Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo

docx 24 trang Hải Thư 27/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ Năm ngày 9 tháng 11 năm 2023
 Toán
 Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao 
hoán của phép cộng dưới dạng công thức số.
 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng 
(Theo thứ tự từ trái sang phải). 
 - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức 
số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống 
thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài toán.
 - Năng lực giao tiếp : Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng 
phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết 
bằng phép cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời 
được câu hỏi của 
 2. Năng lực chung: 
 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý 
nghĩa của Phép cộng tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính 
chất giao hoán của phép cộng dưới dạng công thức số.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 2’
- Ổn định
- Giới thiệu bài
2.Hoạt động luyện tập: 22’
*Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình 
rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam 
 - HS theo dõi
vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). - HS thực hiện
- GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép 
cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 
8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 
 - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2:Tính nhẩm 
-GV nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột - HS theo dõi
và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào 
“đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ - Hs nêu
hai trong cùng cột. - Hs nhận xét
- Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng - HS theo dõi
phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép - Hs thực hiên
cộng đã biết. - HS nhận xét
- HS thực hiên
- Gv cùng Hs nhận xét
*Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập HS trả lời
- GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con 
bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm? - HS thực hiện
- HD HS thực hiện phép tính cộng. - HS nhận xét
GV hướng dẫn tương tự với câu b)
- HS thực hiện
- GV cùng Hs nhận xét
4 .Củng cố: Trò chơi: Giải cứu thuyền gặp 
nạn: 5’ - HS lắng nghe
- GV nêu giải thích nội dung trò chơi - HS chơi 
- HD HS nêu cách chơi - Nhận xét
- GV tổ chức chơi 
- GV cùng HS giám sát và đánh giá
- GV đánh giá chung, nhận xét
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Tiếng việt
 BÀI 44: IU, ƯU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần iu, ưu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
- HS viết đúng các vần iu, ưu ; viết đúng các tiếng, vần iu, ưu.
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần iu, ưu có trong 
bài học.
- HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vât và suy đoán nội dung qua 
các tranh minh họa Bà em.
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: HS cảm nhận được tình yêu của ông bà đối với gia đình và các cháu 
thông qua đoạn đọc trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’
- GV cho HS viết bảng au, âu, êu -HS viết
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh -Hs lắng nghe
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV 
và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu.
- GV gìới thiệu các vần mới iu, ưu. Viết tên bài -Hs lắng nghe và quan sát
lên bảng.
3. Hoạt động luyện đọc: 12’
a. Đọc vần
- Đọc vần iu 
+ Đánh vần 
• GV đánh vần mẫu iu. -Hs lắng nghe
• GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu
+ Đọc trơn vần
 • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ Ghép chữ cái tạo vần
 • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành 
vần. -HS tìm
• GV yêu cầu HS nêu cách ghép.
- Đọc vần ưu Quy trình tương tự đọc vần iu. -HS ghép
- So sánh các vần:
- GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác 
nhau gìữa các vần iu, ưu trong bài. -HS tìm
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học.
b. Đọc tiếng -HS nêu
- Đọc tiếng mẫu
 + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu hưu (trong 
SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình 
các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng hưu. -HS thực hiện
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
mẫu hưu -HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
mẫu. - HS đọc trơn tiếng làm . - Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần iu 
• GV đưa các tiếng chứa vần iu, yêu cầu HS tìm 
điểm chung. -HS tìm
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các 
tiếng cùng vần iu. -HS đánh vần
• Đọc trơn các tiếng cùng vần,
+ Đọc tiếng chứa vần ưu - HS đọc
- Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa 
vần iu.
+ Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một 
số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng -HS đọc
lẫn hai nhóm vần.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc tất cả các 
tiếng. -HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: iu, 
ưu. -HS tự tạo
+ GV yêu cầu 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu 
lại cách ghép. -HS phân tích
c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. -HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn cái rìu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật -HS nói
trong tranh. GV cho từ ngữ cái riu xuất hiện dưới 
tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iu 
trong cái rìu, phân tích và đánh vần tiếng rìu, đọc -HS nhận biết
trơn từ ngữ cái riu. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái địu, quả lựu, con cừu. -HS thực hiện
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần iu hoặc 
ưu.
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ -HS tìm
ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc.
4. Hoạt động viết bảng: 10’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iu, u. - HS đọc
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết 
các vần ưu, iu. -HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iu, ưu và -HS quan sát
rìu, lựu (chữ cỡ vừa).
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS viết
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS quan sát
HS. -HS nhận xét
 -HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11’
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iu, -HS viết
ưu; từ ngữ cái rìu, quả lựu. GV quan sát và hỗ trợ 
cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết 
chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn: 12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- HS đọc thầm và tim các tiếng có vần iu, ưu. HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng 
mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới - HS đọc 
đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. 
Một số HS đọc thành tiếng từng câu (mỗi HS 
một câu), khoảng 1 -2 lần. Sau đó 1-2 HS đọc cả - HS xác định
đoạn
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng 
cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: - HS đọc 
+ Ngày ngày bà làm gì?
+ Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì?
+ Lời của bà thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV - HS trả lời.
đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà thường làm 
các công việc gì trong nhà? 
Bà gìúp em làm những việc gì? 
Em gìúp bà những việc gì? - HS trả lời.
Tình cảm của em đối với bà như thế nào? (Gợi ý: - HS trả lời.
Bà đi chợ mua thực phẩm, dọn dẹp nhà cửa, đón - HS trả lời.
em đi học về và gìúp em yêu bà). học bài; em - HS trả lời.
gìúp bà nhặt rau, quét nhà, em rắt
- GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu 
hỏi trên và có thể đặt câu hỏi về ông bà và gìa 
đình.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần iu, ưu vừa học - HS đặt câu.
bằng trò chơi phù hợp.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ưu, iu vừa 
học và thực hành gìao tiếp ở nhà. -Hs tìm
 -HS chơi
 -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết 
được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.
 - Biết lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. 
 - Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu những trò chơi an toàn và 
không an toàn.
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày ý kiến của mình về những trò 
chơi không an toàn và không nên chơi.
 + Thực hiện được kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học.
 + Có kĩ năng bào vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.
 2. Năng lực chung:
 - Thực hiện được được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, 
nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi 
người.
 - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường 
lớp sạch, đẹp.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Thực hiện được được những hoạt động vui chơi trong giờ 
nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản 
thân và mọi người.
 - Trách nhiệm: Lựa chọn chơi những trò chơi an toàn khi ở trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV đặt câu hỏi cho HS: - 2,3 HS trả lời
+ Các em có yêu quý lớp học, trường học của 
mình không? 
+ Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì?
- GV khái quát đó là những việc làm để giữ 
lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn dắt vào - HS lắng nghe
tiết học mới.
2. Hoạt động khám phá: 8’
- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong - HS quan sát hình ảnh trong 
SGK, trả lời theo câu hỏi gợi ý: SGK
+ Các bạn đang làm gì? Nên hay không nên - HS trả lời câu hỏi
làm việc đó, vì sao? 
+ Những việc làm đó mang lại tác dụng gì? 
-Từ đó, HS nhận biết được những việc nên 
làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc - HS nêu
uống nước để giữ vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, - HS lắng nghe
cây cảnh, )
- Khuyến khích HS kể những việc làm khác 
của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV kết luận: Nhưng việc làm tuy nhỏ nhưng 
thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ 
gìn trường lớp sạch đẹp, vì vậy các em cần 
phát huy.
3. Hoạt động thực hành: 9’
- GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận theo - HS quan sát và thảo luận theo 
yêu cầu gợi ý: gợi ý
+ Trong từng hình, các bạn đã làm gì? - Đại diện nhóm trình bày
+ Nên hay không nên làm việc đó? Vì 
sao?, ). 
- Từ đó HS nhận biết được những việc nên 
làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp - HS lên bảng chia sẻ
sạch đẹp
- GV gọi một số HS lên bảng kể về những việc - HS lắng nghe, góp ý
mình đã làm ( làm một mình hoặc tham gia 
cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- GV và các bạn động viên.
4. Hoạt động vận dụng: 8’
Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh., - HS thực hiện xây dựng kế 
trang trí lớp học hoạch
- GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ 
sinh và trang trí lớp học (địa điểm trang trí, - HS làm việc theo nhóm cách trang trí, vệ sinh lớp học, )
- Phân công công việc cho từng nhóm thực 
hiện.
* Đánh giá
- HS tự giác thực hiện các hoạt động để giữ - HS thảo luận và trình bày
gìn trường lớp sạch đẹp
- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: 
GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung 
hình tổng kết cuối bài, và đưa ra một số tình - HS lắng nghe và thực hiện
huống khác để HS tự đề xuất cách xử lí từ đó 
phát triển kĩ năng ứng xử trong các tình huống 
khác nhau. - HS lắng nghe
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia 
để lớp học sạch đẹp.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2023
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 -Thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
- Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
- Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi 
của bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
HS: Bảng con, que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi
cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Tính nhẩm? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính bằng - HS thực hiện cá nhân 
miệng theo từng dãy trong bài tập số 1.
-GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai 
thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời 
nhanh thì thắng. Lần lượt làm đến hết bài
5+ 5= 5+ 3 = - HS lắng nghe.
1+ 9= 1+ 6=
5+ 3= 3+ 6= - HS thực hiện vào bảng con.
* Viết kết quả bài tập vào bảng con
 - HS viết vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. 
Bài 2: Số? - HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu đề. -HS thực hiện bảng con
* GV yêu cầu HS làm vào bảng con
2+2= 1+5= 2+4=
2+3= 3+3= 4+2=
- GV cho HS chia sẻ trước lớp -HS trả lời
- GV hỏi: Con thấy phép tính 3+2 và 2+ 3 có 
gì đặc biệt?
- GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có 
thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay 
đổi.
* GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
- GV nêu yêu cầu của bài.
 Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống.
 - HS nêu miệng
 - HS nhận xét bạn
 -HS làm vở Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống.
 - HS lắng nghe.
 - HS trả lời 
- GV cho HS làm vở
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học 
vào bảng con.
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập 
trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 . . 
 . 
 __________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần au, âu, êu, iu, 
ưu.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã 
học trong tuần.
 2. Năng lực chung:
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu. - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc 
 Em hãy đọc to, rõ ràng đoạn văn sau: - HS đọc: 3-4 HS
 Mẹ kể với cả nhà: Khi con nhỏ tí, Thảo 
 hay mếu máo, kéo áo đòi chị bế đi chơi. 
 Khi ấy, chị Mai lại trêu đùa để Thảo vui. 
 Giờ thì Thảo đã cao kều, có thể trêu đùa 
 lại chị Mai.
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước Hs trả lời câu hỏi
 câu trả lời đúng nhất
 Câu 1: Khi còn nhỏ tí, Thảo hay thế 
 nào?
 A. Thảo hay vui vẻ
 B. Thảo hay mếu máo
 C. Thảo hay đùa Câu 2: Chị Mai làm gì để Thảo vui?
 A. Chị Mai trêu đùa Thảo..
 B. Chị Mai nhảy dây với Thảo
 C. Chị Mai lấy quả cau
 Câu 3: Bây giờ Thảo có thể làm gì?
 A. Thảo có thể mếu máo.
 B. Thảo đòi chị bế đi chơi.
 C. Thảo trêu đùa chị Mai.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: au, - HS viết vở ô ly.
 âu, êu, iu, ưu,lau, lâu, nêu, rìu, lựu.Mỗi 
 chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2 
 - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phú - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: au, âu, êu, 
iu, ưu, ơi,ao, eo.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ 
đã học trong tuần.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: bảng phụ
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Khởi động 
GV cho cả lớp hát - HS hát
2. Luyện tập
1. Đọc ôn lại bài 43,44. - H S đọc SGK
- GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu, - HS đọc CN
ơi,ao, eo.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Luyện viết
GV viết bảng - HS viết vở ô ly.
 au, âu, êu, iu, ưu, ơi, ao, eo.quả lựu.
Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng
- Hướng dẫn viết vào bảng con các vần 
đã học
HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 
dòng
GV theo dõi sửa sai
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 - HS ghi nhớ..
GV thu bài nhận xét
3. Vận dụng 
Tìm từ chữa tiếng có vần: au, âu, êu, iu, 
ưu, ơi, ao, eo. - HS ghép
Yêu cầu thực hành trên bảng cài
- GV hệ thống kiến thức đã học. - Về nhà nói câu có chứa vần đã học cho - HS lắng nghe thực hiện.
người than nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ....
 ...
 ___________________________________
 Thứ Sáu ngày 10 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu cách đọc 
các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, hiểu và trả lời 
được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Biết cách nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng, trả lời câu 
hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện.
 - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã 
học.
 - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu 
chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại 
câu chuyện. 
 2. Năng lực chung: 
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông 
qua câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái : Cảm nhận được tình cảm của cô bé dành cho mẹ trong câu 
chuyện
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Tập viết, SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ 
- HS viết ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu -HS viết
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’
- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng (cá nhân, -HS đọc
nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những 
tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV 
có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được 
học trong tuần: vui, ngửi, cao, mèo, cau, nấu, đếu, 
địu, mưu. - HS đọc
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ 
ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những 
từ ngữ còn lại HS tự đọc ở nhà.
3. Hoạt động đọc đoạn: 9’
 HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần 
đã học trong tuần. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu. - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá 
nhân
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu? -HS trả lời
Hà ngắm mây mù khi nào? -HS trả lời
Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào? -HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
4. Hoạt động viết câu: 10’
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe
một câu “Tàu neo đậu ven b." chữ cỡ vừa trên một -HS viết 
dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho -HS nhận xét
phép và tốc độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS lắng nghe
 TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: 27’
a. Văn bản
SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG
 Ngày xưa, có hai mẹ con đơn côi sống trong túp 
lều nhỏ. Người mẹ làm việc quá nhiều nên bị bệnh 
nặng. Nhà nghèo không có tiền mua thuốc cho mẹ, 
người con buồn rầu ngồi khóc.
 Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua. Sau khi nghe 
cô bé kể lại câu chuyện, cụ bảo cô hãy đi đến gốc 
cây cổ thụ đầu rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, 
có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ. Cô bẻ đi vào 
rừng, đến cây chỗ cụ gìà chi và thấy một bông cúc 
trắng. Cô hái bông hoa, nâng niu trên tay như là 
vật quý. Đột nhiên, cô bé lại nghe thấy tiếng cụ 
gìà vầng vẳng dặn rằng: Bông hoa có bao nhiêu 
cánh thì mẹ của con sẽ sống được bấy nhiêu ngày.
 Suy nghĩ một lát rồi cô bé nhẹ nhàng xé từng 
cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ bông hoa 
chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành bông hoa có vô 
vàn cánh nhỏ. Cô bé mang bông hoa chạy nhanh 
về nhà chữa bệnh cho mẹ. Mẹ của cô khỏi bệnh. 
Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo, dũng 
cảm và sự thông minh của cô bé.
(Theo Truyện cổ tích Nhật Bản)
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lắn 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV hỏi 
HS:
1. Truyện có mấy nhân vật? 2. Vì sao người mẹ bị ốm?
Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy nhiêu 
ngày. GV hỏi HS: -Hs lắng nghe
3. Cô bé gặp ai? -Hs lắng nghe
4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì?
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu?
6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? -Hs trả lời
- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi -Hs trả lời
nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung 
từng đoạn của câu chuyện được kể.
c. HS kể chuyện -Hs trả lời
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -Hs trả lời
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ 
câu chuyện. GV cn tạo điều kiện cho HS để tìm ra -Hs trả lời
câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của -Hs trả lời
câu chuyện được kể. -HS kể
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
viên HS. GV cho một số từ ngữ có những vần vừa 
ôn và HS đặt câu với những từ ngữ đó hoặc chơi 
trò chơi phù hợp (nếu còn thời gian). GV lưu ý HS -HS kể
ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực 
hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa 
đình hoặc bạn bè câu chuyện Sự tích hoa cúc -HS lắng nghe
trắng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ Sáu ngày 10 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần 
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã 
học trong tuần.
 2. Năng lực chung
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng 
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Luyện tập
 Đọc 
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại các âm, các - HS đọc: cá nhân.
 bài đọc trong tuần 10
 - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: 
 - Gv sử dụng sơ đồ tư duy để củng lại các bài 
 học trong tuần
 ui Hs quan sát và thực hiện 
 ưi theo sự gợi ý của gv
 ao
 eo
 au

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_thu_56_nam_hoc_2023_2024_tran.docx