Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 40 trang Hải Thư 26/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN 
 NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: 
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước.
 - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu 
hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
 - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng 
trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
 - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về 
Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy;
 2. Học sinh: 
 Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 2’
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát 
- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và Quốc ca. 
phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới - Lớp trưởng nhận xét thi đua.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác 
Hồ dạy
-GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ dạy: - HS quan sát 
Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập 
Đội Thiếu niên Tiền phong (15/5/1941 - 
15/5/1961), Bác gửi thư chúc mừng và ân 
cần động viên, căn dặn các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ đó đến nay 5 điều Bác 
Hồ dạy đã trở thành mục tiêu phấn đấu của 
toàn thể thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác 
viết: 
“Các cháu yêu quý,
15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của Đội 
Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các cháu lời 
chúc mừng thân ái nhất. Trong thời kỳ qua, 
từ Bắc đến Nam, thiếu niên và nhi đồng đã 
hǎng hái tham gia cách mạng và kháng 
chiến, có những thiếu niên và nhi đồng đã 
oanh liệt hy sinh cho Tổ quốc, như Kim 
Đồng, Lê Vǎn Tám và nhiều cháu khác. Từ 
ngày hoà bình trở lại, ở miền Bắc có Đảng 
lãnh đạo, có Đoàn giúp đỡ, các cháu đều 
chǎm chỉ học hành, tham gia lao động, cháu 
nào cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các 
cháu.
Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến 
thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột 
thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ đày. 
Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể cả thiếu 
niên và nhi đồng) đấu tranh chống Mỹ - 
Diệm, đồng bào miền Bắc phải thi đua xây 
dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững 
mạnh để thực hiện hoà bình thống nhất 
nước nhà.
Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng 
cách thực hiện mấy điều sau đây:
- Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
- Học tập tốt, lao động tốt.
- Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
- Giữ gìn vệ sinh.
- Thật thà, dũng cảm.
Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của nước 
nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu cần phải 
rèn luyện đạo đức cách mạng để chuẩn bị 
trở nên người công dân tốt, người cán bộ tốt 
của nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, 
độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
Bác gửi các cháu nhiều cái hôn!
BÁC HỒ”
- GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 
3.Hoạt động luyện tập:15’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác 
Hồ dạy
GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ 
dạy:
+ Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy - HS trả lời :
điều? + 5 điều ..
+ Ai đọc được điều 2 + Học tập tốt, lao động tốt
+ Nêu một số việc làm cụ thể để thực hiện 
đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, lao động +học bài và làm bài đầy đủ
tốt? + tích cực tham gia xây dựng bài
 + Không nhìn bài của bạn
 +tự sắp xếp bàn học gọn gàng
 +chăm chỉ giúp đỡ gia đình
+ Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì? 
+ Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng cảm?
- GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
mình. + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt của 
 bạn
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý +Không nói dối, nhận lỗi khi làm 
kiến hay. việc không đúng
 + Không lấy đồ của bạn, nhặt được 
 của rơi trả lại người mất
* Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ
TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
lớp đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu”
3.Hoạt động vận dụng: 2’
- GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp 
 - HS lắng nghe
tham gia hoạt động.
- GV phát động phong trào thi đua: Làm 
theo năm điều Bác Hồ dạy
- GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực - HS lắng nghe và thực hiện
hiện năm điều bác hồ dạy để theo đó thực 
hiện và đánh giá.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................. Tiếng Việt
 BÀI 41:UI, ƯI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội 
dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con 
người nơi đây. 
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên 
ở vùng núi cao của đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: 3’ 
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - Hs lắng nghe
tranh và HS nói theo. 
GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết - HS đọc một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo.
- GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên 
bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc: 12’ -Hs lắng nghe và quan sát
a. Đọc vần -HS đánh vần tiếng mẫu
- Đọc vần ui 
+ Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
• GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần.
+ Đọc trơn vần -HS tìm
• GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần.
+ Ghép chữ cái tạo vần -HS ghép
• GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS ghép
chữ để ghép thành vần 
• GV yêu cầu HS nêu cách ghép.
Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc -HS tìm
vần ui.
- So sánh các vần -HS thực hiện
 + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, 
khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài,
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS lắng nghe
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi 
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận -HS đánh vần. 
dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết 
mô hình và đọc thành tiếng túi. - HS đọc trơn. 
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần 
tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng mẫu. - HS tìm - Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần ui • GV đưa các tiếng 
chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm 
chung cùng chứa vần thứ nhất ui. -HS đọc
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả 
các tiếng cùng vần. -HS đọc
• Đọc trơn các tiếng cùng vần.
+ Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự 
với quy trình đọc tiếng chứa vần ui.
Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: 
Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc - HS tự tạo
trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần.
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS phân tích
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: -HS ghép lại
bùi, sửi, cửi,..
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 
HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn -HS nói
dãy núi
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nhận biết
GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 
ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng -HS thực hiện
thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi.
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi - HS tìm
cỏ, gửi thư,
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui -HS đọc hoặc ưi.
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn -HS đọc
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - GV yêu cầu 3-4 hs đọc -HS lắng nghe
4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS viết vào bảng con, chữ cỡ 
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình vừa (chú ý khoảng cách gìữa các 
viết các vần ui, ưi. chữ trên một dòng). 
- HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi -HS nhận xét
(chữ cỡ vừa và nhỏ). -HS lắng nghe
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11’ - HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 
một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - HS lắng nghe
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số 
HS.
6. Hoạt động đọc đoạn: 12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần - HS đọc thầm, tìm .
ui, ưi.
-GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). -HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc). 
- GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, - HS đọc 
ưi trong đoạn.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn -HS xác định
vần. 
- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối - HS đọc 
tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 
lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về 
Nội dung đoạn vần đã ở có gì? - HS trả lời.
 Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh 
trong SHS và nói về tình huống trong tranh - HS trả lời.
(Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá - HS nói
bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế 
nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói 
thế nào với ông bà, bố mẹ?).
- GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về -HS lắng nghe
việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc 
làm một việc gì đó trong những tình huống 
cụ thể.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và -HS tìm
đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe
viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG ( Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được 
những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.
 - Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được 
cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi.
 2. Năng lực chung
 - Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn
 - Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp 
sạch đẹp.
 3. Phẩm chất
 Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc 
nhở các bạn cùng thực hiện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi
 + Các viên sỏi nhỏ, không có cạnh sắc nhọn
 + Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - HS: + Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường.
 + Đồ trang trí lớp học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1
1. Mở đầu: 
- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa 
 - HS lắng nghe
ra câu hỏi để HS trả lời:
 - HS trả lời
- Em thường chơi những trò chơi gì?
- GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi - HS kể về trò chơi mình thích
em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt 
vào nội dung tiết học.
2. Hoạt động khám phá
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong 
SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
+Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng 
 HS quan sát hình trong SGK, 
hình
 thảo luận
+ Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì 
sao? Đại diện các nhóm trình bày
+ Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? 
 Các nhóm khác nhận xét, bổ 
- Khuyến khích HS kể tên những hoạt động 
 sung
an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của 
 HS kể tên
mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những 
hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc 
nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.
3. Hoạt động thực hành
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Cướp 
cờ”, “ô ăn quan”
 HS nghe luật chơi
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn 
tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, 
đánh quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu )
 HS tham gia trò chơi - Tổ chức chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các 
trò chơi an toàn và không an toàn.
+ Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên 
của từng đội lên chọn cờ.
+ Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và HS chơi trò chơi theo cặp
sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc.
Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ 
chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và 
khuyến khích các em
Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò 
chơi để khắc sâu kiến thức bài học.
 HS quan sát tranh trong SGK
4. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS quan sát các hình trong SGK, Nhóm thảo luận và trình bày ý 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện kiến
nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình: 
 Các nhóm khác nhận xét, bổ 
+ Đây là trò chơi hay hành động gì?
 sung
+ Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + 
Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi 
hay nên và không nên có hành động đó? HS lắng nghe
+ Khi thấy các bạn chơi hay có những hành 
động đó, em sẽ làm gì?
- GV nhận xét và đánh giá 
Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò 
chơi không an toàn và không nên chơi. Đồng 
thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an HS lắng nghe
toàn, không nguy hiểm cho mình và người 
khác
5. Đánh giá HS lắng nghe Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở các 
bạn cùng vui chơi an toàn.
6. Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim 
tuyến, để trang trí lớp học ở tiết sau. HS nêu
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học HS lắng nghe
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________
 Chiều thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022
 Toán
 Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách 
tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
 - Nhằm củng cố “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. 
Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”.
 - Giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn 
đề cần giải quyết trong thực tế.và hình thành các phép cộng 
 - Củng cố và hình thành các phép cộng trong phạm vi 10
 -Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực 
tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của | bài toán.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết 
quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:3’
- Ổn định - Hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá: 7’
 Thêm vào thì bằng mấy? - HS quan sát
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk:
- GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông 
hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông 
hoa? - HS nêu
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa 
những chấm tròn
- GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 
chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7 - HS nêu miệng
- Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7
- GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7
- Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7 - HS đọc
- GV ? 5 cộng 2 bằng mấy?
GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7
3. Hoạt động thực hành: 15’
*Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi
- GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm 
thêm - HS thực hiện
- HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả
- HS trình bày - HS nhận xét
GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi
- GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu 
tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích - HS thực hiện
hợp: 4 + 2 = 6
- Tương tự với câu b) - HS ghi vào vở
- HS trình bày, ghi kết quả váo vở
 -GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi
- GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng
- Tương tự với câu b) - HS thực hiện - HS trình bày
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Chuẩn bị bài tiết học sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 -Thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 10.
 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
 - Vận dụng vào thực tiễn.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi 
của bài toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi
(hỏi về cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Tính nhẩm? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân 
bằng miệng theo từng dãy trong bài tập 
số 1.
-GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, 
ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn 
nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - HS lắng nghe.
làm đến hết bài
5+ 5= 5+ 3 = - HS thực hiện vào bảng con. 1+ 9= 1+ 6=
5+ 3= 3+ 6= - HS viết vào VBT.
* Viết kết quả bài tập vào bảng con 
- Y/C HS viết vào VBT. - HS lắng nghe.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào bảng con
2+2= 1+5= 2+4= -HS trả lời
2+3= 3+3= 4+2=
- GV cho HS chia sẻ trước lớp
- GV hỏi: Con thấy phép tính 3+2 và 
2+ 3 có gì đặc biệt?
- GV chốt: Trong phép cộng vị trí các 
số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn 
không thay đổi.
* GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT3 a có vẽ hình gì? -Vẽ gấu bông
- GV hỏi về nội dung bức tranh:
+ ở hình a bên trái có bao nhiêu con - 1 gấu bông
gấu? Bên phải có bao nhiêu con gấu? -2 gấu bông
Hỏi cả hai bên có tất cả bao nhiêu con 
gấu? - HS nêu miệng
+ Muốn biết có bao nhiêu con gấu ta - HS nhận xét bạn
làm phép tính gì?
+GV yêu cầu HS nêu phép tính tương -HS làm vở
ứng với hình vẽ.
+ Viết kết quả vào vở BT
- GV cho HS làm bảng con
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS làm các bài 3b, 3c,3d làm - HS lắng nghe.
tương tự - HS trả lời 
- GV cho HS làm vở 
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học vào bảng con.
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các 
bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .
 . 
 . 
 .
 _________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần ui, ưi.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học 
trong tuần.
 2. Năng lực chung:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ui, ưi, chui, cửi, ngửi, - HS đọc: cá nhân.
 bụi cỏ.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các 
 từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ui, - HS viết vở ô ly.
 ưi, chui, cửi, ngửi, bụi cỏ. .Mỗi chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm 
kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.
 - Giúp HS củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 10.
 - Giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 7.
 - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 
cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc 
điểm này trong thực hành tính
 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực 
tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài toán.
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết 
quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 3’
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá: 10’
Số 0 trong phép cộng
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài - HS quan sát
toán rồi trả lời:
a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 - HS trả lời
quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam?
 - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4
 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính
b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a
- GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3
GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó - HS nhắc lại
3. Hoạt động thực hành: 13’ 
*Bài 1: Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm
- Yêu cầu HS tính nhẩm - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính
*Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng
- HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 3: 
- GV nêu cầu bài tập - HS quan sát tranh, nêu tình 
- Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài huống
toán tương ứng
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp - Hs tìm số thích hợp
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ 
- GV nêu yêu cầu bài tập - HS dùng que tính để tính
-Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả - HS nối kết quả 
- Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó - Nhận xét
- GV cùng HS nhận xét 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI 42: AO, EO
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo.
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo.
 - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong 
 tranh.
 - Yêu nước : yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua 
phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động : 3’
- GV cho HS viết bảng ui,ưi -HS viết
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em 
thấy gì trong tranh? -HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -HS nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo.
- GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên -HS lắng nghe và quan sát
bài lên bảng.
3. Hoạt động luyện đọc: 12’
a. Đọc vần
- Đọc vần ao
+ Đánh vần
• GV đánh vần mẫu ao. -Hs lắng nghe
• Một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu
+ Đọc trơn vần 
• GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần.
+ Ghép chữ cái tạo vần
 • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép -HS tìm
thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS ghép
+So sánh các vần
+ GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, -HS tìm
khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài.
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS nêu
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo -HS lắng nghe
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết 
mô hình và đọc thành tiếng lẽo.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. 
tiếng mẫu. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx