Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 34 trang Hải Thư 26/08/2025 361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN 
 NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù: 
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước.
- Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ
thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
- Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực
hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
- Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác 
Hồ phù hợp với HS lớp 1.
- Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy;
2. Học sinh: 
- Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 2’
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. 
- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua.
và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều 
Bác Hồ dạy
-GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ - HS quan sát 
dạy: Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày 
thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong 
(15/5/1941 - 15/5/1961), Bác gửi thư 
chúc mừng và ân cần động viên, căn dặn 
các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ 
đó đến nay 5 điều Bác Hồ dạy đã trở 
thành mục tiêu phấn đấu của toàn thể 
thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác viết: 
“Các cháu yêu quý,
15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của 
Đội Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các 
cháu lời chúc mừng thân ái nhất. Trong 
thời kỳ qua, từ Bắc đến Nam, thiếu niên 
và nhi đồng đã hǎng hái tham gia cách 
mạng và kháng chiến, có những thiếu 
niên và nhi đồng đã oanh liệt hy sinh cho 
Tổ quốc, như Kim Đồng, Lê Vǎn Tám và 
nhiều cháu khác. Từ ngày hoà bình trở 
lại, ở miền Bắc có Đảng lãnh đạo, có 
Đoàn giúp đỡ, các cháu đều chǎm chỉ 
học hành, tham gia lao động, cháu nào 
cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các 
cháu.
Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến 
thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột 
thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ 
đày. Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể 
cả thiếu niên và nhi đồng) đấu tranh 
chống Mỹ - Diệm, đồng bào miền Bắc 
phải thi đua xây dựng chủ nghĩa xã hội, 
làm cơ sở vững mạnh để thực hiện hoà 
bình thống nhất nước nhà. Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng 
cách thực hiện mấy điều sau đây:
- Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
- Học tập tốt, lao động tốt.
- Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
- Giữ gìn vệ sinh.
- Thật thà, dũng cảm.
Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của 
nước nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu 
cần phải rèn luyện đạo đức cách mạng để 
chuẩn bị trở nên người công dân tốt, 
người cán bộ tốt của nước Việt Nam hoà 
bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và 
giàu mạnh.
Bác gửi các cháu nhiều cái hôn!
BÁC HỒ”
- GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 
3.Hoạt động luyện tập:15’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều 
Bác Hồ dạy
GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ 
dạy:
+ Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy - - HS trả lời :
điều? + 5 điều ..
+ Ai đọc được điều 2 + Học tập tốt, lao động tốt
+ Nêu một số việc làm cụ thể để thực 
hiện đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, +học bài và làm bài đầy đủ
lao động tốt? + tích cực tham gia xây dựng bài
 + Không nhìn bài của bạn
 +tự sắp xếp bàn học gọn gàng
 +chăm chỉ giúp đỡ gia đình
+ Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì?
+ Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
cảm? + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt của 
- GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của bạn
mình. +Không nói dối, nhận lỗi khi làm 
 việc không đúng
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý + Không lấy đồ của bạn, nhặt được 
kiến hay. của rơi trả lại người mất * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ
TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
các lớp đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu”
3.Hoạt động vận dụng: 2’
- GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp 
 - HS lắng nghe
tham gia hoạt động.
- GV phát động phong trào thi đua: Làm 
theo năm điều Bác Hồ dạy
- GV nhắc các lớp xây dựng cam kết - HS lắng nghe và thực hiện
thực hiện năm điều bác hồ dạy để theo 
đó thực hiện và đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI 41:UI, ƯI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi.
- HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người 
nơi đây. 
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở 
vùng núi cao của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: 3’ 
- HS hát chơi trò chơi - Hs chơi
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - Hs lắng nghe
tranh và HS nói theo. 
GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết 
một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - HS đọc
- GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên 
bài lên bảng. - HS đọc
3. Hoạt động đọc: 12’
a. Đọc vần
- Đọc vần ui 
+ Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui. -Hs lắng nghe và quan sát
• GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu
+ Đọc trơn vần 
• GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ Ghép chữ cái tạo vần • GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm
chữ để ghép thành vần 
• GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS ghép
Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc -HS ghép
vần ui.
- So sánh các vần
 + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, -HS tìm
khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài,
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS thực hiện
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi -HS lắng nghe
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết 
mô hình và đọc thành tiếng túi.
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần ui • GV đưa các tiếng 
chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm - HS tìm
chung cùng chứa vần thứ nhất ui.
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả 
các tiếng cùng vần.
• Đọc trơn các tiếng cùng vần. -HS đọc
+ Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự 
với quy trình đọc tiếng chứa vần ui. -HS đọc
Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: 
Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: - HS tự tạo
bùi, sửi, cửi,..
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 -HS phân tích
HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa -HS lắng nghe, quan sát
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn 
dãy núi
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. -HS nói
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 
ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng -HS nhận biết
thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi.
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi 
cỏ, gửi thư, -HS thực hiện
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui 
hoặc ưi. - HS tìm
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn -HS đọc
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - GV yêu cầu 3-4 hs đọc -HS đọc
4. Hoạt động viết bảng: 10’
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình 
viết các vần ui, ưi. -HS lắng nghe
- HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi - HS viết vào bảng con, chữ cỡ 
(chữ cỡ vừa và nhỏ). vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng). 
- HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11’ - HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 
một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - HS lắng nghe
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số 
HS.
6. Hoạt động đọc đoạn: 12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần - HS đọc thầm, tìm .
ui, ưi.
-GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). -HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc). 
- GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, - HS đọc 
ưi trong đoạn.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn -HS xác định
vần. 
- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối - HS đọc 
tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 
lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc
tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về 
Nội dung đoạn vần đã ở có gì? - HS trả lời.
 Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh 
trong SHS và nói về tình huống trong tranh - HS trả lời.
(Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá - HS nói
bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế 
nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói 
thế nào với ông bà, bố mẹ?).
- GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về -HS lắng nghe
việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc 
làm một việc gì đó trong những tình huống 
cụ thể.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và -HS tìm
đặt câu với từ ngữ tim được.
- GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe
viên HS.
_ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG ( Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được 
những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.
- Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận 
của bản thân khi tham gia trò chơi.
2. Năng lực chung
- Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn
- Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch 
đẹp.
3. Phẩm chất
- Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các 
bạn cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi
+ Các viên sỏi nhỏ, không có cạnh sắc nhọn
+ Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS:
+ Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường.
+ Đồ trang trí lớp học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Mở đầu: 
- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, 
 - HS lắng nghe
đưa ra câu hỏi để HS trả lời:
 - HS trả lời
- Em thường chơi những trò chơi gì?
- GV khuyến khích một số HS kể về trò - HS kể về trò chơi mình thích
chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, 
dẫn dắt vào nội dung tiết học. 2. Hoạt động khám phá
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong 
 - HS quan sát hình trong SGK, 
SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
 thảo luận
+Kể tên các hoạt động vui chơi trong 
 - Đại diện các nhóm trình bày
từng hình
+ Hoạt động vui chơi nào không an toàn? - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
Vì sao? sung
+ Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì 
 - HS kể tên
sao? 
- Khuyến khích HS kể tên những hoạt 
động an toàn khác mà các em đã chơi ở 
trường của mình như: xếp hình logo, đọc 
sách, oẳn tù tì, 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được 
những hoạt động vui chơi không an toàn 
và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an 
 - HS nghe luật chơi
toàn.
3. Hoạt động thực hành
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Cướp - HS tham gia trò chơi
cờ”, “ô ăn quan”
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có 
gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá 
cầu, đánh quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy 
cừu )
- Tổ chức chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội
 - HS chơi trò chơi theo cặp
+ Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm 
các trò chơi an toàn và không an toàn.
+ Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành 
viên của từng đội lên chọn cờ. + Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều 
cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc.
Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV 
 - HS quan sát tranh trong SGK
tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng 
dẫn và khuyến khích các em - Nhóm thảo luận và trình bày ý 
Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia kiến
trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
4. Hoạt động vận dụng
 sung
- GV cho HS quan sát các hình trong 
SGK,
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại - HS lắng nghe
diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm 
mình: 
+ Đây là trò chơi hay hành động gì?
+ Nên hay không nên chơi các trò chơi 
đó? + Lí do tại sao nên chơi hay không 
nên chơi hay nên và không nên có hành 
động đó? 
 - HS lắng nghe
+ Khi thấy các bạn chơi hay có những 
hành động đó, em sẽ làm gì?
- GV nhận xét và đánh giá - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò 
chơi không an toàn và không nên chơi. 
 - HS nêu
Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui 
chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình 
và người khác - HS lắng nghe
5. Đánh giá
Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở 
các bạn cùng vui chơi an toàn.
6. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây 
kim tuyến, để trang trí lớp học ở tiết 
sau.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________
 Chiều thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ui, ưi.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong 
tuần.
2. Năng lực chung:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ui, ưi, chui, cửi, ngửi, - HS đọc: cá nhân.
 bụi cỏ.
 - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: 3-4 HS
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các 
 từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ui, - HS viết vở ô ly.
 ưi, chui, cửi, ngửi, bụi cỏ.
 .Mỗi chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc các tiếng chứa âm vần đã học
 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
- Giao tiếp và hợp tác cùng bạn.
3. Phẩm chất:
- Tự tin, tự hoàn thành nội dung
- Có trách nhiệm trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng con, phấn, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
2. Hoạt động luyện tập - HS hát
Hoạt động 1: Tự học toán 
 - Gv chiếu lên bảng
 Bài 2: Số ?
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 1+ 0= 4+ 3= 2+ 1= - HS thực hiện phép cộng
 2+ 4= 7+ 3= 5+ 4= - HS nhận xét
 - HD HS thực hiện phép cộng
 - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét
Hoạt động 2: Tự học Tv
Gv yêu cầu tự ôn lại các bài đọc trong tuần 9.
Gv theo dõi và bổ sung
Gv yêu cầu hs thi đọc trước lớp, học sinh tự chọn bạn để thi đọc, theo số ngẩu 
nhiên, chẵn- lẻ
 - HS đọc: cá nhân.
 Hs báo cáo kết quả
 - Hs tự học
 - Hs thi đọc với nhau.
 Củng cố dặn dò
 Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe
 hs
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022
 Toán
 Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm 
kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Nhằm củng cố “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách 
tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”.
- Giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn đề cần 
giải quyết trong thực tế.và hình thành các phép cộng 
- Củng cố và hình thành các phép cộng trong phạm vi 10
-Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có 
vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | 
bài toán. 2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập 
nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả 
phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:3’
- Ổn định - Hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá: 7’
 Thêm vào thì bằng mấy? - HS quan sát
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk:
- GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông 
hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông 
hoa? - HS nêu
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa 
những chấm tròn
- GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 
chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7 - HS nêu miệng
- Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7
- GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7
- Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - HS đọc
- GV ? 5 cộng 2 bằng mấy?
GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7
3. Hoạt động thực hành: 15’
*Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi
- GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm 
thêm - HS thực hiện
- HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả
- HS trình bày - HS nhận xét
GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu 
tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích - HS thực hiện
hợp: 4 + 2 = 6
- Tương tự với câu b) - HS ghi vào vở
- HS trình bày, ghi kết quả váo vở
 -GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi
- GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng
- Tương tự với câu b) - HS thực hiện
- HS trình bày
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài tiết học sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 42: AO, EO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần 
ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo.
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo.
- HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ.
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh.
- Yêu nước : yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong 
cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động : 3’
- GV cho HS viết bảng ui,ưi -HS viết
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em 
thấy gì trong tranh? -HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo.
- GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên -Hs lắng nghe và quan sát
bài lên bảng.
3. Hoạt động luyện đọc: 12’
a. Đọc vần
- Đọc vần ao
+ Đánh vần
• GV đánh vần mẫu ao. -Hs lắng nghe
• Một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu
+ Đọc trơn vần 
• GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần.
+ Ghép chữ cái tạo vần
 • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép -HS tìm
thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS ghép +So sánh các vần
+ GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, -HS tìm
khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài.
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS nêu
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo -HS lắng nghe
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết 
mô hình và đọc thành tiếng lẽo.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. 
tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần ao
• GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu -HS tìm
cầu HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ 
nhất dao, chào, sáo.
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả -HS đánh vần.
các tiếng cùng vần.
• Đọc trơn các tiếng cùng vần, - HS đọc
+ Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương 
tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao.
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai 
vần đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, -HS đọc
mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm 
vần.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả -HS đọc
các tiếng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx