Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 1: LÀM QUEN VỚI THẦY CÔ, BẠN BÈ (GỘP 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nói và đáp lại được lời chào hỏi. Giới thiệu được tên mình với thầy cô giáo, các bạn; nghe, hiểu các hướng dẫn, yêu cầu, quy định của GV - Gọi tên, phân biệt được đồ dùng, sách vở. - Ngồi đúng tư thế khi đọc, viết, biết cầm bút đúng cách. - Tô, viết được nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, xiên phải. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Học sinh: SGK TV1 tập1, vở BTTV 1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. 2. Giáo viên: Như HS. Hình ảnh minh họa tư thế ngồi viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo - GV: Hôm nay, cô và các em cùng làm quen với nhau và làm quen với các đồ dùng học tập, học cách ngồi học đúng tập viết một số nét chữ nhé. B. Hoạt động chính 1. Chào hỏi, làm quen thầy cô và các bạn - GV hướng dẫn HS tư thế đứng dậy chào, cách chào: HS làm vài lần. - GV giới thiệu tên mình: 1 số HS nhắc lại tên cô. - GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: Thưa cô, cô tên là ạ! - GV hỏi tên 1 số bạn. GV lưu ý HS cách trả lời đầy đủ câu: HS trả lời: Thưa cô, e, tên là ạ! - GVHDHD làm quen với nhau: 2 HS lên bảng làm mẫu: HS1: Chào bạn, mình tên là bạn tên là gì? HS 2: Mình tên là + HS đổi vai cho nhau + HS thực hành trong nhóm. - GV nhận xét. Lưu ý HS thái độ khi làm quen. 2. Làm quen với đồ dùng, sách vở - Gv giới thiệu quyển sách TV 1: + Đây là sách gì? + Sách TV dùng để làm gì? - HS lấy sách TV để lên bàn dùng để học - GV giới thiệu qua công dụng của sách TV - GV giới thiệu tương tự vở BTTV, đồ dùng học môn TV. + Để sách vở. đồ dùng học tập được bền đẹp, chúng ta cần phải làm gì? + HS trả cá nhân lời theo hiểu biết - GV nhận xét, GV hướng dẫn ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT 3. Giới thiệu tư thế ngồi đọc, viết, cách cầm bút - GV giới thiệu tư thế ngồi học đúng ( trình chiếu) - GV hướng dẫn, làm mẫu tư thế ngồi đọc, viết - HS quan sát - GV chỉnh sửa cho HS - GV hướng dẫn HS cách cầm bút - HS thực hành - GV quan sát, chỉnh sửa. - GV nhận xét. 4.Tập viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải a. GV giới thiệu các nét - GV hướng dẫn HS với các ô vuông, dòng kẻ li. - GV giới thiệu các nét ẩn trong tranh vẽ( trình chiếu). b.GV hướng dẫn HS viết các nét thẳng, nét ngang, nét xiên trái, nét xiên phải vào bảng con - GV hướng dẫn HS viết nét thẳng: HS quan sát - GV lưu ý HS tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - GV nhận xét. - GV HS tương tự với các nét còn lại. c. HDHS viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, uốn nắn. - HS viết vào vở TV. - GV quan sát. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá - GV hướng dẫn HD cách chào hỏi các thầy cô giáo khác, các cô chú nhân viên trong trường: HS thực hành sắm vai - GV chỉ các nét vừa học không theo thứ tự: HS đọc - HS về nhà tìm các nét ẩn trong đồ vật. Trao đổi với người thân về sách vở, đồ dùng học tập cũng như công dụng của chúng - GVNX giờ học. _________________________________ Tiếng việt BÀI 2: CHỮ CÁI a, b, c, d, đ, e – A, B, C, D, Đ, E I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Sau bài học, học sinh: - Nhận biết được các chữ cái in thường a, b, c, d, đ, e và in hoa A, B, C, D, Đ, E - Tô viết được các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu. 2. Năng lực phẩm chất - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. Giáo viên: Hình ảnh SGK trình chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Thi kể nối tiếp: HS thi kể nhanh tên các bạn trong lớp theo hình thức nối tiếp. GV chia thành 2 đội, mỗi đội có 1 phút để kể, đội nào kể được nhiều hơn sẽ chiến thắng. - GVNX. Tổng kết trò chơi - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng a b c d đ e A B C D Đ E - HS đọc được các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính 1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? Chẳng hạn: + GV: Có 6 chữ cái ẩn nấp trong căn bếp kì diệu, ví dụ chữ a đang trốn trong ấm trà. + HS quan sát lên màn hình, GV trình chiếu tranh - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tranh - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + chỉ vào cái ấm nói : chữ a + chỉ vào lọ hoa nói: chữ d ....... - GV nhận xét. 2. GV giới thiệu các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc 3.Tập viết các nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu vào bảng con - GV hướng dẫn HS viết nét móc xuôi: HS quan sát, viết trên không trung - GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét móc ngược cao 2 li, rộng 1 li, - GV quan sát, uốn nắn cho HS: HS viết bảng con. HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét. - GV hướng dẫn tương tự với các nét còn lại. TIẾT 2 4. Tìm và đọc chữ cái: a. Chữ cái in thường: - GV cho HS đọc các chữ cái: a, b, c, d, đ, e: HS đọc - GV đọc tên chữ: HS lấy rồi đặt các chữ cái lên bàn, HS lấy nhanh chữ cô vừa đọc b. Chữ cái in hoa: A, B, C, D, Đ, E - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, hướng dẫn HS thực hành. - HS làm việc theo nhóm: 1 em giơ chữ in hoa, HS khác đọc rồi lần lượt đổi cho nhau - GV quan sát, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự: HS đọc - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ: HS các nhóm tìm và giơ theo - Cho các nhóm tìm nhanh các cặp sinh đôi: Các nhóm thi đua tìm nhanh, tìm đúng - GV nhận xét 5. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết vở TV - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự: HS đọc. - HS về nhà tìm các nét, chữ cái ẩn trong đồ vật. xung quanh. - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng việt BÀI 3: CHỮ CÁI g, h, i, k, l, m – G, H, I, K, L, M I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Sau bài học, học sinh: - Nhận biết được các chữ cái in thường g, h, I, k, l, m và in hoa G, H, I, K, L, M - Tô viết được các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. Giáo viên: Bộ ĐDTV, Ti vi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Tìm Anh em sinh đôi bằng cách gắn các thẻ chữ in thường, in hoa theo cặp (a- A, b- B, c- C, d- D, đ- Đ, e- E) - HS chơi - GVNX. - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng g h i k l m G H I K L M - HS đọc đúng các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính 1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? - GV trình chiếu- HS quan sát - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tranh - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + chỉ vào cái móc áo nói : chữ g + chỉ vào ghế nói: chữ h - GV nhận xét. 2. GV giới thiệu các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc - GV cho HS tạo hình các nét bằng các ngón tay: HS làm theo 3.Tập viết các nét cong trái, nét cong phải, nét cong kín vào bảng con - GV hướng dẫn HS viết nét cong trái: HS quan sát. - GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét cong trái cao 2 li, rộng 1 li rưỡi, + HS viết trên không trung +HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tương tự với các nét còn lại. 3. Tìm và đọc chữ cái a. Chữ cái in thường: - GV cho HS đọc các chữ cái: g, h, I, k, l, m : HS đọc - GV đọc tên chữ: HS lấy nhanh chữ cô vừa đọc, HS lấy rồi đặt các chữ cái lên bàn - GV nhận xét. b. Chữ cái in hoa: G, H, I, K, L, M - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, hướng dẫn HS thực hành. - HS làm việc theo nhóm: 1 em giơ chữ in hoa, HS khác đọc rồi lần lượt đổi cho nhau. - GV quan sát, hướng dẫn. - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự: HS đọc - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ: HS các nhóm tìm và giơ theo. - Cho các nhóm tìm nhanh các cặp sinh đôi: Các nhóm thi đua tìm nhanh, tìm đúng - GV nhận xét. 4. Tạo hình chữ bằng hành động của cơ thể - GV tạo hình mẫu các chữ in hoa: I + Đố các con cô đang tạo hình chữ gì? + HS quan sát GV làm trả lời chữ I - HS thực hành tạo hình - GV giới thiệu tranh SGK: HS quan sát tranh, nêu tên các chữ cái được các bạn nhỏ tạo hình bằng hành động cơ thể - GV quan sát, hướng dẫn. 5. Viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS tô, viết các nét trong vở Tập viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết vở TV - GV quan sát , uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự: HS đọc. - HS về nhà tìm các nét, chữ cái ẩn trong đồ vật. xung quanh. - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt BÀI 4: CHỮ CÁI n, o, p, q, r, s – N, O, P, Q, R, S I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Sau bài học, học sinh: - Nhận biết được các chữ cái in thường n, o, p, q, r, s và in hoa N, O, P, Q, R, S - Tô viết được các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. Giáo viên: Bộ ĐDTV, Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: - GV cho HS chơi TC: Tìm Anh em sinh đôi bằng cách gắn các thẻ chữ in thường, in hoa theo cặp ( g- G, h- H, i- I, k- K, l- L, m- M) - HS chơi - GVNX. - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng n o p q r s N O P Q R S - HS đọc được các chữ cái in thường, in hoa B. Hoạt động chính: 1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? - + HS quan sát lên màn hình, GV trình chiếu tranh - HS làm việc nhóm bàn, tìm các chữ cái ẩn trong tranh - HS lên chỉ chữ và nêu tên chữ: + chỉ vào cái móc áo nói : chữ g + chỉ vào ghế nói: chữ h - GV nhận xét. 2. GV giới thiệu các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa - GV giới thiệu các nét: HS quan sát - GV chỉ cho HS đọc các nét: HS đọc 3.Tập viết các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa vào bảng con - GV hướng dẫn viết nét khuyết trên: GV lưu ý HS độ cao, rộng, tọa độ các nét, điểm đặt bút, dừng bút: nét cong trái cao 5 li, rộng 1 li rưỡi, - HS quan sát, viết trên không trung - HS viết bảng con. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. - HS nhận xét bài của 1 số bạn - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS tương tự với các nét còn lại. 3. Tìm và đọc chữ cái a. Chữ cái in thường: - GV cho HS đọc các chữ cái: n, o, p, q, r, s - GV đọc tên chữ - GV nhận xét. b. Chữ cái in hoa: N, O, P, Q, R, S - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, HDHS thực hành. - GVQS, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự. - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ. - GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi: Tìm anh em sinh đôi, nhóm nào tìm được nhiều cặp và nhanh hơn sẽ thắng cuộc - GV nhận xét. - GV giới thiệu thêm chữ ô, ơ 4. Tạo hình chữ bằng hành động của cơ thể - GV giới thiệu tranh SGK - HS quan sát tranh, nêu tên các chữ cái được các bạn nhỏ tạo hình bằng hành động cơ thể - HS thực hành tạo hình - GV quan sát, HD 5. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - GV hướng dẫn HS viết, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút; - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GV nhận xét vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự - GV nhận xét giờ học. __________________________ Tiếng việt BÀI 5: CHỮ CÁI t, u, v, x, y – T, U, V, X, Y, Luyện viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Sau bài học, học sinh: - Nhận biết được các chữ cái in thường t, u, v, x, y và in hoa T, U, V, X, Y - Luyện viết được các nét thẳng, nét ngang, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu, cong phải, cong trái, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. - Kể được 4- 5 câu bé làm buổi sáng. Nhận biết được những thói quen tốt buổi sáng. Bước đầu hình thành ý thức tự phục vụ, trách nhiệm với bản thân. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Sách TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau. Giáo viên: Sách TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, , bảng phụ viết các nét, Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 A. Khởi động - GV cho HS chơi TC: Tìm Anh em sinh đôi bằng cách gắn các thẻ chữ in thường, in hoa theo cặp ( n- N, o- O, p- P, q- Q, r- R, s- S) - GVNX. - HS chơi - GV giới thiệu vào bài, ghi bảng t u v x y T U P X Y B. Hoạt động chính 1. Tìm chữ cái trong tranh - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chữ cái trốn ở đâu? - HS quan sát lên màn hình, GV trình chiếu tranh HS đọc ĐT các chữ cái in thường, in hoa - GVNX 2. GV giới thiệu các nét ôn tập nét thẳng, nét ngang, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu - GV cho HS lại các nét trên bảng phụ 3.Tập viết các nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa vào bảng con - GVHDHS nhận xét lại độ cao, rộng của các nét - GV quan sát, uốn nắn cho HS - GV nhận xét, biểu dương. Tiết 2 ( GỘP 2 TIẾT) 3. Tìm và đọc chữ cái theo cặp in thường, in hoa a. Chữ cái in thường: - GV cho HS đọc các chữ cái: n, o, p, q, r, s - GV đọc tên chữ - HS quan sát lên màn hình, GV trình chiếu tranh - HS lên vừa chỉ vừa nêu tên chữ: + chỉ vào cái cột đèn nói : chữ t + chỉ vào cái xích đu nói: chữ u - GVNX b. Chữ cái in hoa: N, O, P, Q, R, S - GV chia nhóm 4, phát thẻ chữ hoa cho các nhóm, HDHS thực hành. - GVQS, hướng dẫn - GV chỉ bảng các chữ in hoa không theo thứ tự. - GV giơ chữ thường và chữ hoa lần lượt với từng chữ. - GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi: Tìm anh em sinh đôi, nhóm nào tìm được nhiều cặp và nhanh hơn sẽ thắng cuộc GVNX - GV giới thiệu thêm chữ ư 4. Tạo hình chữ bằng hành động của cơ thể - GV giới thiệu tranh SGK - GVHDHS chơi trò: Tập thể dục chữ cái - GVNX 5. HDHS viết vở tập viết - GVHDHS viết các nét vào vở TV - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - GV chỉ các nét, các chữ vừa học không theo thứ tự - GVNX vở của 1 số HS * Hướng dẫn học sinh về nhà viết vở luyện viết. 1. GV giới thiệu các nét: cong trái, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. - GV cho HS nhắc lại độ cao, độ rộng các nét. - GV nhắc lại tọa độ các nét. - HS lắng nghe. - GV viết mẫu lần lượt từng nét, GV viết viết HS quan sát. 2. Hướng dẫn viết vở Tập viết: - GVHDHS viết các nét vào vở Tập viết __________________________________ Tiếng việt KỂ CHUYỆN: BUỔI SÁNG CỦA BÉ (XEM KỂ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Sau bài học, học sinh: Kể được 4- 5 câu bé làm buổi sáng. Nhận biết được những thói quen tốt buổi sáng. Bước đầu hình thành ý thức tự phục vụ, trách nhiệm với bản thân. 2. Năng Lực, phẩm chất - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Sách TV1 tập 1 Giáo viên: Ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động- Giới thiệu bài + Buổi sáng các con đã tự làm được những việc gì? 1 số Hs kể. - GV giới thiệu vào bài 2. Kể theo từng tranh - GV kể chuyện theo từng tranh. - GV trình chiếu tranh 1: HS lắng nghe + Nghe tiếng chuông reo, bé làm gì? - GV lưu ý HS trả lời thành câu. .....bé ngồi dậy, vùng dậy, thức dậy ngay.... - GV trình chiếu tranh 2: + Bé làm gì? .....bé đánh răng, rửa mặt. * Tranh 3: + sau đó bé làm gì? ...bé ăn sáng, ăn cháo, uống sữa,... * Tranh 4: + cuối cùng, bé làm gì? ....bé đi học, bé tới trường. + Bé đến trường cùng ai? ....cùng mẹ, cùng bố. + Khi đến trường bé cảm thấy thế nào? ... bé thấy vui + Vì sao con biết bé vui?...vì được vui chơi, mặt tươi cười. 3. kể toàn bộ câu chuyện: 3.1. Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm - GVHDHS kể lại câu chuyện theo nhóm 4 - HS kể trong nhóm, mỗi HS 1 tranh. 3.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Lưu ý HS nói được một câu chuyện có liên kết theo các mức độ, chẳng hạn: - Mức 1: Nghe tiếng chuông reo, bé ngồi dậy. Bé đánh răng, rửa mặt. Sau đó bé ăn sáng. Cuối cùng bé đi học. Bé cảm thấy rất vui. - Mức 2: Buổi sáng, nghe tiếng chuông reo, bé choàng tỉnh dậy. Bé đánh răng, rửa mặt thật sạch. Sau đó bé ăn cháo và uống sữa. Cuối cùng bé cùng mẹ đi đén trường. bé cảm thấy rất vui. 3.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện 4. Mở rộng + Bạn nhỏ có gì đáng yêu? HS suy nghĩ trả lời. 5. Tổng kết, mở rộng, đánh giá - GV tổng kết giờ học, uyên dương HS có ý thức học tốt.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_h.docx