Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 (Thứ 4+5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo

doc 19 trang Hải Thư 27/08/2025 171
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 (Thứ 4+5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2023
 Toán (Tiết 1)
 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn toán lớp 1.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1.
 - Năng lực giao tiếp: Biết nêu tên, nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật 
 sẽ đồng hành với các em trong quá trình học tập.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học:
 - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, quan sát các hoạt động học 
trong môn Toán 1 .
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
 - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Sách toán 1.
 - Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 Ổn định tổ chức lớp Hát 1 bài
 B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức 
 mới
 GV: Giới thiệu môn học Lắng nghe
 2. Hoạt động .
 Mục tiêu: HS biết được các hoạt động chính và 
 các yêu cầu khi học toán lớp 1. Làm quen với bộ 
 đồ dùng và biết cách giữ gìn sách cẩn thận.
 * Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1.
 Y/ c HS mở sách Toán 1 HS mở sách, quan sát theo 
 - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết yc
 học đầu tiên.
 - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ gìn 
 sách.
 * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách 
 Toán 1.
 GV giới thiệu các nhân vật trong sách: HS quan sát và nhắc lại tên 
 - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt. các nhân vật
 * Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.
 GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong HS nghe, nhắc lại các hoạt 
 môn Toán: động trong giờ toán
 - Đếm, đọc viết số
 - Làm tính cộng, tính trừ
 - Làm quen với hình phẳng và hình khối
 - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch
 Nghỉ giữa giờ 2' Múa hát theo video
 * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt 
 động chính khi học môn Toán.
 GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, học HS quan sát tranh nêu tên 
 theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải các hđ
 nghiêm.
 * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS
 Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 HS lấy BĐD
 - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên - Lấy từng đồ dùng theo yc 
 gọi, tính năng cơ bản của GV
 - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học - HS thực hiện
 tập
 C. Hoạt động vận dụng - HS lắng nghe
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Viêt (Tiết 1+2)
 LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
 - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh 
họa.
 2. Năng lực chung:
 - Làm quen với trường lớp
 - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong 
trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê 
 thân yêu” – hát theo nhạc. - Lớp hát bài hát
 - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1.
 B. Hoạt động khám phá- hình thành kiến - HS vỗ tay
 thức.
 HĐ Làm quen với trường lớp
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - HS quan sát tranh trong SHS 
 và trả lời các câu hỏi: (trang 7)
 + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? - 2-3 HS trả lời.
 + Khung cảnh gồm những gì? - HS kể
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
 - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định 
 của trường lớp.
 HĐ Làm quen với bạn bè: 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - HS quan sát tranh trong SHS 
 và trả lời các câu hỏi: (trang 7)
 + Tranh vẽ những ai? - 4, 5 HS trả lời
 + Các bạn HS đang làm gì?
 + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. 
 Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau 
 thế nào?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
 - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn 
 mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
 C. Thực hành 
 - HS tự giới thiệu về bản thân
 - GV và HS nhận xét
 - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được 
 làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường 
 được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, - HS giới thiệu
 chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè.
 TIẾT 2
 A. Khởi động
 - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” - HS nghe bài hát và kể + Kể tên những đồ dùng có trong bài 
hát.
- GV nhận xét
B. GVHD Làm quen với đồ dùng học - HS kể
tập: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
các đồ dùng học tập. - HS quan sát tranh.
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS 
 trong giờ học -> Sách để học
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy
công dụng và cách sử dụng đồ dùng học -> Thước để kẻ.....
tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc 
gì?
C. Thực hành 
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà 
- GV và HS nhận xét mình đang có.
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các 
giữ gìn các đồ dùng học tập: đồ dùng học tập.
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở 
bị rách hay quăn mép? thì để gọn gànG
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị 
sao? hỏng và khi cần thì có luôn.
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
như thế nào? + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong hộp bút,...
vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì? + Khi viết hết ngòi bút chì.
- GV và HS nhận xét. - Theo dõi
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ - HS thực hành
dùng học tập.
D. Củng cố, mở rộng - HS chú ý nghe và giải các câu đố
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng + Quyển vở
học tập (Có hình ảnh gợi ý).Câu đố: 
 Áo em có đủ các màu
Thân em trắng muốt, như nhau thẳng 
hàng. + Cái bút
Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em.
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đâu có phải đất này mà lên. + Bút mực
Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau.
+ Không phải bò Chẳng phải trâu + Bút chì
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn. + Viên phấn
 + Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo.
 +Mình tròn thân trắng
 Dáng hình thon thon
 Thân phận cỏn con
 Mòn dần theo chữ. + Cái tẩy
 + Nhỏ như cái kẹo
 Dẻo như bánh giầy
 Ở đâu mực dây + Cái thước kẻ
 Có em là sạch.
 + Cái gì thường vẫn để đo
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên?
 - GV nhận xét chung giờ học - Theo dõi
 - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
 GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ - HS nhắc lại nội dung vừa học
 dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của 
 chúng và khuyến khích HS thực hành 
 giao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt (Tiết 3+4)
 LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, 
nghe.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung 
tranh minh họa.
 2. Năng lực chung:
 Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng 
, sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
 3. Phẩm chất:
 Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- 
kết nối
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, 
hay làm”. - 3 HS thực hiện chơi
- GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện 
cầm thước để kẻ những đường thẳng, - 
Bạn nào làm đúng tư thế hơn, hoàn 
thành công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó 
chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới.
 1. Quan sát tư thế đọc - HS quan sát 2 tranh trong SHS
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên - 2-3 HS trả lời.
trong SHS và trả lời các câu hỏi: - Bạn HS đang đọc sách
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi 
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 
đúng ? 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi 
? đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, 
 mắt quá gần sách.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trao đổi ý kiến.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách - Lắng nghe
khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai 
tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
2. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong - HS quan sát tranh trong SHS
SHS và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lời
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, 
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 
đúng ? cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
 - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, 
+ Các bạn HS đang làm gì? lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào 
 bàn, tay trái bám vào ghế.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong - HS trả lời SHS và trả lời các câu hỏi: +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm 
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và 
đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa 
sai? đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay 
- Gọi HS trả lời làm thành một đường thẳng, khoảng 
 cách giữa các đầu ngón tay và ngòn 
 bút là 2,5 cm.
 - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, 
 cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay 
 và cánh tay làm không tạo thành 
 đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát 
- GV nhận xét và nêu lại. với ngòi bút.
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư - Lắng nghe và thực hiện
thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ 
cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với 
đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi 
không tì ngực vào bàn khi viết. viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư 
thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
 3. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong 
SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Tranh vẽ cảnh ở lớp học
 + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn 
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, đang nghe cô giảng bài.
vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? + Những bạn có tư thế đúng trong giờ 
 học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi 
+ Những bạn nào có tư thế không ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào 
đúng? hứng.
 + Còn một số bạn có tư thế không 
 đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, 
- Yêu cầu HS trả lời. quay ngang, không chú ý, nói chuyện 
+ Trong giờ học, HS có được nói riêng.
chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế - HS TL
nào và tư thế ra sao?
- Nhận xét thống nhất câu trả lời. -
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, 
không được nói chuyện riêng. Muối 
phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép Lắng nghe
thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay 
ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. TIẾT 2
A. Hoạt động mở đầu: KĐ- KN
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi 
đẹp”
B.Luyện tập, thực hành - HS nghe bài hát
1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư 
thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để 
trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm 
trên tay)
- Mời HS thể hiện
- GV nhận xét
2. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - HS thể hiện
thế khi viết bảng con, viết vở. - Lắng nghe
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và - HS thể hiện
nghe trong giờ học. - Lắng nghe
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
C. Hoạt động vận dụng
- GV nhận xét chung giờ học, khen - HS thể hiện
ngợi và động viên HS. - Lắng nghe
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở - Lắng nghe
nhà.
 - Theo dõi
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt (Tiết 5+6)
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Qua bài học, HS cần đạt :
 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng 
các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
 - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
 2. Năng lực chung:
 - Bước đầu biết tự học, tự giải quyết vấn đề.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp
 3. Phẩm chất:
 Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. HĐ Khởi động: 2’ 
- GV treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, - HS quan sát tranh
nghe theo 2 nhóm đúng và sai
- Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư 
 thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 
- Gọi 1 số HS nêu nhóm đúng và sai.
- Nhận xét - HS nêu
- GV yêu cầu cả lớp thực hành tư thế đọc, viết.
- Nhận xét. - HS thực hành tại chỗ
2. HĐ Giới thiệu các nét cơ bản: 8’
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - HS quan sát
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét - 1 HS đọc 
sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, 
nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở 
phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết - HS lần lượt đọc tên các nét.
trên, nét khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(GV - HS đọc tên các nét.
chỉ không theo thứ tự)
3. HĐ Nhận diện các nét viết qua hình ảnh 
sự vật: 7’
- GV yêu cầu HS xem các nét cơ bản giống - HS nêu
với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc VD: Cái thước kẻ giống nét 
sống.(GV theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) ngang.
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật Cán cái ô giống nét móc 
nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? xuôi, móc ngược.
4. HĐ Giới thiệu và nhận diện các chữ số. - HS nêu câu trả lời.
9’
- GV đưa các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, 4, 
5, 7 được viết bằng 2 kiểu) - HS quan sát - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo 
của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét - HS quan sát, lắng nghe
sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số.
- Nhận xét
5. HĐ Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.
9’
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không - Tham gia thi
(ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo - HS quan sát
của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là 
nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc - HS quan sát, lắng nghe
hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu - Tham gia thi
thanh.
- Nhận xét
TIẾT 2
1. HĐ Luyện viết các nét ở bảng con: 30’
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các 
chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, HS nhắc lại tên của từng nét, 
từng chữ số. từng chữ số
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, Lắng nghe
độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của 
bút, điểm dừng bút, 
- GV viết mẫu HS quan sát
- GV hướng dẫn viết trên không Tập đưa tay viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con Viết bảng con
- Nhận xét
2. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 5’
- GV nhận xét chung tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà viết bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Toán: (Tiết 2)
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5
 - Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
 - Nhận biết được các số từ 0 đến 5.
 - Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5.
 2. Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số từ 0 đến 5, tự đánh 
giá mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC”
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Ổn định tổ chức lớp, cho lớp hát bài: Tập đếm Hát
 Gv nêu câu hỏi gợi ý, kết nối vào bài
 B. Hoạt động khám phá hình thành kiến 
 thức mới Lắng nghe
 Yêu cầu HS nhận biết được số lượng các 
 nhóm đồ vật từ 0 đến 5
 Đọc, viết các số từ 0 đến 5.
 - GV chiếu tranh, chỉ vào bức tranh và hỏi:
 + Trong bể có bao nhiêu con cá? Có mấy khối - HS quan sát đếm và trả lời 
 vuông? câu hỏi
 + Vậy ta có số mấy?
 * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5
 - GV giới thiệu số 2
 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV 
 chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ - HS quan sát, vài HS khác 
 vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV nhắc lại.
 giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời - HS theo dõi, nhận biết số 2
 viết số 2 lên bảng.
 - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới - HS theo dõi và nhận biết các 
 thiệu 3, 4, 5, 6 số: 3, 4, 5.6
 - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - HS đọc CN
 - GV yêu cầu học sinh lấy số que tính hoặc số - HS lấy theo yêu cầu
 theo yêu cầu
 * Viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 HS theo dõi, viết theo trên 
 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần không trung.
 lượt các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0
 - GV cho học sinh viết bảng con HS luyện viết bảng. Nghỉ giữa giờ: 2'
 C. Luyện tập, thực hành
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã 
 học vào làm bài tập thực hành.
 * Bài 1: Tập viết số
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi
 - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát
 - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của GV
 tên được thể hiện trong SGK. - HS viết vào vở BT
 - GV cho HS viết bài
 * Bài 2: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Làm vào vở BT.
 - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng
 * Bài 3: Số ?
 GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất - HS quan sát đếm
 hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
 - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS phát hiện quy luật: Số 
 chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. trên mỗi lá cờ chính là số 
 - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có chấm trên xúc sắc.
 thể yêu cầu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS - HS làm bài
 làm ví dụ trước.
 - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 D. Hoạt động vận dụng - HS lắng nghe và trả lời
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có số lượng 
 1,2,3,4,5
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Chiều thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt (Tiết 7+ 8)
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc 
đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản.
 - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
 2. Năng lực:
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung 
tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
 3. Phẩm chất:
 Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- 
kết nối - HS chơi
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt 
- HD cách chơi bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư 
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có thế để thẳng xuống là nét sổ, nét 
hình dạng có nét viết cơ bản? xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi 
 nét móc xuôi, nét móc ngược.
- GV nhận xét.
B. Luyện tập, thực hành
- GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét - Quan sát.
sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc 
xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - Đọc CN
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình - Quan sát
viết
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa - HS viết vào vở.
được đúng mẫu.
C. Củng cố, mở rộng
Trò chơi:Ai đúng, ai đẹp
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các 
nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng. - Lắng nghe
- GV nhận xét. - Cả lớp chơi trò chơi.
TIẾT 2
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, - HS nêu: Mặt trăng khi tròn khi 
kết nối. khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt 
sức. chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết 
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt 
hình dạng có nét viết cơ bản? trên nét thắt giữa.
- Chia lớp thành 2 nhóm, trong thười - Nhận xét.
gian 2 phút, nhóm nào kể được nhiều sự 
vật nhất, nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét.
B. Luyện tập, thực hành
- GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở - Quan sát.
phải, nét hở trái, nét cong kín, nét 
khuyết trên, nét khuyết dưới.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Đọc CN
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - Quan sát
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình 
viết
- HD học sinh viết vào vở. - HS viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa 
được đúng mẫu.
- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét
- HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - HS đọc.
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng Việt (Tiết 9)
 LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng 
các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
 - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất:
 Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết 
nối
- GV cho HS hát bài: Em yêu Tiếng Việt. HS hát
- Cho HS nhận xét, biểu dương.
B. Luyện tập, thực hành - HS theo dõi.
Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và - HS tô và viết các nét trên.
nét thắt giữa.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV nhận xét.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí 
đường viền cho bức tranh”
- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm 
nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS theo dõi và nhắc lại
GV nhận xét. - HS chơi.
Luyện viết các chữ số. - HS gọi tên các nét và nhắc lại 
- GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản cách viết.
- Cho HS tô và viết các nét vào vở - Viết tô vào vở.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và 
biểu dương học sinh
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023
 Toán (Tiết 3)
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
 - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán 
học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 
 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
 3. Phẩm chất:
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết 
 nối
Gv hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ
Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, 
yêu cầu hs ghép đúng số nhà và số con thỏ 
ghi trên mình. Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu
Gv chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5 bạn
Gv phổ biết cách chơi và luật chơi
- Gv nhận xét và kết nối vào bài
B. Luyện tập, thực hành
* Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm
trong mỗi hình và nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền - HS quan sát tìm số
vào chỗ trống
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
Nghỉ giữa giờ: 2'
* Bài 3: Có bao nhiêu củ cà rốt đã tô - HS nhắc lại y/c của bài
màu? - HS quan sát và đếm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã - HS nêu miệng
tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài
* Bài 4: Có bao nhiêu con gà ghi số? - HS quan sát và đếm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt - HS nêu miệng
đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét - HS lắng nghe và trả lời C. Hoạt động vận dụng
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các 
 ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống 
 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Tiếng Việt (Tiết 10)
 LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng 
các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
 - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
 2. Năng lực chung:Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất:
 - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 2 
- GV giúp HS làm quen với chữ và âm HS quan sát.
Tiếng Việt. - Lắng nghe, nhẩm theo
Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - HS đọc cá nhân
- Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái 
và đọc âm tương ứng.
- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS - 5 - 7 HS đọc.
thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 - Học sinh đọc to “a”, “b”
chữ cái.
- Cho HS đọc.
- Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho 
trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê”
- GV đưa một số chữ cái.
- GV cùng HS nhận xét. - Học sinh nhận biết các chữ cái, 
Luyện kĩ năng đọc âm. âm tương ứng
- GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái
Đưa chữ cái a, b - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc 
bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp 
lại một số âm khác nhau.
- GV chỉnh sửa một số trường hợp học - Học sinh chơi
sinh chọn chưa đúng
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới 
hình thức trò chơi Tôi là ai?
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu 
dương 
C. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và 
biểu dương . Dặn ôn bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Chiều thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt ( Tiết 11+ 12)
 LUYỆN TẬP ( 2 Tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm 
quen với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi 
đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh 
ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay 
phải cầm bút.
 - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, 
nét xiên trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và 
nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 
5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
 2. Năng lực chung:
 Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét 
được bạn đọc, viết.
 3. Phẩm chất:
 Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết 
 nối - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 
 - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm lần).
 thanh của các thanh điệu ngang, huyền, 
 sắc).
 - Nhận xét kết nối vào bài
 B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
 Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: 
 - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết 
 bút. của GV
 + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay 
 cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 
 Cách cầm bút 30 cm
 Quan sát cách cầm bút của GV: 
 cầm bút bằng 3 ngón tay, không 
 + Hướng dẫn học sinh thực hành cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì.
 + Thực hành tư thế ngồi viết, cách 
 cầm bút theo mẫu GV đã làm.
 Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách 
 2 lần). cầm bút của bạn bên cạnh.
 - GV giới thiệu từng nét chữ.
 -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào 
 vở ô ly. - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở 
 Viết số ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét 
 - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 xiên phải, trái ..
 vào vở (tương tự)
 - Nhận xét giờ học. - Học sinh viết số theo mẫu
 Nhận xét bình chọn bạn viết đep, 
 đúng.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_thu_456_nam_hoc_2023_2024_tran.doc