Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. - Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy; 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy -GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ - HS quan sát dạy: Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong (15/5/1941 - 15/5/1961), Bác gửi thư chúc mừng và ân cần động viên, căn dặn các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ đó đến nay 5 điều Bác Hồ dạy đã trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn thể thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác viết: “Các cháu yêu quý, 15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của Đội Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các cháu lời chúc mừng thân ái nhất. Trong thời kỳ qua, từ Bắc đến Nam, thiếu niên và nhi đồng đã hǎng hái tham gia cách mạng và kháng chiến, có những thiếu niên và nhi đồng đã oanh liệt hy sinh cho Tổ quốc, như Kim Đồng, Lê Vǎn Tám và nhiều cháu khác. Từ ngày hoà bình trở lại, ở miền Bắc có Đảng lãnh đạo, có Đoàn giúp đỡ, các cháu đều chǎm chỉ học hành, tham gia lao động, cháu nào cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các cháu. Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ đày. Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể cả thiếu niên và nhi đồng) đấu tranh chống Mỹ - Diệm, đồng bào miền Bắc phải thi đua xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững mạnh để thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng cách thực hiện mấy điều sau đây: - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - Học tập tốt, lao động tốt. - Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - Giữ gìn vệ sinh. - Thật thà, dũng cảm. Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của nước nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu cần phải rèn luyện đạo đức cách mạng để chuẩn bị trở nên người công dân tốt, người cán bộ tốt của nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Bác gửi các cháu nhiều cái hôn! BÁC HỒ” - GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 3.Hoạt động luyện tập:15’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ dạy: + Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy - - HS trả lời : điều? + 5 điều .. + Ai đọc được điều 2 + Học tập tốt, lao động tốt + Nêu một số việc làm cụ thể để thực hiện đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, +học bài và làm bài đầy đủ lao động tốt? + tích cực tham gia xây dựng bài + Không nhìn bài của bạn +tự sắp xếp bàn học gọn gàng +chăm chỉ giúp đỡ gia đình + Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì? + Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cảm? + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt của - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của bạn mình. +Không nói dối, nhận lỗi khi làm việc không đúng - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý + Không lấy đồ của bạn, nhặt được kiến hay. của rơi trả lại người mất * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ các lớp đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu” 3.Hoạt động vận dụng: 2’ - GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp - HS lắng nghe tham gia hoạt động. - GV phát động phong trào thi đua: Làm theo năm điều Bác Hồ dạy - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết - HS lắng nghe và thực hiện thực hiện năm điều bác hồ dạy để theo đó thực hiện và đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiếng Việt BÀI 41:UI, ƯI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Hoạt động nhận biết: 5’ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - Hs lắng nghe tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - HS đọc - GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3. Hoạt động đọc: 12’ a. Đọc vần - Đọc vần ui + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui. -Hs lắng nghe và quan sát • GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Ghép chữ cái tạo vần • GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS ghép Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc -HS ghép vần ui. - So sánh các vần + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, -HS tìm khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài, + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS thực hiện b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi -HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng túi. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ui • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm - HS tìm chung cùng chứa vần thứ nhất ui. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. • Đọc trơn các tiếng cùng vần. -HS đọc + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ui. -HS đọc Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: - HS tự tạo bùi, sửi, cửi,.. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa -HS lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. -HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng -HS nhận biết thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. -GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư, -HS thực hiện - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi. - HS tìm - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn -HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 3-4 hs đọc -HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi. -HS lắng nghe - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi - HS viết vào bảng con, chữ cỡ (chữ cỡ vừa và nhỏ). vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần - HS đọc thầm, tìm . ui, ưi. -GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). -HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, - HS đọc ưi trong đoạn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn -HS xác định vần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối - HS đọc tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì? - HS trả lời. Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh - HS trả lời. (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá - HS nói bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về -HS lắng nghe việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và -HS tìm đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe viên HS. _ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người. - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi. 2. Năng lực chung - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp. 3. Phẩm chất - Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi + Các viên sỏi nhỏ, không có cạnh sắc nhọn + Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS: + Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường. + Đồ trang trí lớp học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, - HS lắng nghe đưa ra câu hỏi để HS trả lời: - HS trả lời - Em thường chơi những trò chơi gì? - GV khuyến khích một số HS kể về trò - HS kể về trò chơi mình thích chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội dung tiết học. 2. Hoạt động khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK, SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: thảo luận +Kể tên các hoạt động vui chơi trong - Đại diện các nhóm trình bày từng hình + Hoạt động vui chơi nào không an toàn? - Các nhóm khác nhận xét, bổ Vì sao? sung + Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì - HS kể tên sao? - Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an - HS nghe luật chơi toàn. 3. Hoạt động thực hành GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Cướp - HS tham gia trò chơi cờ”, “ô ăn quan” - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu ) - Tổ chức chơi: + Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi theo cặp + Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các trò chơi an toàn và không an toàn. + Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên của từng đội lên chọn cờ. + Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc. Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV - HS quan sát tranh trong SGK tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến khích các em - Nhóm thảo luận và trình bày ý Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia kiến trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học. - Các nhóm khác nhận xét, bổ 4. Hoạt động vận dụng sung - GV cho HS quan sát các hình trong SGK, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại - HS lắng nghe diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình: + Đây là trò chơi hay hành động gì? + Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên và không nên có hành động đó? - HS lắng nghe + Khi thấy các bạn chơi hay có những hành động đó, em sẽ làm gì? - GV nhận xét và đánh giá - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi. - HS nêu Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình và người khác - HS lắng nghe 5. Đánh giá Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn. 6. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Chiều thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ui, ưi. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ui, ưi, chui, cửi, ngửi, - HS đọc: cá nhân. bụi cỏ. - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: 3-4 HS 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ui, - HS viết vở ô ly. ưi, chui, cửi, ngửi, bụi cỏ. .Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc các tiếng chứa âm vần đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phấn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động luyện tập - HS hát Hoạt động 1: Tự học toán - Gv chiếu lên bảng Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập 1+ 0= 4+ 3= 2+ 1= - HS thực hiện phép cộng 2+ 4= 7+ 3= 5+ 4= - HS nhận xét - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét Hoạt động 2: Tự học Tv Gv yêu cầu tự ôn lại các bài đọc trong tuần 9. Gv theo dõi và bổ sung Gv yêu cầu hs thi đọc trước lớp, học sinh tự chọn bạn để thi đọc, theo số ngẩu nhiên, chẵn- lẻ - HS đọc: cá nhân. Hs báo cáo kết quả - Hs tự học - Hs thi đọc với nhau. Củng cố dặn dò Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe hs IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm” - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Nhằm củng cố “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”. - Giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn đề cần giải quyết trong thực tế.và hình thành các phép cộng - Củng cố và hình thành các phép cộng trong phạm vi 10 -Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:3’ - Ổn định - Hát - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: 7’ Thêm vào thì bằng mấy? - HS quan sát - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk: - GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông hoa? - HS nêu - Yêu cầu HS nhắc lại - Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn - GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7 - HS nêu miệng - Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7 - GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7 - Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - HS đọc - GV ? 5 cộng 2 bằng mấy? GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7 3. Hoạt động thực hành: 15’ *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm thêm - HS thực hiện - HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả - HS trình bày - HS nhận xét GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích - HS thực hiện hợp: 4 + 2 = 6 - Tương tự với câu b) - HS ghi vào vở - HS trình bày, ghi kết quả váo vở -GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng - Tương tự với câu b) - HS thực hiện - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________ Tiếng Việt BÀI 42: AO, EO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh. - Yêu nước : yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động : 3’ - GV cho HS viết bảng ui,ưi -HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo. - GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên -Hs lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần - Đọc vần ao + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ao. -Hs lắng nghe • Một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép -HS tìm thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS ghép +So sánh các vần + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, -HS tìm khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài. + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS nêu b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo -HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lẽo. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ao • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu -HS tìm cầu HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ nhất dao, chào, sáo. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả -HS đánh vần. các tiếng cùng vần. • Đọc trơn các tiếng cùng vần, - HS đọc + Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, -HS đọc mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả -HS đọc các tiếng.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx