưng bày sản phẩm chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam: sân 
trường, nhà thể chất hoặc hành lang lớp học.
 - Thành lập BGK chấm góc trưng bày sản phẩm của HS.
 - GV Mĩ thuật trang trí khánh tiết ngày lễ, hướng dẫn các lớp trưng bày “ Góc 
tri ân” chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam ( trưng bày trước một ngày ).
 - Phần thưởng: Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích.
 2. Học sinh: 
 - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ.
 - Sản phẩm dự thi trưng bày ở “Góc tri ân” thầy cô & bài thuyết trình giới 
thiệu sản phẩm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động:2’
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: 
 chào cờ, hát Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận xét, bổ - Lớp trực tuần nhận xét 
sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động thi đua.
tuần mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
* Hoạt động 1: Trưng bày sản phẩm ở
 “ Góc tri ân” thầy cô
- Ban tổ chức yêu cầu các lớp trưng bày sản phẩm dự - HS lắng nghe yêu cầu 
thi của lớp mình tại “ Góc tri ân” theo vị trí đã được của ban tổ chức.
sắp xếp.
- GV phụ trách kính mời đại biểu, Ban giám khảo - Trưng bày sản phẩm dự 
chấm thi (đã được thành lập) và học sinh toàn trường thi của lớp mình tại vị trí 
đi quan sát từng sản phẩm được trưng bày để chấm đã được sắp xếp.
điểm sản phẩm.
* Hoạt động 2: Thuyết trình giới thiệu sản phẩm dự 
thi
- Ban giám khảo yêu cầu lần lượt từng lớp lên thuyết - Đại diện HS các lớp lần 
trình giới thiệu về sản phẩm dự thi của lớp mình. lượt thuyết trình giới thiệu 
- Ban giám khảo họp tổng kết chấm điểm các sản về sản phẩm dự thi của 
phẩm dự thi ( theo biểu điểm ). lớp mình.
 - HS toàn trường tham 
 quan “ Góc tri ân” của các 
 lớp và đánh giá theo 
 phiếu.
- Tổ chức cho HS các lớp tự đánh giá kết quả “ Góc tri 
ân” theo phiếu tự đánh giá. (Theo mẫu kèm theo)
3.Hoạt động luyện tập:13’
* Hoạt động 1: Hoạt động văn nghệ chào mừng - HS các lớp biểu diễn 
Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 văn nghệ hưởng ứng chủ 
- TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã đề “Kính yêu thầy cô”.
chuẩn bị. - HS lắng nghe
Hoạt động vận dụng:5’
* Hoạt động 1: Công bố kết quả 
- Cô TPT nhận xét chung, tuyên dương tinh thần và 
thái độ tham gia hoạt động, khen các sản phẩm dự thi 
của các lớp.
- Ban tổ chức công bố kết quả.
- Ban giám hiệu tặng thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, 
Ba, khuyến khích. - Đại diện HS lên nhận 
- Đại diện BGH nhận xét tinh thần, thái độ tham gia giải thưởng.
triển lãm và giới thiệu sản phẩm tri ân thầy cô của HS.
- Cô TPT mời đại diện HS chia sẻ cảm xúc của mình 
với thầy cô giáo nhân ngày “Nhà giáo Việt Nam - HS chia sẻ cảm xúc.
20/11”.
- GV nhắc HS ghi nhớ & phát huy truyền thống “ Tôn - HS lắng nghe và thực sư trọng đạo” của dân tộc Việt Nam. hiện
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 51: et, êt, it
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lưc đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - HS viết đúng các vần et, êt, it; viết đúng các tiếng, từ có vần et, êt, it
 - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 
 2. Năng lực chung
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết yêu quý bạn bè, cảm nhận được tình cảm bạn bè thông 
qua cuộc trò chuyện của hai chú vẹt 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS, Bộ ĐD
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động :3’
- HS hát chơi trò chơi -HS chơi
2. Hoạt động nhận biết:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe
HS nói theo. 
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS - HS đọc
đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu 
nhận biết lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi 
không hết chuyện. - GV giới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát
lên bảng.
3. Hoạt động đọc :15’
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần et, êt, it. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm - HS tìm
ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm 
giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it. - HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi -HS đọc.
HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần et.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo - HS ghép
thành êt.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo - HS ghép
thành it.
+ GV yêu cầu HS đọc et, êt, it . - HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS thực hiện
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt.
+ GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – 
nặng vẹt). 
+ GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng vẹt. - HS đánh vần
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. - HS đọc trơn. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh 
vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương - HS đánh vần, 
ứng với số tiếng). - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu 
lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS nêu.
Con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh 
hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt- GV nêu - HS lắng nghe, quan sát
yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
con vẹt xuất hiện dưới tranh. - HS nói
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong 
con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn 
con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ 
kết, quả mít. - HS nhận biết
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu từng HS đọc .
4. Hoạt động viết bảng:7’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết - HS đọc
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần et, êt, it.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, - HS viết
kết, mít (chữ cỡ vừa). 
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét
HS.
 TIẾT 2 - HS lắng nghe
5. Hoạt động viết vở’:7’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một 
các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít.
- GV nhận xét và sửa bài của HS - HS viết
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần 
et, êt, it. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu (4,5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi 
HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, - HS đọc thầm, tìm.
GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng 
nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần - HS đọc 
et, êt, it trong đoạn văn lần.
-GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. HS 
đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), 
khoảng 1 - 2 lần. - HS xác định 
- GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn 
văn: - HS đọc 
+ Thời tiết được miêu tả như thế nào?
+ Mấy cây đào được miêu tả như thế nào? - HS trả lời. + Khi trời ấm, điều gì sẽ xảy ra?
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời - HS trả lời.
+Các em nhìn thấy những ai trong tranh? +Những - HS trả lời.
người đó mặc trang phục gì?
+Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào?
 - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. - HS trả lời.
HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và - HS trả lời.
lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa - HS trả lời.
đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: giúp HS 
hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... - Tranh thể hiện thời tiết 
cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. nóng và lạnh.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa vần et, êt, it và - HS nói.
đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và - HS lắng nghe
khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Tự nhiên và xã hội: 
 BÀI 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp.
 + Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt 
động ở lớp, ở trường
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp 
trong những tình huống cụ thể.
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp.
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học 
và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các 
bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp.
 - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên 
khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau - HS phát biểu cảm nghĩ 
khi học xong những bài học về chủ đề trường học. của mình
- GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết 
học mới.
2. Hoạt động vận dụng: 24’ - HS lắng nghe
- HS quan sát 3 tình huống trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi 
gợi ý của GV: - HS quan sát tình huống
 + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi - HS thảo luận nhóm 
những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là - Đại diện nhóm trình bày 
em, em có hành động gì? kết quả
+ Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có - 2,3 hs trả lời
làm như bạn không? 
+ Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? - Nhận xét, bổ sung.
+ Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí 
nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng 
không? 
+ Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào? - HS đề xuất cách xử lí.
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về 
cách ứng xử trong từng tình huống, 
- GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù 
hợp khác đối với những tình huống trên.
Tự đánh giá cuối chủ đề: - HS thực hành làm sản 
- Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học phẩm
tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để.
- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập 
(một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh 
hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS - HS lắng nghe
- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ 
đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan) 3. Đánh giá
- HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, - HS tự đánh giá xem đã 
trường lớp của mình thực hiện được những nội 
- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua dung nào được nêu trong 
hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ khung
bản thân và kể được những việc mình đã làm sau - HS lắng nghe
khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ 
bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp - HS nêu
sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình 
thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần - HS lắng nghe
thiết cho bản thân.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và 
tô màu bức tranh ấy
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Chiều thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết đúng được các vần, tiếng, từ có vần et, êt, it.
 - Làm được các bài tập liên quan.
 - Biết dọn dẹp, vệ sinh nhà cửa góp phần bảo vệ môi trường sống của mình 
qua hình ảnh quét dọn.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác 
 3, Phẩm chất
 - Cảm nhận được nét đẹp, sự gọn gàng của cá nhân qua hình ảnh tết tóc
 - HS yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh trang 42/VBT
 - HS: VBT, bảng con 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát/ trò chơi - Lớp hát/ chơi trò chơi
- Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp 
sáng phần: vần, tiếng, từ đồng thanh đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp 
sáng phần: đoạn văn đồng thanh đọc
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
 LUYỆN TẬP
Yêu cầu HS mở vở BTTV/ 46
Bài 1: Nối
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu
- Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Nối hình vẽ với từ thích hợp
- Yêu cầu 1 HS đọc phần từ đã cho - 1 HS đọc
- YC HS quan sát tranh thứ 1: tranh vẽ - mái tóc được tết cẩn thận, gọn gàng 
gì? rất đẹp
* Liên hệ Gd: HS nữ có mái tóc dài 
nên cột, tết lại gọn gàng
- Vậy mình nối với từ nào? - tết tóc
- Tương tự như vậy, YC HS quan sát tr - HS làm vào vở
2, 3, 4 rồi nối với từ thích hợp - HS chậm/ KT chỉ cần nối được 2-3 từ 
- GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT với tranh
- GV chấm 1 số bài, sửa bài nhận xét, - HS lắng nghe
tuyên dương HS làm tốt
* GDMT: GDHS biết quét dọn nhà cửa 
góp phần bảo vệ môi trường sống của 
mình qua tranh 2 - 1 HS đọc
Bài 2: Điền et, êt hay it - Điền vần et, êt hay it vào chỗ chấm 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập thích hợp với tranh vẽ
- Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - thịt bò
 - it
- GV đưa tranh: tranh vẽ gì? - HS nhận xét, bổ sung
- Cần điền vào chỗ chấm vần gì? - HS làm vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương - HS chậm/ KT chỉ cần điền được từ ở 
- Tương tự, YC HS làm tiếp phần còn tr 1, 2
lại - HS thực hiện
- GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT (bồ kết, con vẹt)
- YC 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm 
tra bài làm của bạn
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương - 1 HS đọc yêu cầu
Bài 3: Nối - Nối từ, cụm từ với nhau cho thích 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập hợp
- Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - 2 HS đọc
 - HS làm bài - YCHS đọc từ, cụm từ ở cột A, B - HS chậm/KT chỉ cần nối được 2 từ, 
- YCHS tự làm vào vở cụm từ với nhau
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm/ KT A B
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên Đàn vịt tết tóc cho bé.
dương. Mẹ trở rét.
 Trời bơi ở ao.
 VẬN DỤNG
Trò chơi: Tìm tiếng từ có vần et, êt, - 2 đội chơi
it
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng
- Dặn dò: tìm tiếng, từ có vần et, êt, it 
và đặt câu với các vần đó
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 Giúp HS củng cố:
 - Cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 và làm tính với số 0 trong phép 
trừ.
 - Nhìn tranh nêu được bài toán và viết phép tính thích hợp.
 - Làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết 
một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời 
cho bài tính.
 - Thực hiện vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
 2. Năng lực chung
 - Viết được phép trừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế 
có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ để HS có cơ hội phát huy năng lực giải 
quyết vấn đề.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài toán để HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút, bút màu 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Giáo viên H￿c sinh
1. Ổn định tổ chức - Hát bài
2. Bài cũ: GV viết lên bảng 3 phép tính: - 2 HS lên bảng làm
5 - 3 = 9 - 7 = 10 - 5 = - Lớp làm vào bảng con
GVNX, đánh giá chung. - HSNX bạn
3. Luyện tập
Gv cho HS làm lần lượt hoàn thành các bài tập 
trong VBT *Bài 1: Viết số thích hợp vào 
*Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống ô trống
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài 
toán rồi trả lời: - HS quan sát
a)? Trong bình có mấy quả táo? Lấy đi 1 quả táo, 
còn lại mấy quả táo? - HS trả lời
 Vậy ta có phép tính nào? (4 – 1 = 3)
 - GV viết phép tính lên bảng 4 - 1 = 3
 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính
 GV hướng dẫn tương tự như câu a với các câu 
b) c) d)
- GV nêu phép trừ 4 – 1 = 3; 4 – 2 = 2; 4 – 3 = 1; - HS đọc phép tính
4- 4 = 0; 4 – 0 = 4 Cả lớp nhắc lại.
GV chốt lại: Số nào trừ đi chính số đó cũng bằng 
0, số nào trừ số 0 cũng bằng chính số đó”
*Bài 2: Số? *Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tính nhẩm, rồi viết kết quả vào ô - HS tính nhẩm, làm bài 
trống. vào VBT
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính - HS nối tiếp trình bày 
 miệng kq các phép tính.
*Bài 3: Nối hai phép tính có cùng kết quả *Bài 3: Nối hai phép tính có 
GV nêu cầu bài tập cùng kết quả
- Cho HS quan sát hình vẽ
- Yêu cầu HS nhẩm ra két quả phép tính, rồi tìm - HS quan sát tranh
phép tính có cùng kết quả. - Hs thực hiện
_ GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống *Bài 4. Viết số thích hợp vào 
- GV nêu yêu cầu bài tập ô trống
- Yêu cầu HS quan sát tranh
 GV nêu: Lúc đầu có 5 con vịt ở trong chuồng, - HS quan sát tranh
sau đó cả 5 con chạy ra hết. - HS nêu phép tính viết 
- Yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp: 5 – 5 = 0 - trên bảng con.
GV cùng HS nhận xét - Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL
- Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp 
dụng vào thực tế.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Toán
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
 + Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6
 +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 + Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động ôn và khởi động:5’
- GV nêu yêu cầu của bài. -HS lần lượt nêu kết quả vào 
 6 -1 = ? 7 – 1 =? 7 – 6 = ? bảng con 
 9 -2 = ? 9 – 7 =? 10 - 2= ?
10 -8 = ? 10 – 3 =7.
-HS nêu lại các phép tính 
2.Hoạt động 2: Thực hành luyện tập:23’ 
Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 - HS lắng nghe và hiểu yêu 
(6 – 1 = 5, 6 – 2 = 4, 6 – 3 = 3, cầu 6 – 4 = 2, 6 – 5 = 1). Từ đó biết cách hình thành 
bảng trừ trong phạm vi 10.
-Cho HS làm bài 
-GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt. - HS nêu kết quả.
Lưu ý: Hình vẽ giúp HS hình thành từng phép trừ - HS khác nhận xét
tương ứng mỗi hàng. - HS đọc lại kết quả.
Bài 2: Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết 
quả bằng 4
- GV nêu yêu cầu của bài.
-GV cho HS thi đua tìm nhanh, - HS lắng nghe và hiểu yêu 
-Nhận xét khen những em tìm nhanh,đúng. cầu 
Tìm được các con thỏ ghi phép tính: 5 –1 = 4, 6 – HS nhẩm tính ra kết quả các 
2 = 4, 7 – 3 = 4, 8 – 4 = 4. phép tính ghi trên mỗi con 
Bài 3: Số? thỏ. Từ đó tìm ra các con thỏ 
- GV nêu yêu cầu của bài. ghi phép tính có kết quả là 4. 
Yêu cầu HS tìm được kết quả các phép tính: 9 – 
3 = 6, 9 – 4 = 5, 9 – 5 = 4, 9 – 6 = 3, 9 -7 = - HS lắng nghe và hiểu yêu 
2, 9 – 8 = 1. cầu 
-Hướng dẫn HS làm bài cá nhân.
-GV nhận xét,tuyên dương.
Bài 4: Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân.
Yêu cầu HS từ mỗi hình vẽ tìm ra phép tính thích 
hợp. 
Chẳng hạn: Với hình vẽ đầu tiên: Có 10 con ếch 
trên lá sen, có 5 con ếch nhảy xuống nước, còn - HS lắng nghe và hiểu yêu 
lại mấy con ếch? Từ đó nêu phép tính tương ứng cầu
là 10 – 5 = 5.
-GV nhận xét, tuyên dương 
*Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm:2’ - HS làm bài .
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trình bài làm.
-Thực hiện lại các phép tính trừ vừa học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 52: ut, ưt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ut, ưt ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần ut, ưt ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - HS viết đúng các vần ut, ưt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ut, ưt.
 - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa 
các vần ut, ưt.
 2. Năng lực chung:
 -Tự chủ & tự học : HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động :3’
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng et, êt, it - HS viết
2. Hoạt động nhận biết:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời
hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói
và HS nói theo. 
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc
HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm 
từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán giả 
bằng một cú sút dứt điểm.
- GV giới thiệu các vần mới ut, ưt. - HS lắng nghe và quan sát
3. Hoạt động đọc :15’
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần ut, ưt.
+ GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần ut, ưt để 
tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS tìm
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các 
vần. - HS lắng nghe
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi - HS đánh vần tiếng mẫu
HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một -Cả lớp đọc trơn đồng thanh 
lần. tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm
để ghép thành vần ut.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo - HS ghép
thành ut.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút.
+ GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng sút. 
+ GV yêu cầu 5 HS đọc trơn tiếng sút. - HS đánh vần
- Đọc tiếng trong SHS -HS đọc trơn. 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS đánh vần, lớp đánh vần.
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp 
nhau, hai lượt. - HS đọc
 + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các 
tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS - HS tự tạo
nêu lại cách ghép. - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nói
vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện 
dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc 
trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, - HS nhận biết
đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước 
tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ. 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS thực hiện
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng HS đọc.
4. Hoạt động viết bảng:7’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần ut, ưt. - HS lắng nghe, quan sát.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, 
mứt (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. - HS viết
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét
HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở’:7’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 
một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV - HS viết
quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn 
khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe
vần ut, ưt. - HS đọc thầm, tìm.
- GV yêu cầu 4 HS đọc trong các tiếng mới. 
Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp - HS đọc 
đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới 
đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn 
văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi 
HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm 
rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS xác định
- GV yêu cầu (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Trận đấu thế nào? - HS trả lời.
+ Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước? - HS trả lời.
+ Ai đã san bằng tỉ số? - HS trả lời.
+ Cuối cùng đội nào chiến thắng? - HS trả lời.
+ Khán giả vui mừng như thế nào? - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV 
đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Hai đội đá bóng, có trọng 
Tên của môn thể thao trong tranh là gì? (bóng tài, đội nào đá bóng vào lưới 
đá) đội kia nhiều hơn thi đội ấy 
 +Em biết gì về môn thể thao này? thắng.. +Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa? - HS trả lời.
-Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?)
- GV yêu cầu HS có thể trao đổi thêm về thể - HS trả lời.
thao và lợi ích của việc chơi thể thao.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần ut, ưt 
và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS tìm
viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và 
khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................. 
 __________________________________
 Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 53: ap, ăp, âp
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có các vần ap, ăp, âp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ap, ăp, âp ; viết đúng các tiếng, có vần ap, ăp, âp
 - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết 
trong tranh về hoạt động của con người.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS biết chú ý lắng nghe cô và các bạn đọc bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng ut, ưt - HS viết
2. Hoạt động nhận biết:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh?
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe
và HS nói theo.
- GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS - HS đọc
đọc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu 
nhận biết lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.
- GV giới thiệu các vần mới ap, ăp âp. Viết tên 
bải lên bảng. - HS lắng nghe
3. Hoạt động đọc :15’
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần ap, ăp âp. \
+ GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât - HS lắng nghe và quan sát
để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại - HS so sánh
điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ap, ăp âp. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi - HS đánh vần tiếng mẫu
HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần
 + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu.
 Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
-Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần ap.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo - HS ghép
thành ăp.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo - HS ghép
thành âp.
- GV yêu cầu HS đọc ap, ăp âp. - HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mô hình tiếng đạp. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát.
+ GV yêu cầu 4 HS đánh vần tiếng hát (đờ- áp- - HS đánh vần. 
đáp – nặng – đạp). 
+ GV yêu cầu 4 HS đọc trơn .. - HS đọc trơn. 
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần, lớp đánh Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS vần
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS phân tích
nêu lại cách ghép. - HS ghép lại
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS đọc trơn .
được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát
ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa. - HS nói
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn bãi cát, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. GV cho từ ngữ xe đạp xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ap 
trong xe đạp, phân tích và đánh vần tiếng đạp, đọc 
trơn từ ngữ xe đạp. - HS nhận biết
- GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt 
trời, bật lửa.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS thực hiện
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng HS đọc . - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng:7’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ap, ăp, âp.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe, quan sát
viết các vần ap, ăp, âp.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ap, ăp, âp và - HS viết
cặp da, cá mập (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở’:7’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một -HS lắng nghe
các vần ap, ăp, âp. - HS viết
từ ngữ cặp da, cá mập.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
 -GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
-GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS đọc thầm, tìm.
ap, ăp, âp.
- GV yêu cầu 4 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS đọc
HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. những tiếng có 
vần ap, ăp, âp trong đoạn văn.- GV yêu cầu HS 
xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành 
tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1- 2 lần. - HS tìm
- GV yêu cầu (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Khi ngủ, “ tôi” thế nào? - HS trả lời.
+ Thức dậy, “ tôi” có thể làm gì? - HS trả lời.
+ Bạn có thể làm gì nếu có “tôi”? - HS trả lời.
+ “ Tôi” là ai? - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV 
đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu:
+ Khi nào em dùng mủ bảo hiểm? - HS trả lời.
+ Khi nào dùng mủ vải? - HS trả lời.
+ Đồ vạt nào quen thuộc khác mà em muốn nói - HS trả lời.
với các bạn?
- GV thống nhất câu trả lời của HS, ý sử dụng khi 
chưa được sự cho phép
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa các vần at, ăt, - HS trả lời.
ât và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV cho HS tìm từ có vần ap, ăp, âp và đọc lại - HS tìm và nêu.
các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét. - HS trả lời.
- Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở trường, 
ở gia đình.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ.
 - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx