Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 (Thứ 3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 (Thứ 3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 Tiếng Viêt LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung - Làm quen với trường lớp - Phát triển kỉ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 3. Phẩm chất - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp - Lớp hát bài hát bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp - HS vỗ tay 1. B.Hoạt động khám phá- hình thành kiến thức. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) HĐ Làm quen với trường lớp - 2-3 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS kể (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 4, 5 HS trả lời HĐ Làm quen với bạn bè: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. C. Thực hành - HS tự giới thiệu về bản thân - GV và HS nhận xét - HS giới thiệu - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. TIẾT 2 A. Khởi động - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” - HS nghe bài hát và kể + Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - GV nhận xét B. GVHD Làm quen với đồ dùng học - HS kể tập: - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng. các đồ dùng học tập. - HS quan sát tranh. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy công dụng và cách sử dụng đồ dùng học -> Thước để kẻ..... tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? C. Thực hành - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà - GV và HS nhận xét mình đang có. - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các giữ gìn các đồ dùng học tập: đồ dùng học tập. + Phải làm thế nào để giữ sách vở không + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở bị rách hay quăn mép? thì để gọn gàng. + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị như thế nào? hỏng và khi cần thì có luôn. + Làm gì để thước kẻ không bị cong + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. vẹo, sứt mẻ? + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? hộp bút,... - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ + Khi viết hết ngòi bút chì. dùng học tập. - Theo dõi - HS thực hành D. Củng cố, mở rộng - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng - HS chú ý nghe và giải các câu đố học tập (Có hình ảnh gợi ý). Câu đố: Áo em có đủ các màu + Quyển vở Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Cái bút + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đâu có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Bút mực + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Bút chì + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Viên phấn +Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Cái tẩy + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái thước kẻ + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? - GV nhận xét chung giờ học - Theo dõi - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ - HS nhắc lại nội dung vừa học dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập toán 1. - Năng lực tư duy và lập luận: - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp :Biết nêu tên,nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồng hành với các em trong quá trình học tập. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi , quan sát các hoạt động học trong môn Toán 1 . 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách toán 1. - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối Ổn định tổ chức lớp Hát 1 bài B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới GV: Giới thiệu môn học Lắng nghe 2. Hoạt động . Mục tiêu: HS biết được các hoạt động chính và các yêu cầu khi học toán lớp 1. Làm quen với bộ đồ dùng và biết cách giữ gìn sách cẩn thận. * Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1. Y/ c HS mở sách Toán 1 HS mở sách, quan sát theo - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết yc học đầu tiên. - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ gìn sách. * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách Toán 1. GV giới thiệu các nhân vật trong sách: HS quan sát và nhắc lại tên - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt. các nhân vật * Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong HS nghe, nhắc lại các hoạt môn Toán: động trong giờ toán - Đếm, đọc viết số - Làm tính cộng, tính trừ - Làm quen với hình phẳng và hình khối - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch Nghỉ giữa giờ 2' Múa hát theo video * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học môn Toán. GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, học HS quan sát tranh nêu tên theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải các hđ nghiêm. * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 HS lấy BĐD - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên - Lấy từng đồ dùng theo yc gọi, tính năng cơ bản của GV - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học - HS thực hiện tập C. Củng cố dặn dò - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học - Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE(Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Năng lực chung - Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. 3. Phẩm chất: - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”. - 3 HS thực hiện chơi - GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, - Bạn nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 1. Quan sát tư thế đọc - HS quan sát 2 tranh trong SHS - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên - 2-3 HS trả lời. trong SHS và trả lời các câu hỏi: - Bạn HS đang đọc sách + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng đúng ? 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt - GV và HS thống nhất câu trả lời. quá gần sách. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng - HS trao đổi ý kiến. khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - Lắng nghe - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống. 2. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong - HS quan sát tranh trong SHS SHS và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lời + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, + Theo em tranh nào thể hiện tư thế lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 đúng ? cm, tay trái tì mép vở bên dưới. - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, + Các bạn HS đang làm gì? lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong - HS trả lời SHS và trả lời các câu hỏi: +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm + Tranh nào thể hiện cách cầm bút bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy sai? bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành - Gọi HS trả lời một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòi bút. - Lắng nghe và thực hiện - GV nhận xét và nêu lại. - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. 3. Quan sát tư thế nói nghe + Tranh vẽ cảnh ở lớp học - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang SHS và trả lời các câu hỏi: nghe cô giảng bài. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Những bạn có tư thế đúng trong giờ + Giáo viên và các bạn đang làm gì? học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, + Còn một số bạn có tư thế không đúng vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. + Những bạn nào có tư thế không đúng? - HS TL - Yêu cầu HS trả lời. - + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế Lắng nghe nào và tư thế ra sao? - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. - HS nghe bài hát TIẾT 2 A. Hoạt động mở đầu: KĐ- KN - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” B.Luyện tập, thực hành 1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên - HS thể hiện tay) - Lắng nghe - Mời HS thể hiện - GV nhận xét 2. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - HS thể hiện thế khi viết bảng con, viết vở. - Lắng nghe - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và - HS thể hiện nghe trong giờ học. - Lắng nghe - Mời HS thể hiện - Nhận xét - Lắng nghe C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - Theo dõi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ _____________________________________ Toán CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5 + Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5. + Nhận biết được các số từ 0 đến 5. + Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số từ 0 đến 5, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối Ổn định tổ chức lớp, cho lớp hát bài: Tập đếm Hát Gv nêu câu hỏi gợi ý, kết nối vào bài B. Hoạt động khám phá hình thành kiến thức mới Lắng nghe Yêu cầu HS nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 0 đến 5 Đọc, viết các số từ 0 đến 5. - HS quan sát đếm và trả lời - GV chiếu tranh, chỉ vào bức tranh và hỏi: câu hỏi + Trong bể có bao nhiêu con cá? Có mấy khối vuông? + Vậy ta có số mấy? * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 - GV giới thiệu số 2 - HS quan sát, vài HS khác - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV nhắc lại. chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ - HS theo dõi, nhận biết số 2 vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời - HS theo dõi và nhận biết các viết số 2 lên bảng. số: 3, 4, 5.6 - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới - HS đọc CN thiệu 3, 4, 5, 6 - HS lấy theo yêu cầu - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - GV yêu cầu học sinh lấy số que tính hoặc số HS theo dõi, viết theo trên theo yêu cầu không trung. * Viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần HS luyện viết bảng. lượt các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0 - GV cho học sinh viết bảng con Nghỉ giữa giờ: 2' C. Luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Tập viết số - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của GV tên được thể hiện trong SGK. - HS viết vào vở BT - GV cho HS viết bài * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Làm vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng * Bài 3: Số ? GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất - HS quan sát đếm hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS phát hiện quy luật: Số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. trên mỗi lá cờ chính là số - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có chấm trên xúc sắc. thể yêu cầu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS - HS làm bài làm ví dụ trước. - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn D. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe và trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có số lượng 1,2,3,4,5 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tự nhiên và Xã hội Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Nêu được các thành viên trong gia đình, bản thân và mối quan hệ. + Nêu được một số công việc nhà mà các thành viên thường làm. - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia đình - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Video bài học 2.Học sinh: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV tổ chức cho HS chọn và hát một - HS hát bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới. 1. B. Hoạt động khám phá, hình thành kiên thức - HS quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - HS trả lời - GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình - HS lắng nghe Hoa. - Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệu được các thành viên trong gia đình Hoa. GV đưa ra câu hỏi gợi ý: - Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì - HS trả lời vào lúc nghỉ ngơi? - Mọi người trong gia đình Hoa có vui - HS trả lời vẻ không? ...) Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi. C. Hoạt động thực hành - GV hướng dẫn HS kể về gia đình - HS kể mình + Gia đình em có những thành viên nào? + Mọi người trong gia đình em thường - HS lên kể làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? ). - GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyến khích những học sinh có ảnh - HS lắng nghe gia đình. -Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình. - HS lắng nghe GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình. C. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có). - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_thu_34_nam_hoc_2022_2023_nguye.doc