Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 34 trang Hải Thư 26/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm (Tiết 31)
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO 
 VIỆT NAM 20/11
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết 
vấn đề.
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo.
 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo.
 2. Năng lực chung
 Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 Rèn phẩm chất trưng thực, trách nhiệm, tôn sư trọng đạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh, video clip về ý nghĩa ngày 20/11.
 - Hoa màu cắt bằng giấy để phát cho đội có câu trả lời đúng (khoảng 20 
bông);
 - Bảng dán hoa cho ba đội tham gia chơi;
 - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ;
 - Các câu hỏi tìm hiểu vể Ngày 20/11
 2. Học sinh: 
 Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 2’
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào 
 cờ, hát Quốc ca. 
- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - Lớp trưởng nhận xét thi 
biến kế hoạch hoạt động tuần mới đua.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày 20/11
- GV chiếu video ý nghĩa và lịch sử ngày 20/11 - HS quan sát 
- GV nêu một số câu hỏi về ngày Hiến chương 
các nhà giáo
+ Điền từ vào lời dặn của Bác Hồ: Vì lợi ích mười năm, . - HS trả lời :
 Vì lợi ích trăm năm, . + trồng cây, trồng người
 + Ngày 20/11 là ngày tôn vinh ai?
a. a. Các thầy cô giáo
b. b. Bố mẹ a. Các thầy cô giáo
c. c. Y, bác sĩ
 + Ngày Nhà giáo Việt Nam đầu tiên được tổ 
 chức vào năm nào? + 1982
 - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình.
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến 
 hay, trao quà cho hs trả lời đúng
 3. Hoạt động luyện tập:15’
 * Biểu diễn văn nghệ
 GV giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã - HS biểu diễn văn nghệ 
 chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Kính yêu 
 thầy cô”.
 4. Hoạt động vận dụng: 2’
 * Hoạt động 1: 
 - GV nhận xét chung các tiết mục văn nghệ. HS - HS lắng nghe
 bầu chọn tiết mục đạt giải bằng cách giơ hoa. 
 Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc.
 - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba.
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia - Đại diện HS lên nhận giải 
 hoạt động. thưởng
 * Hoạt động 2:
 - GV giới thiệu một số sản phẩm bích báo, tranh 
 vẽ, sản phẩm sáng tạo chủ đề Kính yêu thầy cô 
 của HS các khóa trước, chiếu video hướng dẫn 
 làm một vài sản phẩm đơn giản theo chủ đề. - HS quan sát
 - GV hỏi: 
 + Con dự định làm sản phẩm gì?
 + Muốn làm sản phẩm đó cần chuẩn bị những 
 nguyền vật liệu gì?
 + Nêu cách làm sản phẩm con đã chọn. - HS trả lời
 - GV kết luận: Ngày 20/11 là dịp để các thế hệ 
 học sinh “đền đáp” lại công ơn dưỡng dục của 
 các thày cô, là dịp để lớp lớp học trò ghi nhớ sâu 
 sắc, gửi lòng thành biết ơn đến những người 
 “tháng tháng, năm năm vẫn không ngừng chèo - HS lắng nghe
 lái con thuyền”. Dù còn ở tuổi cắp sách tới 
 trường, hay đã trưởng thành rời ghế nhà trường, 
 mỗi người Việt Nam vẫn luôn hướng đến ngày 
 20/11 với truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Tôn 
 sư trọng đạo; Không thầy đố mày làm nên; Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Có danh có vọng nhớ thầy 
khi xưa. Hãy ghi nhớ công ơn thầy cô và làm 
những điều tuyệt vời nhất như những bông hoa 
tươi thắm kính tặng thầy cô của chúng ta
- Dặn dò: HS chuẩn bị các vật liệu để tiết sau làm 
sản phẩm sáng tạo tri ân thầy cô.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng việt
 BÀI 46: AC ĂC ÂC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lưc đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần ac, ăc, âc.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong 
bài học.
 2. Năng lực chung
 -Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về 
phong cảnh.
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu 
mến hơn quê hương đất nước. 
 HS KT, CT: Giúp các em nhớ và đánh vần được ac, ăc, âc, hoàn thành bài 
trong vở tập viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS, Bộ ĐD
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: 3’ 
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc
đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết 
một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có 
thác nước.
- GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết - HS lắng nghe và quan sát
tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc: 12’
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần ac, ăc, âc. - HS lắng nghe
 + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần - HS tìm
ac, ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác 
nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau 
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. - HS lắng nghe
+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau 
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
- Đọc trơn các vần ( Lưu ý: gọi Bình, Khải đọc) 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vẫn.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
chữ để ghép thành vần ac. - HS tìm
+ GV yêu câu HS thảo chữ a, ghép ă vào để 
tạo thành ăc. - HS ghép
+ GV yêu câu HS thảo chữ ă, ghép â vào để 
tạo thành âc. - HS ghép
+ GV yêu câu HS đọc ac,ăc, âc một số lần.
b. Đọc tiếng - HS đọc
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS thực hiện
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng thác.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần 
tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). - HS đánh vần. 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng thác. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS 
đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đánh vần
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một 
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. - HS đọc
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới 
ghép được. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, 
âc. - HS tự tạo
+ GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 
HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa - HS lắng nghe, quan sát
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn 
bác sĩ, 
- GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. 
GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. - HS nói
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần 
ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng - HS nhận biết
bác, đọc trơn từ ngữ bác sĩ. GV thực hiện 
các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc.
- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS đọc
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc các tiếng, TN.
4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV 
viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS quan sát
viết các vần ac, ăc, âc.
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ăc, 
âc, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). - HS viết
- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét
cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11’
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp Hỗ trợ giúp Bình và Khải viết 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. hoàn thành bài
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS viết
6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần ac, ăc, âc. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc). 
- GV yêu câu HS xác định số câu trong 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định 
từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 
lần. 
- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Sa Pa ở đâu? - HS trả lời.
+ Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy - HS trả lời.
mùa?
+ Sa Pa có những gì? - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình 
huống trong tranh. - HS nói
- GV yêu câu HS thực hành nói lời xin phép.
- GV yêu câu một số HS thực hành nói lời - HS làm.
xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét. - HS thực hành.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc 
và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS làm
ac, ăc, âc và khuyến khích HS thực hành 
giao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________ Tự nhiên và xã hội
 BÀI 9: ÔN TẬP VỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp.
 - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt 
động ở lớp, ở trường.
 - Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp 
trong những tình huống cụ thể.
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học 
và những hoạt động ở lớp, ở trường
 - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các 
 bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp.
 - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên 
khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các - HS tìm và thi hát các bài hát về 
bài hát về trường học, lớp học sau đó trường học
dẫn dắt vào bài ôn tập
2. Hoạt động thực hành: 24’
a.Hoạt động 1 - HS nói về nội dung, ý nghĩa của 
- GV hướng dẫn HS triển lãm tranh ảnh từng bức tranh đã lựa chọn đồng thời 
đã sưu tầm về chủ đề trường lớp theo đưa ra những thông tin để giới thiệu 
từng HS. với bạn bè.
- GV tổ chức cho HS tham quan sản - HS tham quan sản phẩm của từng 
phẩm của HS. HS
- 1-2 HS thuyết minh về chủ đề đã lựa - HS thuyết minh, HS khác đặt câu hỏi 
chọn, khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho bạn
cho nhóm, từ đó HS hiểu sâu hơn nội 
dung đã học. - HS lắng nghe - GV theo dõi HS nào thuyết minh tốt, 
nhiều tranh ảnh đẹp, khuyến khích trình 
bày trước cả lớp. - HS lắng nghe
- GV bổ sung để hoàn thiện nội dung - HS quan sát hình ảnh
chủ đề.
- GV chiếu trên màn hình một số hình 
ảnh điển hình của chủ để Trường học để 
khắc sâu kiến thức đã học cho HS
b.Hoạt động 2 - HS lắng nghe luật chơi
GV tổ chức trò chơi “Em làm hướng 
dẫn viên du lịch” (Giới thiệu các hoạt - HS lắng nghe
động ở trường, lớp mình)
- Cách chơi:
+ GV chia lớp thành 2 nhóm và mỗi - HS tham gia trò chơi
nhóm thảo luận về một chủ đề yêu thích: - HS theo dõi
1.Mời bạn đến thăm lớp học của tôi
2. Mời bạn đến thăm ngôi trường yêu 
quý của chúng tôi
+ Các nhóm dán tranh ảnh chuẩn bị 
trước theo chủ đề đã chọn và chuẩn bị - HS lắng nghe
nội dung để giới thiệu trước lớp
+ GV theo dõi, động viên và đánh giá
3. Đánh giá - HS lắng nghe và thực hiện
HS thể hiện được cảm xúc yêu quý 
trường lớp; kính trọng thầy cô; đoàn kết - HS nêu
giúp đỡ bạn bè
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - HS lắng nghe
Kể về “chuyến du lịch trường học” của 
cả lớp với bố mẹ, anh chị
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022
 Toán
 Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
 - Tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng ( theo thứ tự từ 
trái sang phải).
 + Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 
cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc 
điểm này trong thực hành tính
 + Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực 
tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
 + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài toán.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 + Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết 
tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.
 + Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức 
số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết 
quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm
 - Năng lực giao tiếp : Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù 
hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng 
phép cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
 HSKT, CT: Nắm được phép cộng có 2 cách, gộp lại hoặc thêm vào, biết 
thực hiện phép tính cộng đơn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:3’
- Ổn định - Hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành: 25’
* Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiên
- HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính
- HS thực hiện - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
 - Gọi Khải nêu kq và tính 1 
 bài
* Bài 2: Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV ?: 4 cộng mấy bằng 7? - HS nêu 4 cộng 3 bằng 7
- GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy? - HS trả lời
GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại - HS ghi kết quả vào vở
- HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát
- GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống - HS nêu bài toán
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng
- GV cùng Hs nhận xét
* Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát
- GV HD HS cách làm: Tính kết quả của phép 
cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có - HS nêu
kết quả bằng 10
- Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng - HS thực hiện
10 và đọc phép tính
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 5: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS quan sát tháp số và dựa vào gợi ý - HS quan sát
của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số
- HS nêu kết quả - HS nêu
- GV cùng Hs nhận xét - HS thực hiện
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm 
kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
 - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 
cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó. Vận dụng tính chất 
này trong thực hành tính.
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức 
 số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính.
 2. Năng lực chung”
 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực 
 tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng để HS có cơ hội phát huy năng lực giải 
 quyết vấn đề.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
 hỏi của bài toán để HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
 luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 
 - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút 
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát bài. - HS hát.
- GV dẫn dắt giới thiệu vào bài học. Ghi - HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
đề bài lên bảng
LUYỆN TẬP
Bài 1: Nối (theo mẫu) (Vở BT/60 - 61)
- GV mời HS nêu yêu cầu đề bài toán. - 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS chú ý quan sát.
-H: Em thấy 2 phép tính được nối với - 2 phép tính có các chữ số giống nhau, 
nhau có gì đặc biệt? vị trí các số được thay đổi cho nhau.
- H: Từ hai phép tính trên, em có nhận xét - Khi đổi số các số trong phép cộng, kết 
gì? quả không thay đổi.
- Vận dụng những điều em rút ra được để - HS làm vở.
hoàn thành bài tập 1 vào vở.
- Sửa bài bằng trò chơi " Ai nhanh - Ai - HS tham gia chơi.
đúng". Chia HS làm 2 đội để chơi.
- Kiểm ra kết quả, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, vỗ tay.
Bài 2: Số? (VBT/60)
- Mời 1 bạn đứng dậy đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài cá nhân.
- Tổ chức trò chơi “Nhanh tay lẹ mắt”: - HS tham gia trò chơi
Giáo viên phóng to bài tập lên bảng, 
chuẩn bị các thẻ số. Chia lớp thành 2 đội, 
mỗi đội ban đầu cử ra 1 bạn để bắt đầu 
trò chơi. Các bạn chọn các thẻ số là đáp 
án đúng của các phép toán và chạy đến 
gắn vào bảng. Mỗi bạn sau khi gắn xong 
thì chạy đến đập tay của một bạn bất kì - Lắng nghe, vỗ tay
trong đội lên tham gia tiếp, lần lượt cho đến khi kết thúc.
- Kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên 
dương.
Bài 3: 
a. Số? - 3 + 3 = mấy? 3 + 3 = 6
- Yêu cầu HS làm bài tập thông qua trò 4 + 4 = mấy? 4 + 4 = 10
chơi “Bắn tên” 2 + 5 = mấy? 2 + 5 = 7
 7 + 2 = mấy? 7 + 2 = 9
 - Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép 
- H: Qua bài tập vừa rồi, nếu trong cùng 1 tính cộng liên tiếp, chúng ta sẽ thực hiện 
bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, các lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
em sẽ làm thế nào? - Lắng nghe, vỗ tay.
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Tính (Theo mẫu)
Mẫu: 4 + 2 +3 = - Bài này có 2 phép tính cộng liên tiếp.
H: Em nhận xét bài này có gì đặc biệt? - Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép 
H: Vậy, nếu trong cùng 1 bài có nhiều cộng liên tiếp, ta sẽ thực hiện lần lượt 
phép tính cộng liên tiếp, ta làm như thế từng phép tính từ trái sang phải.
nào? - Lắng nghe
- Hướng dẫn HS nhẩm:
4 + 2 = 6
6 + 3 = 9
4 + 2 +3 = 6 + 3 = 9 - HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày 
trước lớp.
Bài 4: Tô màu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán.
- Mời 2 bạn đứng dậy nêu yêu cầu bài 
toán. - Cả lớp tham gia
- Cuộc thi “Em làm họa sĩ”:
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 8 
bạn tham gia trò chơi. Các bạn lần lượt 
lên bảng tô màu đỏ nếu quả bóng có ghi 
phép tính có kết quả bằng 9, và tô màu - Lắng nghe, vỗ tay
xanh nếu quả bóng có ghi phép tính có 
kết quả bằng 10. - HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, tuyên dương - Ở hàng 1, lấy số ở hai ô cạnh nhau 
Bài 5: Số? cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 
- Mời HS nêu yêu cầu bài toán. 2.
- H: Quan sát hàng 1 và hàng 2, em thấy 1 + 1 = 2 ; 1 + 1 = 2
điều gì đặc biệt? - Ở hàng 2, lấy số ở 2 ô cạnh nhau cộng 
 lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 3.
- H: Vậy bạn nào nhận ra mối liên hệ 2 + 2 = 4
giữa hàng 2 và hàng 3 nào? - Đối với bài toán này, ta lần lượt thực 
 hiện các phép tính cộng ở từng hàng cho - Đối với bài toán này, ta sẽ làm như thế đến hết.
nào? Hàng 1: 1 + 3 = 4 (Điền 4 vào ô trống ở 
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập hàng 2)
theo nhóm 4 Hàng 2: 2 + 4 = 6 (Điền 6 vào ô trống ở 
 hàng 3)
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày Hàng 3: 4 + 6 = 10 ( Điền 10 vào ô trống 
- Nhận xét, tuyên dương ở hàng 4)
 - Các nhóm lên trình bày
 - Lắng nghe, vỗ tay
CỦNG CỐ
- Ôn lại kiến thức đã học. - Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tuyên dương các học sinh tích cực. 
Nhắc nhở, động viên các HS khác tham 
gia hoạt động học tích cực hơn.
+ Dặn dò: Về nhà ôn các phép tính cộng 
trong phạm vi 10
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng vần ac,ăc,âc, ; đọc đúng các tiếng có chứa vần 
 ac,ăc,âc.
 - Viết đúng chữ ac, ăc, âc ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ac,ăc,âc. 
 Biết ghép tiếng, từ có chứa vần ac,ăc,âc và dấu thanh.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
 3, Phẩm chất
 - HS yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh trang 42/VBT
 - HS: VBT, bảng con 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động( 7’)
 1. Khởi động: HS hát 
 - Cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” - HS hát
- GV phổ biến luật chơi ,cách chơi: 
- Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 5 HS -HS lắng nghe
- GV có 10 thẻ từ chứa có từ, tiếng các 
em đã học. GV đọc to thẻ từ chứa tiếng 
từ các em đã học. Đội nào chọn đúng 
được thẻ từ sẽ là đội chiến thắng
- GV tổ chức cho HS chơi -HS chơi
- GV nhận xét trò chơi -Hs lắng nghe
- Dẫn nhập bài mới
 Luyện tập ( 25’)
 2. Thực hành
GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 1 HS đọc
Cho HS đọc lại bài 46 trong thời gian 
10 phút
Bài 1. 
 - GV đọc yêu cầu Bài 1
Cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe và thực hiện
vần: ac, ăc, âc. HS tìm và viết vào vở.
 - GV cho HS điền, đọc lại từ Gọi Khải, Bình tìm
 - GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2. - HS điền và đọc lại từ
 - GV đọc yêu cầu - HS nhận xét
 - GV cho HS đọc các tiếng và ghép Bài 2: 
 các tiếng ở cột A và cột B sao - HS lắng nghe và thực hiện
 cho đúng nghĩa. - HS đọc,
 - HS làm việc cá nhân suy nghĩ nối 
 câu có ý nghĩa.
 - GV cho HS sinh đọc lại câu vừa - HS nối
 nối
 - Mưa lắc rắc là mưa như thế nào? - HS đọc câu
 - GV nhận xétvở 1 số HS, nhận xét , 
 tuyên dương. - mưa ít, nhỏ giọt ..
 - Từ đúng: Mưa lắc rắc, Bác Hồ, - HS lắng nghe
 thắc mắc, quả gấc.
Bài 3. Bài 3
- GV đọc yêu cầu HS lắng nghe
- GV phân tích đề bài
- Yêu cầu HS làm nhóm đôi, sắp xếp lại HS làm bài
câu có ý nghĩa
- GV cho HS đọc câu vừa sắp xếp - HS đọc cá nhân, đt
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 Vận dụng (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, - HS lắng nghe và thực hiện
 chuẩn bị bài tiếp theo.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022
 Toán
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ. “ Bớt đi”
 - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10
 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
 HSKT, CT: Nắm được phép trừ, dấu trừ 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1) 2. Hoạt động khám phá: 10’
 Bớt đi còn lại mấy?
 GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn - HS theo dõi
 lại mấy quả cam?”
 - HS đếm số quả cam còn lại
 GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 
 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ
 - GV đọc phép tính 6-1=5 - HS đọc phép tính
a) HS tự trả lời câu hỏi như câu a
 3. Hoạt động thực hành: 13’
 *Bài 1: Số ?
 - Nêu yêu cầu bài tập
 a) Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: - HS quan sát
 8 -3 = 5 rồi nêu số thích hợp vào ô
 ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả - HS theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài
 - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả, nhận xét
 - GV cùng HS nhận xét
 Tương tự GV cho HS làm câu b)
 *Bài 2: Số ?
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát
 - Hd HS quan sát hình vẽ :
 GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi
 - Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính - HS nêu phép tính, kết quả 
 thích hợp phép tính
 - HS nêu phép tính tìm được - HS thực hiện trên vở BT
 - Thực hiện bài tập vào vở Chú ý gọi Khải
 - GV cùng HS nhận xét
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, 
 câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan 
 đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có các vần oc, ôc, uc, ưc.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có 
trong bài học.
 - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ & tự học : Thông qua phần luyện nói HS biết bộc lộ được sở thích 
của bản thân.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu 
thiên nhiên và yêu cuộc sống.
 HS KT, CT: Giúp các em nhớ và đánh vần được ac, ăc, âc, hoàn thành bài 
trong vở tập viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động : 3’
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc - HS viết
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói
và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng 
câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc 
từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số - HS đọc
lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa 
vàng rực.
- GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. Viết - HS đọc
tên bài lên bảng.
3. Hoạt động luyện đọc: 12’
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. - HS lắng nghe và quan sát
+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần - HS tìm
oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các 
vần. - HS lắng nghe
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS lắng nghe, quan sát
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau 
đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm
để ghép thành vần oc.
+ GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo - HS ghép
thành ốc.
+ GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để tạo - HS ghép
thành uc.
 + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo - HS ghép
thành ưc.
- GV yêu cầu HS đọc oc, ôc, uc, ưc một số lần. - HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
góc (gờ óc góc sắc góc
+ GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
góc. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau 
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp 
nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng - HS đọc
chứa một các tiếng.
- GV yêu cầu HS đọc trơn tất cả 1 số lần - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ôc, uc, ưc. - HS tự tạo
+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu 
lại cách ghép. - HS phân tích
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS ghép lại
được. - HS đọc
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát
ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực.
 - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói
chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự 
vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc - HS nhận biết
trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, 
đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước 
tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực. - HS thực hiện
- GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn - HS đọc
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc lại.
4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. 
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe,quan sát
viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, - HS viết
ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11’
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. 
GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV quan sát và nhắc nhở cách cầm bút tư thế 
ngồi của HS.
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe
vần oc, ôc, uc, ưc. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng - HS đọc 
(với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói 
mới đọc).
- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. 
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu - HS xác định
(mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - HS đọc 
- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả 
đoạn. - HS đọc 
- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn 
văn:
+ Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào?
+ Hà cắm cúc vào đâu? - HS trả lời.
+ Mẹ khen Hà thế nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời.
- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV 
đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+ Có những ai ở trong tranh?
+ Theo em, các bạn đang làm gì? - HS trả lời.
+ Sở thích của em là gì? - HS trả lời.
- GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những câu - HS trả lời.
hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của - HS trả lời.
các em.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần 
oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, uc, 
ưc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng vần oc,ôc,uc,ưc, ; đọc đúng các tiếng có chứa vần 
oc,ôc,uc,ưc.
 - Viết đúng chữ oc, ôc,uc,ưc ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần 
oc,ôc,uc,ưc. Biết ghép tiếng, từ có chứa vần oc,ôc,uc,ưc và dấu thanh.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề.
 - HS yêu thích môn học.
 HS KT, CT: Giúp các em nhớ và đánh vần được oc, ôc, uc, ưc hoàn thành 
bài trong vở tập viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh trang 43/VBT
 - HS: VBT, bảng con 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động( 7’)
 HS hát - HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx